Báo cáo " Một số vấn đề về điều kiện nuôi con nuôi "
lượt xem 5
download
Một số vấn đề về điều kiện nuôi con nuôi Pháp luật lao động cá nhân (hoặc pháp luật hợp đồng lao động) Pháp luật lao động cá nhân điều chỉnh mối quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp giữa NLĐ và NSDLĐ. Nội dung cơ bản của bộ phận pháp luật này là các quy định pháp luật liên quan đến việc chuẩn bị tuyển dụng, việc thiết lập, nội dung và chấm dứt quan hệ lao động hợp đồng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Một số vấn đề về điều kiện nuôi con nuôi "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn Ph−¬ng Lan * L u t hôn nhân và gia ình năm 2000 và các văn b n hư ng d n thi hành ã có quy nh v i u ki n nuôi con nuôi. Tuy ó, quy nh v các i u ki n c a vi c cho- nh n con nuôi ph i xu t phát t nguyên t c cơ b n này. nhiên, có th th y quy nh v i u ki n nuôi Xu t phát t b n ch t c a vi c cho-nh n con nuôi chưa có s th ng nh t trong các con nuôi là xác l p quan h cha m và con văn b n pháp lu t, chưa ph n ánh và phù h p gi a ngư i nh n nuôi và tr em ư c nh n v i b n ch t c a quan h cho-nh n con nuôi. làm con nuôi nên vi c nuôi con nuôi ph i Trong bài vi t này chúng tôi mu n trao i áp ng ư c các i u ki n nh t nh do m t s ý ki n v vi c c n thi t ph i s a i, pháp lu t quy nh. Các i u ki n ó v a b sung hoàn thi n hơn các quy nh v ph i m b o vi c cho-nh n con nuôi là vì i u ki n nuôi con nuôi nh m m b o vi c l i ích t t nh t c a tr em ng th i m b o nuôi con nuôi úng v i b n ch t c a nó. t o ra môi trư ng gia ình t t nh t cho vi c Trư c h t, c n nh n th c r ng vi c cho- nuôi dư ng, giáo d c tr em ư c nh n làm nh n tr em làm con nuôi ch th c s c n con nuôi. Do ó, các i u ki n cho-nh n con thi t và vì l i ích c a tr em ư c cho làm nuôi c n ư c xem xét t các góc sau: con nuôi khi tr em ó không th ư c nuôi 1. i u ki n i v i ngư i ư c nh n dư ng, chăm sóc trong gia ình ru t th t c a làm con nuôi mình vì nh ng lí do nh t nh. Ch khi ó Theo pháp lu t hi n hành, i u ki n c a vi c cho-nh n tr em làm con nuôi m i phù ngư i ư c nh n làm con nuôi ch b ràng h p v i quy n c a tr em ư c s ng trong bu c b i tu i. Theo quy nh t i i u 68 gia ình, phù h p v i nguyên t c: “Tr em Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000, ngư i không b bu c cách li kh i cha m trái v i ý ư c nh n làm con nuôi là ngư i t 15 tu i mu n c a cha m , tr trư ng h p s cách li tr xu ng, tr trư ng h p con nuôi là ngư i như th là c n thi t cho l i ích t t nh t c a tàn t t, ngư i m t năng l c hành vi dân s ho c làm con nuôi c a ngư i già y u cô ơn. tr em”.(1) Ngay c trong trư ng h p ph i Tuy nhiên, pháp lu t không quy nh tu i cách li kh i cha m thì ý mu n c a tr em t i a c a ngư i làm con nuôi trong nh ng cũng ph i ư c quan tâm trư c tiên khi tr trư ng h p này. Có th th y quy nh này em có kh năng th hi n ý chí c a mình. Vì v y, vi c ưa tr em ra kh i gia ình ru t th t c a mình làm con nuôi ngư i khác ch có * Gi ng viên chính Khoa lu t dân s th xu t phát t l i ích c a chính tr em. Do Trư ng i h c Lu t Hà N i 42 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi m c dù ph n ánh truy n th ng o c c a 21/7/2006 và Thông tư s 08/2006/TT-BTP dân t c nhưng có ph n không phù h p v i ngày 8/12/2006 ã quy nh rõ hơn v i u th c t , v i b n ch t c a vi c nuôi con nuôi. ki n c a tr em ư c cho làm con nuôi nư c Vi c nuôi con nuôi trư c h t hư ng t i i ngoài. Theo quy nh t i các văn b n này thì tư ng là tr em không ư c nuôi dư ng, tr em ư c cho làm con nuôi nư c ngoài là chăm sóc trong gia ình ru t th t nên vi c tr em có hoàn c nh c bi t như tr em b nuôi con nuôi là vì l i ích c a tr em ư c b rơi, m côi, tr em b tàn t t, khuy t t t, nh n nuôi. V i quy nh ngư i trên 15 tu i m t năng l c hành vi dân s , tr em là n n cũng có th ư c nh n làm con nuôi mà nhân c a ch t c hóa h c, tr em b nhi m không gi i h n tu i t i a là quá m r ng HIV/AIDS, tr em m c các b nh hi m nghèo di n nh ng ngư i có th ư c nh n làm con khác ang s ng t i các cơ s nuôi dư ng nuôi. i u ó không phù h p v i th c t i ư c thành l p h p pháp ho c s ng t i gia s ng nên không có tính kh thi. ình. Trong trư ng h p tr em ang s ng t i M t khác, vi c ch quy nh tu i mà gia ình mà có quan h h hàng v i ngư i không kèm theo b t c i u ki n nào khác xin nh n con nuôi thì ch gi i quy t cho làm c a ngư i ư c cho làm con nuôi ã d n n con nuôi c a cô, c u, dì, chú, bác (bên n i nh n th c r ng m i tr em t 15 tu i tr ho c bên ngo i) nư c ngoài, “n u tr em xu ng u có th ư c cho làm con nuôi. ó b m côi c cha l n m ho c b m côi i u này là không phù h p v i b n ch t c a m ho c cha, còn ngư i kia không có kh vi c cho-nh n con nuôi là ch cho tr em làm năng lao ng và không có i u ki n nuôi con nuôi khi tr em ó không th ư c chăm dư ng tr em ó; trư ng h p tr em còn sóc, nuôi dư ng trong gia ình ru t th t. Do cha, m nhưng c cha và m u không có ó, quy nh này ã d n n hi n tư ng l i kh năng lao ng và không có i u ki n d ng vi c cho-nh n con nuôi nh m nh ng nuôi dư ng tr em ó thì tr em cũng ư c m c ích tr c l i khác mà không nh m xác gi i quy t cho làm con nuôi. Trong trư ng l p quan h cha m và con gi a ngư i nh n h p tr em tuy có quan h h hàng v i ngư i nuôi và ngư i ư c nh n làm con nuôi. Ví xin nh n con nuôi, nhưng tr em ó còn c d , vi c cho tr em làm con nuôi c a ngư i cha và m , s c kho c a tr em và c a cha thương binh, ngư i có công v i cách m ng m bình thư ng, cha m v n có kh năng lao ư c hư ng các ch ãi ng c a nhà ng và có i u ki n b o m chăm sóc nư c dành cho thân nhân c a các i tư ng con mình t i Vi t Nam thì không gi i quy t này nhưng tr em ư c nh n nuôi v n s ng cho làm con nuôi nư c ngoài”.(2) Có th nhà cha m , quan h cha m và con th y quy nh như v y là c n thi t và phù không ư c xác l p, th c hi n trên th c t h p v i b n ch t c a vi c nuôi con nuôi, tuy gi a ngư i nh n nuôi và tr em ư c nh n nhiên i u ki n ó không ch t ra trong nuôi... kh c ph c hi n tư ng này, Ngh quan h nuôi con nuôi có y u t nư c ngoài nh c a Chính ph s 69/2006/N -CP ngày mà c n ư c coi là i u ki n chung i v i t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009 43
- nghiªn cøu - trao ®æi ngư i ư c nh n nuôi. Pháp lu t c a các ngư i nh n nuôi con nuôi song các quy nh nư c như Trung Qu c, Philippines... bên này chưa rõ ràng, thi u c th , c n ư c s a c nh tu i u quy nh nh ng i u ki n c i, b sung hoàn thi n hơn. Theo chúng tôi, th v hoàn c nh c a tr em có th ư c cho nh ng n i dung c n ư c s a i, b sung v làm con nuôi, ch khi ó vi c cho tr em làm i u ki n c a ngư i nh n nuôi con nuôi là: con nuôi m i th c s c n thi t và vì l i ích t t - tu i c a ngư i nuôi: i u 69 Lu t nh t c a tr em.(3) Ví d , pháp lu t Trung hôn nhân và gia ình năm 2000 ch quy nh Qu c quy nh: Tr em dư i 14 tu i b m ngư i nh n nuôi ph i hơn con nuôi t 20 tu i côi, b b rơi, tr trong gia ình khó khăn tr lên. Theo chúng tôi quy nh như v y là không có kh năng nuôi dư ng có th ư c chưa ch t ch , chưa phù h p v i m c ích cho làm con nuôi ( i u 4 Lu t nuôi con nuôi c a vi c nuôi con nuôi. Quan h cha m và c a nư c C ng hoà nhân dân Trung Hoa con trong vi c nuôi con nuôi không g n v i ngày 4/11/1998, có hi u l c t ngày 1/4/1999). quy lu t t nhiên v m t sinh h c mà nó ư c Do v y, theo chúng tôi, ngoài quy nh hình thành trên cơ s ý chí, tình c m c a các v tu i, pháp lu t c n quy nh v hoàn c nh bên. phù h p v i th c ch t c a quan h c th c a tr em ư c cho làm con nuôi. nuôi con nuôi, vi c xác l p quan h cha m Tr em ư c cho làm con nuôi là nh ng tr và con gi a ngư i nh n nuôi và con nuôi có em t 15 tu i tr xu ng có hoàn c nh sau: cơ s , c n quy nh tu i t i thi u c a - Tr em có hoàn c nh c bi t theo quy ngư i nh n nuôi con nuôi k t h p v i quy nh t i i u 41 Lu t b o v , chăm sóc, giáo nh v kho ng cách tu i gi a hai bên. d c tr em năm 2004; Quy nh v tu i t i thi u c a ngư i - Tr em tuy còn cha m nhưng cha m nh n nuôi ph i căn c vào b n ch t c a vi c không có kh năng nuôi dư ng do b m t năng nuôi con nuôi là hình thành quan h cha m l c hành vi dân s , b b nh hi m nghèo, và con h p pháp gi a hai bên, do ó tu i c a không có kh năng lao ng và kinh t ... ngư i nuôi ph i tương x ng, phù h p v i - Tr em b cha m i x tàn t , b b tu i có th làm cha m v m t sinh h c. m c ho c b cha m hành h , ngư c ãi, xúc ng th i, ngư i nh n nuôi ph i t t i ph m nghiêm tr ng n thân th , nhân ph m tu i t i thi u nh t nh thì m i có ư c kinh m t cách thư ng xuyên, có h th ng, gây nghi m, hi u bi t, i u ki n kinh t phù h p nguy hi m cho tr , n u tr v n ti p t c s ng và quan tr ng nh t là nh n th c rõ v nhu cùng cha m . c u nh n nuôi con nuôi c a mình. Do ó, 2. i u ki n i v i ngư i nh n nuôi c n quy nh tu i t i thi u c a ngư i nuôi con nuôi m t cách rõ ràng, c th hơn và có th quy i u ki n i v i ngư i nh n nuôi con nh tu i ó là t 25 tu i tr lên, k t h p nuôi ư c quy nh t i i u 69 Lu t hôn v i kho ng cách tu i t i thi u gi a ngư i nhân và gia ình. Các i u ki n ó ph n nào nuôi và con nuôi là 20 tu i. Pháp lu t c a th hi n ư c nh ng yêu c u c n ph i có c a các nư c, bên c nh quy nh v kho ng cách 44 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi tu i t i thi u gi a ngư i nh n nuôi và con nguy hi m không ư c nh n nuôi con nuôi nuôi, u quy nh tu i t i thi u c a ( i u 6 Lu t nuôi con nuôi c a nư c C ng ngư i nh n nuôi con nuôi. Pháp lu t nư c hoà nhân dân Trung Hoa). ta trư c ây cũng ã quy nh v tu i t i - V tư cách o c c a ngư i nh n (4) thi u này. nuôi con nuôi: Quy nh ngư i nh n nuôi Song, vi c quy nh gi i h n tu i t i a con nuôi ph i có tư cách o c t t là quy c a cha m nuôi cũng có ý nghĩa không nh . nh r t chung chung, khó xác nh, do ó Vi c nh n nuôi con nuôi là nh m em l i gia nên g p chung v i quy nh t i kho n 5 i u ình cho a tr , gia ình ó càng gi ng, 69 Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000. Tuy càng tương h p v i gia ình t nhiên c a tr nhiên, kho n 5 i u 69 chưa rõ ràng, còn thì càng t t, vì v y “s không h p v i t quy nh chung chung gi a nhóm nh ng nhiên chút nào n u tr v i các c p v hành vi ph m t i v i nh ng hành vi khác. S ch ng ã quá tu i sinh n ”.(5) Hơn n a, khi di n t ó có th d n n nhi u cách hi u tu i ã quá cao thì kh năng nuôi dư ng, khác nhau khi áp d ng pháp lu t. Bên c nh chăm sóc, giáo d c con nuôi s gi m d n ó, tránh kh năng l m d ng, bóc l t s c theo tu i tác và nh hư ng tr c ti p n l i lao ng c a con nuôi, c n quy nh nh ng ích c a tr ư c nh n nuôi. Vì v y, phù ngư i ã b k t án mà chưa ư c xoá án tích h p v i b n ch t c a vi c nuôi con nuôi và v t i vi ph m quy nh v s d ng lao ng có tính kh thi, pháp lu t nên quy nh h n tr em ( i u 228 BLHS năm 1999) cũng ch tu i t i a c a ngư i nh n nuôi con nuôi, không ư c nh n nuôi con nuôi. Do ó, theo ch ng h n ngư i nh n nuôi con nuôi là chúng tôi, quy nh này c n s a l i như sau: ngư i không quá 60 tu i. Không ph i là ngư i có hành vi xúi gi c, ép - C n quy nh c th các i u ki n th c bu c tr em làm nh ng vi c trái pháp lu t, t c a ngư i nh n nuôi con nuôi là gì có trái o c xã h i; không ph i là ngư i cơ s th ng nh t khi xem xét công nh n ang b h n ch m t s quy n c a cha, m vi c nuôi con nuôi. C n quy nh rõ nh ng i v i con chưa thành niên ho c b k t án ngư i m c các b nh hi m nghèo có nguy cơ mà chưa ư c xoá án tích v m t trong các lây nhi m cao như nhi m HIV/AIDS, các t i c ý xâm ph m tính m ng, s c kho , b nh viêm gan, lao... có ư c nh n nuôi con nhân ph m, danh d c a ngư i khác; t i nuôi hay không? Xét v l i ích lâu dài c a ngư c ãi ho c hành h ông, bà, cha, m , tr em ư c nh n nuôi thì theo chúng tôi, ngư i có công nuôi dư ng mình; t i mua pháp lu t c n quy nh nh ng ngư i m c bán, ánh tráo, chi m o t tr em; các t i các b nh trên không ư c nh n nuôi con xâm ph m tình d c i v i tr em; t i vi nuôi m b o s c kh e c a tr em, vì tr ph m quy nh v s d ng lao ng tr em. em không có kh năng t b o v mình. - i v i ngư i nh n nuôi là ngư i ang Pháp lu t c a m t s nư c như Trung Qu c có v ho c có ch ng: Trong trư ng h p cũng quy nh c m ngư i m c m t s b nh ngư i nh n nuôi ang có v ho c có ch ng, t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009 45
- nghiªn cøu - trao ®æi pháp lu t c n có quy nh c th v m t s trong vi c xác nh hình th c nuôi con nuôi, khía c nh sau: h u qu pháp lí c a vi c nuôi con nuôi theo Th nh t, nên quy nh ngư i ang có v , pháp lu t c a nư c nh n trong trư ng h p có ch ng ư c nh n nuôi con nuôi, n u c hai tr em ư c cho làm con nuôi nư c ngoài. ngư i cùng ng ý nh n nuôi con nuôi chung Vì v y, vi c quy nh rõ ràng trong pháp lu t mà không nên cho phép ngư i ang có v , có Vi t Nam v các hình th c nuôi con nuôi và ch ng nh n nuôi con nuôi riêng, tr trư ng h u qu pháp lí c a nó là r t c n thi t. h p nh n con riêng c a chính ch ng ho c v Th hai, kho n 1 i u 26 Ngh nh c a mình làm con nuôi. i u này t o i u ki n Chính ph s 158/2005/N -CP v ăng kí hình thành gia ình tr n v n, t nhiên gi ng và qu n lí h t ch quy nh: “trong trư ng như gia ình huy t th ng c a tr , tr có h p m t bên cha ho c m ã ch t, m t môi trư ng thu n l i trong quá trình hình năng l c hành vi dân s ho c h n ch năng thành tình c m v i cha m nuôi, phát tri n l c hành vi dân s , thì ch c n ch kí c a th ch t và nhân cách. Quy nh như v y còn ngư i kia; n u c cha và m u ã ch t, m b o tính kh thi c a i u lu t. m t năng l c hành vi dân s ho c h n ch Th hai, khi c hai v ch ng cùng nh n năng l c hành vi dân s , thì ngư i ho c t nuôi con nuôi thì c hai ngư i u ph i áp ch c giám h tr em kí gi y tho thu n”. Quy ng các i u ki n c a vi c nuôi con nuôi, tr nh này theo chúng tôi là chưa chính xác b i trư ng h p v ho c ch ng nh n con riêng vì trong trư ng h p cha ho c m ho c c a ngư i kia làm con nuôi thì không b t c hai ngư i b “h n ch năng l c hành vi dân bu c ph i kho ng cách tu i t i thi u gi a s ” theo quy nh c a B lu t dân s (BLDS) ngư i nh n nuôi và con nuôi (20 tu i) mà thì h v n có quy n và v n có kh năng th ch c n áp ng i u ki n tu i t i thi u. hi n ý chí t nguy n c a mình v vi c cho 3. S th hi n ý chí c a các bên có liên quan con mình làm con nuôi ngư i khác. ó là S th hi n ý chí c a các ch th có liên quy n nhân thân c l p c a cha m , quan trong vi c xác l p quan h nuôi con không th chuy n giao cho ngư i khác nên nuôi có ý nghĩa quan tr ng. V v n này, khi ó ngư i giám h ho c ngư i ng u theo chúng tôi c n có s quy nh ch t ch , cơ s nuôi dư ng không th kí gi y tho c th hơn nh ng khía c nh sau: thu n thay cha, m ư c. Do ó, trong quy Th nh t, cha m c n th hi n ý chí rõ nh trên c n ph i lo i b c m t “h n ch ràng v vi c cho con làm con nuôi theo hình năng l c hành vi dân s ” thì m i chính xác. th c nào, ơn gi n hay y , t c là cha m Th ba, s ng ý c a ngư i giám h ph i xác nh rõ vi c cho con làm con theo quy nh t i i u 71 Lu t hôn nhân và nuôi có d n n ch m d t hoàn toàn các gia ình năm 2000 là chưa ch t ch , chưa quy n và nghĩa v pháp lí gi a cha m và m b o ư c l i ích c a tr em ư c giám a con ư c cho làm con nuôi hay không. h . B i vì, vi c cho a tr làm con nuôi c n ây là y u t có ý nghĩa c bi t quan tr ng ư c xem xét, cân nh c y m i khía 46 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi c nh và ph i m b o r ng “khi b m không thu n l i cho tr em vì nó ư c ti p t c s ng th ho c không phù h p chăm sóc con thì trong môi trư ng ru t th t c a mình. i u thân nhân c a b m a tr ho c ngư i này v a phù h p v i phong t c t p quán, thay th khác - gia ình nuôi dư ng…”.(6) truy n th ng o c c a dân t c, v a phù Vi c a tr ư c giám h ra kh i môi h p v i các văn b n pháp lí qu c t v nuôi trư ng gia ình ru t th t c a tr ch là bi n con nuôi. Pháp lu t Philippines cho phép pháp cu i cùng, khi a tr không th có nh n ngư i có quan h h hàng cùng dòng ư c s chăm sóc, nuôi dư ng trong gia máu ho c thân thích t i th tư làm con (8) ình h hàng m r ng c a tr . Vì v y, vi c nuôi, i u 7 Lu t nuôi con nuôi c a Trung cho a tr ó làm con nuôi c n có ý ki n Qu c cho phép nh n ngư i h hàng cùng c a nh ng ngư i h hàng thân thích c a tr huy t th ng nhưng khác chi i th ba làm như ông bà n i, ông bà ngo i, các anh, ch con nuôi(9)... Tuy nhiên, gi a nh ng ngư i ru t, các cô, chú, bác ru t... Nh ng ngư i có quan h h hàng trong ph m vi nào thì có này có quy n th hi n ý chí c a mình v vi c th xác l p quan h nuôi con nuôi c n ư c nh n nuôi dư ng tr ho c cho tr làm con pháp lu t quy nh rõ. Theo chúng tôi, vi c nuôi. Khi không có ai trong s nh ng ngư i xác l p quan h nuôi con nuôi có th ư c h hàng thân thích c a tr có th nuôi dư ng thi t l p gi a nh ng ngư i có quan h bàng ho c vi c nuôi dư ng trong gia ình h hàng h v i nhau gi a ngư i i trên v i ngư i c a tr là không có l i cho tr thì vi c cho i dư i, t c là ít nh t cách nhau m t i tr làm con nuôi là c n thi t. Quy nh như mà vi c xác l p quan h cha m -con ó v y còn t o i u ki n vi c nuôi con nuôi không làm thay i th b c gi a h v i nhau gi a nh ng ngư i h hàng ru t th t tr thành trong gia ình. Ví d : gi a chú, bác, cô, c u, hi n th c. Pháp lu t c a Pháp ( i u 348-2 dì... v i cháu có th ư c xác l p quan h BLDS C ng hoà Pháp), c a B (7)... cũng quy cha m nuôi và con nuôi. Nhưng gi a nh ng nh c n có s ng ý c a h i ng gia t c ngư i có quan h huy t th ng tr c h thì trong vi c cho tr làm con nuôi, khi cha m không th xác l p quan h cha m nuôi và c a nó u ch t, u m t năng l c hành vi con nuôi. Ví d : Ông bà ngo i ho c ông bà dân s . Tuy nhiên, cũng c n quy nh thêm n i không th nh n cháu ru t tr c h làm là n u nh ng ngư i h hàng c a a tr mà con nuôi; ngư i cha v huy t th ng không l m quy n không cho tr làm con nuôi thì th nh n con ngoài giá thú c a chính vi c cho tr làm con nuôi v n có th ư c mình làm con nuôi. V n này trư c ây th c hi n vì l i ích c a tr ( i u 348-6 chưa ư c quy nh trong các văn b n lu t BLDS C ng hoà Pháp). hôn nhân và gia ình. Ch g n ây, khía c nh 4. i u ki n nh n nuôi con nuôi gi a này m i ư c c p trong m t s văn b n nh ng ngư i có quan h h hàng dư i lu t, dư i d ng thông tư,(10) nên hi u Gi a nh ng ngư i có quan h h hàng l c chưa cao, chưa có tính ph c p. Vì th xác l p quan h nuôi con nuôi là i u ki n khía c nh này c n ư c quy nh th ng nh t t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009 47
- nghiªn cøu - trao ®æi và c th hơn trong lu t v nuôi con nuôi. không quy nh v th i gian th thách gi a 5. Th i gian th thách trong vi c xác ngư i nh n nuôi và ngư i ư c nh n làm l p quan h nuôi con nuôi con nuôi trư c khi công nh n vi c nuôi con Vi c nuôi con nuôi nh m hình thành nuôi. Pháp lu t qu c t và pháp lu t m t s quan h cha m và con h p pháp mà không nư c có quy nh v v n này, như pháp trên cơ s huy t th ng, nên ó là vi c không lu t Philippines, pháp lu t Pháp… Quy nh d dàng. Quá trình xác l p vi c nuôi con v th i gian th thách r t c n thi t i v i nuôi v a là s b t u v a là s ch m d t. hình th c nuôi con nuôi y , không ch ó là s b t u quan h gi a cha m nuôi trong vi c nuôi con nuôi có y u t nư c và con nuôi và có th d n t i s ch m d t ngoài mà c trong nư c. Theo chúng tôi, quan h gi a cha m và con. Trong quá nên quy nh th i gian th thách là 6 tháng. trình ó các bên u ph i i m t v i nh ng Ch sau khi tr i qua th i gian th thách, cơ bi n ng, kh ng ho ng tâm lí sâu s c và tr i quan có th m quy n m i có cơ s ra nghi m nh ng xúc c m m nh m . S hoà quy t nh công nh n vi c nuôi con nuôi, h p, thích ng v i nhau là y u t căn b n t o n u gi a ngư i nh n nuôi và a tr thi t l p nên s b n v ng, g n bó trong quan h gi a ư c m i quan h hoà h p. N u hai bên cha m nuôi và a tr ư c nh n làm con không có s hoà h p, không thi t l p ư c nuôi. Do nh ng c i m ó c a vi c cho m i quan h t t p thì c n ưa a tr ra nh n con nuôi, nên pháp lu t c a nhi u nư c kh i gia ình ngư i nh n nuôi, ng th i tìm ã quy nh v th i gian th thách trong vi c gia ình khác có mong mu n nh n con nuôi xác l p quan h nuôi con nuôi và coi ó là phù h p hơn v i a tr . i u ki n xem xét công nh n vi c nuôi 6. ăng kí vi c nuôi con nuôi và v n con nuôi. Th i gian th thách là i u ki n nuôi con nuôi th c t ư c quy nh t i i u 20 Công ư c La Hay ăng kí vi c nuôi con nuôi t i cơ quan v b o v tr em và h p tác trong lĩnh v c nhà nư c có th m quy n là i u ki n b t con nuôi nư c ngoài. bu c vi c nuôi con nuôi có giá tr pháp lí. Như v y, th i gian th thách là kho ng V nguyên t c, vi c nuôi con nuôi không th i gian pháp lu t quy nh mà trong ăng kí t i cơ quan nhà nư c có th m quy n kho ng th i gian ó, ngư i nh n nuôi s ng s không có giá tr pháp lí, các bên không chung v i ngư i ư c nh n làm con nuôi ư c công nh n có quan h cha m và con cùng thích nghi và xem xét kh năng phù trư c pháp lu t. h p v i nhau gi a hai bên, t ó cơ quan Tuy nhiên trong quá trình th c hi n, nhà nư c có th m quy n quy t nh công nư c ta ã t ng t n t i vi c nuôi con nuôi nh n hay không công nh n vi c nuôi con th c t . Trong t ng giai o n l ch s , vi c nuôi trên cơ s b o m l i ích t t nh t c a nuôi con nuôi th c t ã ư c pháp lu t i u ngư i ư c nh n làm con nuôi. ch nh và công nh n giá tr pháp lí.(11) Qua Pháp lu t v nuôi con nuôi nư c ta các văn b n này có th hi u nuôi con nuôi 48 t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi th c t là vi c nuôi con nuôi ã áp ng y v i các trư ng h p nam n chung s ng v i các i u ki n c a vi c nuôi con nuôi theo nhau như v ch ng trư c khi Lu t hôn nhân quy nh c a pháp lu t, phù h p v i m c và gia ình năm 2000 có hi u l c. Khi ó, ích nuôi con nuôi, trong ó các bên ã th c th i h n hai năm s ư c tính k t th i hi n y quy n và nghĩa v c a cha m i m văn b n riêng bi t ó có hi u l c. Theo và con i v i nhau, vi c nuôi con nuôi ã chúng tôi, khi xây d ng Lu t nuôi con nuôi ư c m i ngư i công nh n nhưng chưa ăng c n cân nh c và có quy nh c th , h p tình, kí t i cơ quan có th m quy n. h p lí gi i quy t tho áng nh ng trư ng Có th th y n u áp d ng nh ng quy nh h p nuôi con nuôi th c t ã t n t i trong ã có v nuôi con nuôi th c t m t cách quá kh nh m b o v ư c quy n, l i ích c ng nh c s nh hư ng tr c ti p n quy n, chính áng c a các bên trong quan h nuôi l i ích chính áng c a các bên trong quan h con nuôi./. nuôi con nuôi và không phù h p v i th c t c a quan h nuôi con nuôi. B i vì, có nhi u (1).Xem: i u 9 Công ư c qu c t v quy n tr em. (2).Xem: Thông tư s 08/2006/TT-BTP ngày 8/12/2006. trư ng h p quan h nuôi con nuôi ã ư c (3).Xem: i u 8 o lu t v nh n nuôi con nuôi trong xác l p trên th c t , gi a hai bên ã th c nư c năm 1998 c a Philippines. hi n y các quy n và nghĩa v c a cha (4).Xem: i u 183 Hoàng Vi t Trung Kì h lu t. m và con i v i nhau, vi c nuôi con nuôi (5). Nilima Mehta, Cha m ã ch n con, Nxb. Chính áp ng y các i u ki n, phù h p v i tr qu c gia, Hà N i, 1998, tr.36. (6). i u 4 Tuyên b c a Liên h p qu c v các nguyên m c ích c a vi c nuôi con nuôi và ã t n t c xã h i và pháp lí liên quan n b o v và phúc l i t i trong th i gian dài, ư c m i ngư i công tr em, c bi t là vi c thu x p nuôi con nuôi trong nh n, n nay con nuôi có th ã trên 15 tu i và ngoài nư c. Xem: U ban b o v và chăm sóc tr em nhưng n u các bên có nguy n v ng ăng kí Vi t Nam, Vi t Nam và các văn ki n qu c t v quy n vi c nuôi con nuôi thì không có cơ s pháp lí tr em, Nxb. Chính tr qu c gia, H, 1997, tr. 198. (7).Xem: Vi n khoa h c pháp lí, tài khoa h c c p gi i quy t, vì v y quy n l i c a các bên b : “Hoàn thi n pháp lu t v nuôi con nuôi có y u t không ư c b o m. Do ó, theo chúng tôi, nư c ngoài trư c yêu c u gia nh p Công ư c La i v i nh ng trư ng h p này, Nhà nư c c n Haye năm 1993 v b o v tr em và h p tác trong có bi n pháp linh ho t, m m d o nh m b o lĩnh v c nuôi con nuôi qu c t ”, Ch nhi m: TS. Vũ v quy n l i h p pháp, chính áng c a các c Long, Hà N i 10/2005, tr. 218. (8).Xem: i u 7 o lu t v nh n nuôi con nuôi trong bên. Bi n pháp ó có th dành cho các nư c năm 1998 c a C ng hòa Philippines. ương s th i h n nh t nh, có th là hai (9).Xem: i u 7 Lu t nuôi con nuôi c a CHND Trung năm th c hi n ăng kí vi c nuôi con nuôi. Hoa thông qua ngày 4/11/1998 và có hi u l c ngày Sau th i h n nh t nh ó, n u các bên 1/4/1999. không th c hi n vi c ăng kí thì không ư c (10).Xem: Thông tư s 08/2006/TT-BTP và Thông tư s 01/2008/TT-BTP ngày 2/6/2008. công nh n có quan h nuôi con nuôi. i u (11).Xem: Ngh quy t s 01/1988/NQH TP-TATC này có th ư c i u ch nh b ng văn b n ngày 20/1/1988 và Ngh nh c a Chính ph s riêng bi t, tương t như cách gi i quy t i 32/2002/N -CP ngày 27/3/2002. t¹p chÝ luËt häc sè 3/2009 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1033 | 575
-
Báo cáo: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng
0 p | 755 | 371
-
Chuyên đề báo cáo: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cơ điện Trần Phú
74 p | 501 | 196
-
Báo cáo Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực ở Viện luyện kim đen
54 p | 216 | 82
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo Một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây lắp - Vật tư - Vận tải Sông Đà
80 p | 160 | 45
-
Báo cáo Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của công ty VILEXIM
92 p | 190 | 35
-
BÁO CÁO " MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CAO SU ĐÀ NẴNG "
58 p | 140 | 35
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở công ty 247
103 p | 200 | 34
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo Một số giải pháp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Dược Liệu Trung Ương I
86 p | 148 | 18
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Báo cáo Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác QTNS tại Công ty Đầu tư Xây lắp Thương mại Hà Nội
59 p | 115 | 12
-
Báo cáo Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty Bách hoá số 5 Nam Bộ
128 p | 137 | 12
-
Báo cáo Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu của Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
125 p | 127 | 12
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn