Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHĐT & PT Thăng Long
lượt xem 25
download
Rủi ro là một yếu tố khó tránh khỏi đối với tất cả các loại hình kinh doanh. Nhưng mức độ cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc thù của loại hình kinh doanh. Có thể nói cho vay theo dự án là hình thức tín dụng có độ rủi ro cao nhưng được coi là ưu tiên trong chiến lược cho vay của ngân hàng. Hoàn thiện chất lượng tín dụng hạn chế rủi là một yêu cầu bắt buộc đối với hệ thống ngân hàng thương mại ở Việt nam nói chung và ngân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHĐT & PT Thăng Long
- ‘ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHĐT & PT Thăng Long 1
- MỤC LỤC 1.1.3 Các giai đoạn hình thành và phát triển của dự án đầu tư ...... 8 G iai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư ............................. 8 G iai đoạn 3: V ận hành kết quả đầu tư ...................... 11 Phòng tín dụng .................................... 18 Cán bộ thẩm định .................................. 18 Trưởng phòng thẩm định ............................. 18 Tiếp nhận hồ sơ ................................... 18 Chưa đủ điều kiện vay vốn ............................ 18 Nhận hồ sơ để thẩm định ............................. 18 Chưa đạt yêu cầu ................................. 18 Bổ sung - giải trình ................................. 18 Thẩm định ....................................... 18 Kiểm tra , kiểm soát ................................ 18 Đạt............................................ 18 Lưu hồ sơ / tài liệu ................................. 18 Tổng vốn đầu tư ..................................... 19 Bảng tài chính, phân tích tài chính ......................... 19 Đ ánh giá tài chính ................................... 19 Cân đối khả năng trả nợ ................................ 19 Đ ánh giá tài chính ................................... 19 K hả năng sinh lợi .................................... 19 K hả năng hoàn vốn ................................... 19 Mức độ rủi ro ...................................... 19 - G iá trị hiện tại thuần ................................. 19 - Chỉ số doanh lợi .................................... 19 - Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ ................................ 19 - Tỉ lệ vốn tự có/VĐT ................................. 19 - Thời gian hoàn vốn .................................. 19 - Thời gian hoàn trả vốn vay ............................. 19 - K hả năng trả nợ .................................... 19 - Tỉ lệ lợi ích / CF .................................... 19 - Tỉ lệ lợi nhuận / VĐT ................................ 19 - Đ iểm hoà vốn ..................................... 19 - Đ ánh giá độ nhạy ................................... 19 Thẩm định tài chính dự án đầu tư .............. 19 N ăm 2002 ......................................... 36 2
- Năm 2003 ......................................... 36 Biến động 03/02 (%) .................................. 36 N ăm 2004 ......................................... 36 Biến động 04/03 (%) .................................. 36 Số tiền ........................................... 36 Tỷ trọng (%) ....................................... 36 Số tiền ........................................... 36 Tỷ trọng (%) ....................................... 36 Số tiền ........................................... 36 Tỷ trọng (%) ....................................... 36 945 ............................................. 36 45 .............................................. 36 780 ............................................. 36 640,5 ............................................ 36 352 ............................................. 36 288.5 ............................................ 36 139,5 ............................................ 36 120 ............................................. 36 100 ............................................. 36 4,76 ............................................. 36 82,5 ............................................. 36 82,1 ............................................. 36 54,9 ............................................. 36 45,1 ............................................. 36 17,9 ............................................. 36 12,74 ............................................ 36 1.145 ............................................ 36 60 .............................................. 36 942 ............................................. 36 777 ............................................. 36 476 ............................................. 36 301 ............................................. 36 165 ............................................. 36 143 ............................................. 36 100 ............................................. 36 5,24 ............................................. 36 82,2 ............................................. 36 82,5 ............................................. 36 61,3 ............................................. 36 38,7 ............................................. 36 3
- 17,5 ............................................. 36 12,56 ............................................ 36 9,375 ............................................ 36 12,5 ............................................. 36 8,78 ............................................. 36 10,6 ............................................. 36 2,6 .............................................. 36 22,2 ............................................. 36 1,08 ............................................. 36 12,15 ............................................ 36 1514 ............................................ 36 90 .............................................. 36 1192 ............................................ 36 987 ............................................. 36 672 ............................................. 36 315 ............................................. 36 205 ............................................. 36 232 ............................................. 36 100 ............................................. 36 5,94 ............................................. 36 78,7 ............................................. 36 82,8 ............................................. 36 68,09 ............................................ 36 34,14 ............................................ 36 17,2 ............................................. 36 19,46 ............................................ 36 32.22 ............................................ 36 33.33 ............................................ 36 37,15 ............................................ 36 27,03 ............................................ 36 41,18 ............................................ 36 4,65 ............................................. 36 24,24 ............................................ 36 62,22 ............................................ 36 V ề chất lượng tín dụng, thời gian qua Ngân hàng ĐT&PT Chi nhánh Thăng Long đã có nhiều cố gắng trong quản lý, điều hành, cải tiến quy trình thẩm định tài chính và xét duyệt cho vay nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường kiểm tra giám sát quá trình vay vốn và sử dụng vốn, nắm sát tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, kịp thời tháo gỡ khó khăn quá hạn mới. ....................................... 41 4
- Danh mục viết tắt : N gân hàng Thương mại NHTM : Doanh nghiệp Nhà nước DNNN : N gân hàng Nhà nước NHNN NHĐ T&PTCNTL : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thăng Long : N gân hàng trung ương NHTW D AĐ T : D ự án đầu tư : X ây dựng cơ b ản XDCB 5
- Lời nói đầu Rủi ro là một yếu tố khó tránh khỏi đối với tất cả các loại hình kinh doanh. Nhưng mức độ cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc thù của loại hình kinh doanh. Có thể nói cho vay theo dự án là hình thức tín dụng có độ rủi ro cao nhưng đ ược coi là ưu tiên trong chiến lược cho vay của ngân hàng. Hoàn thiện chất lượng tín dụng hạn chế rủi là một yêu cầu bắt buộc đố i với hệ thố ng ngân hàng thương mại ở V iệt nam nói chung và ngân hàng NHĐ T & PT Thăng Long nói riêng vì khi có rủi ro không chỉ ả nh hưởng tới Ngân hàng mà còn ảnh hưởng tới nền kinh tế nói chung. Chất lượng công tác thẩm định ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín d ụng và kết quả của công tác thẩm định để quyết định có cho vay hay không. NHĐ T & PT Thăng Long đã và đang quan tâm hơn nữa đến việc hoàn thiện thẩm định D AĐ T đ ể đảm bảo tăng trưởng tín dụng, an toàn cho ngân hàng đồng thời hỗ trợ cho khách hàng thực sự đầu tư được vào các dự án có hiệu quả. Sau mộ t thời gian thực tập tại NHĐ T & PT Thăng Long em nhậ n thấy tính cấp thiết và tầm quan trọng của vấn đề vì vậy quyết định chọn đề tài : “Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh NHĐT & PT Thăng Long.” Đ ề tài gồm 3 chương : Chương I: Những vấn đề chung về công tác thẩm đ ịnh tài chính dự á n đầ u tư. Chương II: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng NHĐT & PT Thăng Long Chương III: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại NHĐT & PT Thăng Long. C hương I: Những vấn đề chung về hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư. 6
- 1.1 Dự á n đầu tư Khái niệm Dù được xem xét d ưới bất kỳ góc độ nào thì d ự án đầu tư cũng bao gồm các thành phần chính như sau: - Các m ục tiêu cần đạt được khi thực hiện các dự án. Cụ thể là khi thực hiên, dự án sẽ mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho bản thân chủ đầu tư nói riêng. Những mục tiêu này cận được biểu hiện bằng kết quả cụ thể như tạo nguồn thu cho ngân sách, giải quyết việc làm cho người lao động, mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư... - Các hoạt độ ng của dự án. Dự án phải nêu rõ những hành đ ộng cụ thể phải thực hiện, đĩa đ iểm diễn ra các hoạt độ ng của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành, và các bộ phận có trách nhiệm thực hiện những hành độ ng đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối quan hệ với nhau vì tất cả đều hướng tới sự thành công của dự án và các ho ạt độ ng đó diễn ra trong mộ t môi trường không chắc chắn. Môi trường dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương lai. - Các nguồ n lực: Hoạt đông của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn lực về vật chất, tài chính, con người... vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án. Tổ ng hợp các nguồn lực này chính là vố n đầu tư cần cho dự án. Mỗi dự án bao giờ cũng được xây dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực. Tóm lại, mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về d ự án, song quan niệm về dự án đ ầu tư dưới giác độ của nhà đầu tư sẽ đ ược sử dụng nhằm đáp ứng cho mục đ ích chủ yếu là tiến hành thẩm định các sự án đầu tư. Theo quan niệm này, d ự án đầu tư được hiểu là tập hợp kết quả nghiên cứu các nội dung có liên quan, ảnh hưởng đến sự vận hành và tính sinh lời của công cuộc đầu tư. 7
- Các yếu tố cấu thành nên dự án đầu tư Các m ục tiêu của d ự án: đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho các nhà đầu tư và cho xã hộ i Các hợp đồng (giải pháp về tổ chức, kinh tế xã hội..) để thực hiện mục tiêu dự án. Đầu vào của d ự án đầu tư: Đó là những kết quả cụ thể, mang tính chuẩn mực đ ược tao ra từ những ho ạt đ ộng khác của dự án. Thời hạn: Là khoảng thời gian từ khi b ắt đầu nghiên cứu cơ hội đầu tư đ ến khi chấm dứt hợp đồng. Thông thường, thời hạn hợp đồng của dự án đ ược xác địnhtrong luận chứng kinh tế kĩ thuật. Địa điểm thực hiện dự án đ ầu tư. Các nguồn đầu tư để hình thành nên vốn đầu tư của dự án Các chủ thể; bao gồm các bên liên quan phối hợp với nhau để thực hiện và thụ hưỏng những lợi ích mà dự án đầu tư mang lại. 1.1.3 Các giai đoạn hình thành và phát triển của dự án đầu tư Một công cuộc đầu tư được xem như bắt đầu từ ý tưởng về dự án đầu tư . Bất kỳ một d ự án đầu tư nào cũng được hình thành từ m ột ý tưởng ban đầu của nhà đ ầu tư. Tuy ý tưởng chỉ là một sự "hình dung" mong muốn của nhà đầu tư, nhưng cũng phải d ự án đầu rựa trên những căn cứ cụ thể, vì nế u không ý tưởng đó sẽ trở thành viễn tưởng. Từ ý tưởng của dự án đến việc xây dựng, thực hiện và kế t thúc dự án là cả một quá trình. Quá trình này thường được chia làm 3 giai đoạn và trong mỗi giai đoạn lại gồm rất nhiều công việc diễn ra vừa tuần tự vừa đan xen lẫn nhau. Sau đây là các giai đoạn với các bứơc và công việc chính của mộ t chu trinh dự án: G iai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư G iai đoạn này gồm các bước chính sau: - Nghiên cứu cơ hộ i đầu tư. - Nghiên cứu tiền khả thi. 8
- - Nghiên cứu tiền khả thi. - Thẩm định để ra quyết định đầu tư. Nghiên cứu cơ hội đầu tư là nghiên cứu những khả năng, những đ Iề u kiện để chủ đầu tư có thể tiến hành đầu tư. Mục đ ích của nó là tìm ra cơ hội đầu tư phù hợp nhất đố i với chủ đầu tư. Việc nghiên cứu cơ hội đầu tư có tác dụng xác định một cách nhanh chóng và ít tốn kém nhưng lại d ễ thấy về các khả năng đầu tư trên cơ sở những thông tin cơ bản đưa ra đ ủ để làm người có khả năng đ ầu tư cân nhắc, xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp sang giai đoạn nghiên cứu sau hay không. N ghiên cứu tiền khả thi là sự lựa chọ n sơ bộ cơ hội đầu tư. Mặc dù mới chỉ là sự lựa chọn sơ bộ cơ hội đầu tư, nhưng không vì thế mà chủ đầu tư coi nhẹ, giảm b ớt nội dung nghiên cứu. Nội dung nghiên cứu tiền khả thi là tất cả những vấn đề có liên quan ảnh hưởng đến công cuộc đầu tư như thị trường, tài chính, kính tế – kỹ thuật… Tuy nhiên, vì là sự lựa chọn sơ b ộ cho nên chủ đầu tư chưa nghiên cứu những vấn đề đó mộ t cách chi tiết tỉ mỉ. Việc nghiên cứu những vấn đề đ ó ở mức độ trung bình và trong trạng thái tĩnh. Tức là, chưa đề cập đ ến sự tác động của các yếu tố bất định và các kết quả tính toán chỉ là những ước tính sơ bộ. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của các dự án có xây dựng, lắp đặt cần đ ề cập đến các vấn đề sau: - Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi triển khai thực hiện dự án. - D ự kiến quy mô đ ầu tư, hình thức đầu tư. - Lựa chọn địa đ iểm xây dựng, và dự kiến nhu cầu diện tích sử dụng đất và những ảnh hưởng về môI trường, xã hội. - Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kĩ thuật. - Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phương án xây dựng. - Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động các nguồ n vố n, khả năng hoàn vốn trả nợ. 9
- - Tính toán sơ bộ hiệu quả đ ầu tư về mặt kính tế- xã hội của dự án. X ác đ ịnh tính độc lập khi vận hành, khai thác các dự án thành phần ho ặc tiểu dự án ( nếu có ). N ghiên cứu khả thi là sự lựa chọ n cuố i cùng cơ hộ i đ ầu tư nên chủ đầu tư phảI tiến hành nghiên cứu hết sức chi tiết, tỉ mỉ, toàn diện, triệt để những nộ i dung về thị trường, tài chính, kinh tế, kĩ thuật… có ảnh hưởng đến công cuộc đầu tư. Điều đáng chú ý là nghiên cứu khả thi diễn ra trong trạng thái động tức là, có tính đ ến những y ếu tố bất đ ịnh có thể xảy ra theo từng nội dung cụ thể. Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi cần đề cập đến các vấn đề chủ yếu sau: - N hững căn cứ để x ác định sự cần thiết phảI đầu tư. - Lựa chọ n hình thức đầu tư. - Chương trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng. - Các phương pháp địa đ iểm cụ thể. - Phương pháp giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái đ ịnh cư ( nếu có ) - Phân tích lựa chọn phương án kĩ thuật, công nghệ. - Các phương án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đ ề nghị lựa chọ n, giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường. - X ác định rõ nguồ n vốn, khả năng tàI chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn tiến độ . Phương án hoàn trả vốn đầu tư. - Phương án quản lý, khai thác dự án và sử d ụng lao động. - Phân tích hiệu quả đ ầu tư. - X ác định các mốc thời gian dự án đầu tư. - Xác định mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ q uan liên quan đến dự án. Thẩm định đ ể ra quyết định đầu tư. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu khả thi sẽ tổ chức thẩm định để đi đến quyết định có thực hiện đầu tư hay không. 10
- Giai đoạn 2: Thực hiện đầu tư. Đ ây là giai đoạn tiến hành các hoạt độ ng nhằm tạo nên cơ sở vật chất- kĩ thuật, tiền đề cho dự án đi vào giai đoạn sau cùng. Giai đoạn này gồ m những b ước chính như: - X in giao đất hoặc thuê đất (đối với d ự án có sử d ụng đất) - X in phép xây d ựng (nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng) và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên) - Thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng. - Đ àm phán ký kết các hợp đồng. - Thiết kế và lập d ự toán thi công công trình. - Thi công xây lắp công trình. - V ận hành chạy thử nghiệm thu công trình. Trong giai đ oạn này vốn đầu tư được chi ra rất lớn và chưa sinh lời. Thời gian càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn thất càng lớn và có thể xảy ra các tổn thất đố i với thiết bị chưa hoặc đang được thi công lắp đặt, các công trình đ ang được xây dựng dở dang. Thế nhưng, không thể tùy tiện rút ngắn thời gian thực hiện đầu tư vì đ iều đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thi công xây dựng- lắp đặt công trình, gây ảnh hưởng xấu đến giai đoạn vận hành, khai thác. Như vậy là vấn đề đảm bảo chất lượng xây dựng- lắp đặt công trình và thời gian thi công là quan trọng hơn cả trong giai đoạn thực hiện đầu tư. G iai đoạn 3: V ận hành kết quả đầu tư Đ ây là giai đoạn cuối cùng của dự án đầu tư. Thực chất của giai đoạn này là đ ưa công trình đã được xây d ựng, lắp đặt xong vào vận hành, khai thác. Tức là, thực hiện tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đạt đ ược các mục tiêu dự án đ ề ra, trong đó mục tiêu chủ yếu là thu hồi vố n và có lợi nhuận. N hững năm đầu, khi dự án mới đi vào ho ạt động, do tình hình chưa ổn đ ịnh nên công suất đạt được khôn cao. Vì vậy, ở năm thứ nhất, công suất thực tế chỉ nên tính khoảng 50% công suất thiết kế, năm thứ hai ở mức 11
- cao hơn, khoảng 75%. Công suất thiết kế thực tế đ ạt được ở mức cao nhất thường là năm thứ b a trở đ i và khi đó cũng chỉ tính ở mức xấp xỉ 90% công suất thiết kế. Tóm lại, chu trình dự án là các giai đoạn và các bước mà một dự án đầu tư cần trải qua bắt đầu từ thời điểm có ý tưởng đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án. 1.2 Thẩm định dự án đầu tư của NHTM 1.2.1 Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư. 1 .2.1.1 Khái niệm thẩm định dự án D ự án đầu tư là do chủ đầu tư chịu trách nhiệm soạn thảo trong bước nghiên cứu khả thi. Mặc dù trong dự án đã đ ề cập tất cả các khía cạnh liên quan đến hoạt động đầu tư mộ t cách khá đ ầy đủ và chi tiết nhưng dự án vẫn chưa thể đưa ra triển khai được vì đ ứng trên góc độ quản lý nhà nước về đầu tư và quy hoạch đầu tư cần có sự đánh giá một cách tổng thể, khách quan về tác động của dự án đó đố i với quốc gia trên mọi phương diện. Đ iều này đòi hỏi dự án đầu tư nhất thiết phải trải qua m ột quá trình thẩm định kỹ càng. Trên phương điện tài trợ vốn cho dự án, các ngân hàng thương mại ho ặc các tổ chức tài chính- tín dụng cũng đặc biệt quan tâm đến vấn đề này, qua thẩm định d ự án sẽ k hẳng định đ ược tính hiệu quả và tính an toàn của công cuộc đầu tư. Nhờ đó mà các tổ chức tài chính- tín dụng có được cơ sở vững chắc trong quá trình ra quyết định tài trợ vốn. Thẩm định dự án đ ầu tư là việc tiến hành nghiên cứu phân tích m ột cách khách quan, khoa học và toàn diện tất cả các nộ i dung kinh tế- kỹ thuật của d ự án, đặt trong mối tương quan với môi trường tự nhiên, kinh tế và xã hội để cho phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn. Hoạt độ ng thẩm định d ự án đầu tư được sự quan tâm của nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau.Tuy nhiên, tùy vào cơ quan tiến hành thẩm định và chủ thể thamgia thẩm định mà mục tiêu cũng như thời điểm thẩm định diễn ra khác nhau: 12
- Đối với các dự án có quy mô lớn, Bộ kế hoạch và đ ầu tư, Bộ tài chính và cơ quan chủ quản đầu tư (Bộ quản lý, ngành) tham gia thẩm định từ giai đoạn chủ đầu tư nghiên cứu tiền khả thi để ra quyết định đầu tư và cho phép gọi vố n đầu tư. Đối với các dự án sử dụng vốn tín d ụng đầu tư phát triển của Nhà nước, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ trước khi trình cấp có thẩm quyền q uyết định đầu tư. Đối với các dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, Sở kế hoạch và Đầu tư cùng chính quyền địa phương thẩm đ ịnh dự án khả thi để ra quyết định đầu tư. Đối với tổ chức tài chính- tín dụng thẩm định dự án khả thi đ ể xem xét tính hiệu quả, tính khả thi, phương án trả nợ và quyết định tài trợ vố n đầu tư. 1 .2.1.2 Mục đích củ a thẩm định dự án đầ u tư của NHTM Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tư là nhằm giúp các chủ đầu tư và các cơ quan tham gia ho ạt động đầu tư lựa chọ n được phương án đầu tư tố t nhất, quyết định đầu tư đ úng hướng và đạt được lợi ích kinh tế xã hội mà họ mong muố n qua việc đ ầu tư dự án. Đối với chủ đ ầu tư, việc thẩm định thực hiện độc lập với quá trình soạn thảo dự án sẽ cho phép chủ đầu tự nhìn nhận lại dự án của mình một cách khách quan hơn, từ đó thấy đ ược những thiếu sót trong quá trình soạn thảo để bổ sung kịp thời. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng, mục đích thẩm định là nhằm đánh giá được tính phù hợp của dự án đố i với quy hoạch phát triển chung của ngành, của địa phương và của cả nước trên các mặt: mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả. Đồng thời việc thẩm định xác định tính lợi hại và sự tác động của dự án khi đi vào hoạt độ ng trên các khía cạnh như: ứng dụng công nghệ m ới, 13
- trình độ sử dụng vốn, ôi nhiễm môi trường cũng như các lợi ích kính tế- xã hộ i khác mà dự án đ em lại. Đối với ngân hàng, công tác thẩm định dự án đầu tư nhằm các mục đích sau đây: - Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể x ảy ra của dự án để quyết định đồ ng ý hoặc từ chối cho vay. - Thông qua những thông tin và kinh nghiệm đã đúc kết được trong quá trình thẩm định nhiều dự án khác nhau, ngân hàng thương mại chủ độ ng góp ý cho chủ đầu tư nhằm bổ sung, điều chỉnh những nội dung còn thiếu sót trong dự án, góp phần nâng cao tính khả thi của dự án. L àm cơ sở đ ể xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, đ ảm b ảo vừa tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ho ạt độ ng có hiệu quả, vừa có khả năng thu hồi vốn đã cho vay đúng hạn. 1 .2.1.3 Yêu cầu đối với cán bộ làm công tác thẩm định - Cũng như tất cả các công tác khác, nhân tố con người là hết sức quan trọ ng và có tính quyết định tới kết quả công việc. Đ ảm bảo chất lượng và độ tin cậy của các kết luận thẩm định, người các bộ làm công tác thẩm định dự án dù bất kỳ ở cơ quan nào hoặc cấp thẩm đ ịnh nào đều phải trang bị cho mình những kiến thức tông quát và chuyên sâu trên các phương diện như: kinh tế, kĩ thuật, luật pháp, quản lý cũng như những thông tin liên quan đ ến dự án cần thẩm định. Cụ thể, người thẩm định cần đảm bảo được các yêu cầu sau đ ây: - Nắm vững chủ trương, chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành, địa phương và các quy chế quản lý kinh tế, tài chinhs; quy chế quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước. 14
- - N ắm chắc và thường xuyên bổ sung thông tin về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước, của ngành, địa phương cũng như của các nước trong khu vực và trên thế giới. - N ghiên cứu và kiểm tra một cách khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án, tình hình đơn vị vay vốn, phối hợp các cơ quan chuyên môn và chuyên gia để đưa ra các nhận xét, kết luận, kiến nghị chính xác. - Có tinh thần trách nhiệm cao và trung thực trong công việc. Bởi vì nếu kết luận thiếu tính chính xác và không trung thực trong quá trình thẩm đ ịnh dự án có thể gây ra những thiệt hại lâu dài không những cho chủ đầu tư mà còn ảnh hưởng tới địa phương, tới ngành và toàn bộ nền kinh tế. 1.2.1.4 Thu thập và xử lý thông tin trong thẩm định dự án đầu tư Bản chất của thẩm định là quá trình phân tích, so sánh và đánh giá giữa các chỉ tiêu kinh tế- kĩ thuật trong dự án với các thông tin, tài liệu, số liệu cơ sở mà người thẩm định đã thu thập được. Các thông tin này phải đảm bảo tính chính xác, chân thực, có độ tin cậy cao và phải có nguồ n gốc cụ thể rõ ràng. Thông tin càng chính xác, cụ thể thì càng thuận lợi cho quá trình triển khai công việc và kết luận thẩm định càng đáng tin cậy. Như vậy có thể nói thông tin thẩm định giữ vai trò quyết định đến chất lượng thẩm định dự án. Thu thập, lưu trữ và xử lý thông tin thẩm đ ịnh phục vụ cho công tác nghiệp vụ là việc làm thường xuyên và rất cần thiết đối với cán bộ thẩm định. Song song với việc thu thập thông tin, việc ghi chép, đúc rút kinh nghiệm từ những bài họ c được và chưa được qua các dự án đã thẩm định cũng hết sức cần thiết và hữu ích. D ự án đầu tư là tài liệu đề cập đến nhiều nội dung khác nhau, do đó thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thẩm định cũng rất đa d ạng và 15
- phong phú. Cán bộ thẩm đ ịnh của ngân hàng thương mại có thể khai thác thông tin thẩm định từ các nguồn sau đây: - Một là, các thông tin thực tế từ dự án và doanh nghiệp xin vay vốn: Thông tin về doanh nghiệp: Quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy phép kinh doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu hộ i đồng quản trị, báo cáo tài chính 3- 5 năm gần nhất, b ảng tổ ng kết tài sản, báo cáo lỗ lãi... Thông tin về doanh nghiệp từ CIC (Trung tâm thông tin tín dụng thuộc NHNN Việt N am) hoặc từ các bạn hàng của doanh nghiệp mà ngân hàng thương mại có quan hệ. Tài liệu đầy đủ về dự án: Luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt, Hồ sơ thế chấp dự án, Hợp đồng nhập khẩu thiết bị; Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa, thiết bị; các quyết định về cấp quyền sử dụng đ ất, thuế đất, giấy phép xây dựng.v.v. Bên cạnh các tài liệu nói trên, trong quá trình thẩm định, cần tiến hành việc tham quan, khảo sát hiện trạng hoạt độ ng của nhà máy hiện có (nếu đầu tư m ở rộng hoặc đổi mới dây chuyền công nghệ) đ ịa điểm để xây dựng lắp đ ặt nhà máy mới, nghiên cứu các máy móc thiết b ị mà dự án sẽ đầu tư.v.v - Hai là, thông tin từ các văn bản pháp lý, các quy định, các tiêu chuẩn... do nhà nước ban hành bao gồm: + Các văn bản pháp luật như Luật Đ ầu tư trong nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Doanh nghiệp, Luật đất đai, các luật thuế.v.v + Các văn bản dưới luật như q uy chế quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về quản lý kính tế- tài chính do nhà nước ban hành. Các định mức kinh tế kỹ thuật, quy hoạch xây dựng vùng và lãnh thổ..., văn bản hướng dẫn thực hiện cụ thể của các nghành. Các số liệu thống kê về tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu, tổng sản phẩm quốc nội (GDP), giá trị sản lượng của 16
- từng ngành, tốc độ tăng trưởng của ngành của địa phương và nền kinh tế, số liệu thu nhập bình quân đầu người, chỉ số giá cả, lạm pháp... - Ba là, thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia và các phương tiện thông tin đại chúng. Các số liệu thố ng kê và phân tích thị trường trong và ngoài nước từ các trung tâm, các Viện nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước. N gân hàng cần thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và rộ ng rãi với các chuyê gia về thị trường, về kỹ thuật, về phân tích kinh tế... V ới các quan hệ này, ngân hàng sẽ tham khaỏ được những ý kiến rất quý giá và hữu ích của các chuyên gia về từng lĩnh vực của dự án mà ngân hàng đ ang quan tâm. Cơ chế chuyên gia cộng tác với ngân hàng đã được ngân hàng thương mại ở các nước tiên tiến trên thế giới áp dụng từ lâu và tỏ ra rất có hiệu quả trong công tác thẩm đ ịnh dự án đ ặc biệt là đối với những nộ i dung mà ngân hàng không có điều kiện chuyên sâu như phân tích xu hướng th ị trường, phân tích kỹ thuật.v.v. Bên cạnh việc tham khảo ý kiến chuyên gia, những thông tin trên các sách báo quảng cáo và tạp chí chuyên ngành, tạp chí thương mại cũng đ áng quan tâm thu thập, làm phong phú thêm cho hệ thố ng thông tin thẩm định. - Bốn là, thông tin tổng hợp qua m ạng INTERNET H iện nay những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ thông tin đ ã cho phép các cán bộ thẩm định có được những công cụ mạnh trong công tác của mình. Với sự ra đ ời và quy mô ho ạt động ngày càng mở rộng của mạng Internet, hầu hết các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn của các nước trên thế giới đều thiết lập các Wed site của doanh nghiệp mình trên Internet nhằm mục đích giới thiệu về doanh nghiệp, quảng cáo sản phẩm và tổ chức hoạt độ ng thương mại điện tử... Chính điều này cho phép các cán bộ thẩm định trong việc tham khảo các thông tin cập nhập phục vụ cho công tác của mình. Các thông tin này rất đ a dạng và phong phú, từ các thông tin chuyên sâu kỹ thuật đến các thông tin về thị trường, về tài chính, về giá cả sản 17
- phẩm.v.v. Tuy nhiên, đ ể sử dụng tốt công cụ này, đòi hỏi cán bộ thẩm định phải có một trình độ nhất định về tin học và ngoại ngữ mới có thể ứng dụng có hiệu quả được. Sau khi thu thập đầy đủ những thông tin v ề thẩm định một dự án cụ thể, cần có sự p hân loại và sắp xếp và lưu trữ các thông tin đó theo những chủ đề nhất định nhằm tạo thuận lợi cho việc khai thác sử dụng khi cần thiết. Đối với các thông tin cần phải qua khâu xử lý mới sử dụng được (như các số liệu thống kê về thị trường, biến động về sức mua, giá cả, thông tin dự báo v.v...) cần xử lý ngay để kịp tiến độ đưa vào thẩm định dự án. 1.2.2 Trình tự và nội dung thẩm định dự án đầu tư Quy trình thẩm đ ịnh một dự án đầu tư áp dụng tại 1.2.2.1 NHĐ T & PTVN và các chi nhánh. Phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Trưởng phòng thẩm định Đưa yêu cầu - giao hồ sơ Tiếp nhận hồ sơ vay vốn Chưa đủ điều kiện vay K iểm tra hồ sơ vốn N hận hồ sơ để thẩm định Chưa đạt yêu cầu Thẩm đ ịnh Bổ sung - giải trình (nếu chưa rõ) K iểm tra , kiểm soát Lập Báo cáo thẩm định Đạ t Nhận lại hồ sơ và kết quả Lưu hồ sơ / tà i liệu 18
- thẩm định Thẩm định tài chính dự án đầu tư Tổng vố n đ ầu Các nguồn tài Bảng chính, Đ ánh giá tài Cân đối khả tài tư trợ năng trả nợ phân tích tài chính chính Đánh giá tài chính Khả năng sinh lợi Khả năng hoàn vốn Mức độ rủi ro - Giá trị hiện tại thuần - Thời gian hoàn vốn - Đ iểm hoà vốn - Chỉ số doanh lợi - Thời gian hoàn trả vố n vay - Đ ánh giá độ nhạy - Tỉ lệ hoàn vốn nội b ộ - Khả năng trả nợ - Tỉ lệ vốn tự có/VĐT - Tỉ lệ lợi ích / CF - Tỉ lệ lợi nhuận / VĐ T Thẩm định dự án đ ầu tư 1.2.2.2 Các DAĐT mang đ ến ngân hàng xin vay vốn rất đa dạng: có thể là D AĐ T mới hoặc DADT mở rộng sản xuất kinh doanh... thuộc một trong 19
- nhiều ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Bên cạnh đó, khách hàng vay vố n (chủ đầu tư ) có thể là DNNN, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty liên doanh, khách hàng lần đ ầu đến vay hoặc khách hàng đ ã vay nhiều lần... Tùy theo từng loại dự án, đố i tượng vay vốn và điều kiện thực tế, ngân hàng sẽ có phương pháp thẩm định p hù hợp nhưng phải thẩm đ ịnh đồng thời cả năng lực sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính... của chủ đầu tư và hiệu quả của DAĐ T. Bởi vì: Một chủ đầu tư có năng lực tài chính, có khả năng kinh doanh nhưng nếu dự án đầu tư không khả thi, không có hiệu quả , không có khả năng trả nợ vốn vay... thì ngân hàng không thể cho vay. Ngược lạ i, DAĐ T thích hợp, có hiệu quả, sản phẩm sản xuất ra có lãi nhưng chủ đầu tư không có năng lực tài chính, khả năng kinh doanh, khả năng quản lý, điều hành d ự án không có... thì ngân hàng sẽ phả i từ chối cho vay. Nội dung thẩm đ ịnh DAĐT của các NHTM hiện nay bao gồm hai phần chính: *Thẩm định khách hàng vay vốn *Thẩm định dự án đầu tư Nội dung th ẩm định d ự án đầu tư của NHTM 1.2.2.3 1.2.2.3.1.Thẩm định khách hàng vay vốn Chủ đầu tự là người trực tiếp tổ chức, thực hiện, quản lý và điều hành D AĐ T, ngân là người tài trợ cho dự án. Để DAĐT khi đi vào ho ạt độ ng có hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro có thể x ảy ra, vay vốn được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, ngân hàng thu hồ i được vốn và lãi đúng hạn... đòi hỏi ngân hàng phải thẩm định kỹ lưỡg chủ đầu tư. Thông qua quá trình thẩm định, ngân hàng có thể đánh giá được: chủ đầu tự có năng lực sản xuất kinh doanh hay không? Có khả năng tổ chức, thực hiện dự án có hiệu quả không? đ ánh giá được rủi ro, mức độ và chất 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng – Cầu vồng
56 p | 1844 | 540
-
Báo cáo tốt nghiệp “ Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu hạn Tân Quang Minh”
56 p | 808 | 250
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân
61 p | 592 | 181
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Bảo- Hải Phòng”
72 p | 382 | 136
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
92 p | 363 | 113
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng
77 p | 545 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ”
70 p | 233 | 83
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại Việt Nam ( Nghiên cứu tại Sở giao dịch I- NHĐT&PTVN)
97 p | 171 | 58
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội"
74 p | 180 | 55
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa”
55 p | 189 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam.
97 p | 182 | 37
-
Báo cáo tốt nghiệp: ”Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội “.
56 p | 133 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa
60 p | 97 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy”
76 p | 152 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương mại Thành Công - TS. Phạm Thị Hà
10 p | 127 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
67 p | 34 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Sóc Sơn
34 p | 103 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
73 p | 48 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn