Chiến lược kinh doanh cho ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020 - Trịnh Xuân Hưng
lượt xem 36
download
Chiến lược kinh doanh cho ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020 nhằm trình bày cơ sở lý luận về chiến lược, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của các doanh nghiệp sản xuất bao bì giấy Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chiến lược kinh doanh cho ngành sản xuất bao bì giấy Việt Nam giai đoạn 2012 - 2020 - Trịnh Xuân Hưng
- CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NGÀNH SẢN XUẤT BAO BÌ GIẤY VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 COMPETITIVE ANALYSI AND STRATERGY PLANNING FOR SMES PACKAGING INDUSTRY IN 2012- 2020 Trịnh Xuân Hưng, TS.Lưu Thanh Tâm* Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, Việt Nam Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM TÓM TẮT Ngành sản xuất bao bì phát sinh từ lâu đời, từ công việc thủ công, đơn giản đến nay đã được cơ giới hóa hoàn toàn. Những tiến bộ trong khoa học kỹ thuật kể cả những lý thuyết và công nghệ mới nhất, hiện đại nhất đều được áp dụng vào ngành sản xuất bao bì. Vì vậy, có người cho rằng ngành sản xuất bao bì là ngành khoa học- kỹ thuật tổng hợp. Hòa nhập cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Những chính sách đổi mới của Đảng, Nhà nước và đặc biệt là trước xu thế phát triển của nền kinh tế - văn hóa H - xã hội đã tạo ra nhiều cơ hội thuận lợi cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hòa nhập vào thị trường ngành sản xuất bao bì với những bước phát triển nhất định. Với mong muốn góp phần vào sự phát triển của ngành sản xuất bao bì giấy trên địa bàn Thành C phố Hồ Chí Minh nói riêng và tại Việt Nam nói chung, dựng xây ngành sản xuất bao bì trở thành một ngành phát triển nhanh chóng trên cả nước, luận văn này sẽ trình bày những chiến lược trong sản xuất - kinh doanh của ngành sản xuất bao bì giấy giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020. TE ABSTRACT Packaging industry was founded from long-standing, from hand-work, simplicity to completely mechanized. Advances in science and technology, including theory and the latest technology, most modernare applied to the packaging industry. So, some have argued that the U packaging industry is science-technical synthesis. In recent years, integration with the development of world economy, Vietnam economy has made significant progress. The innovation policy of the Communist Party, State and especially before the development trend of the economy – culture – H society has created favorable opportunities for domestic and foreign enterprises to integrate into the market packaging industry with the development of certain steps. Hoping to contribute to the development of the paper packaging industry in Ho Chi Minh City and Vietnam, in order to build packaging industry into a fast-growing industry, this thesis will present the business strategy for manufacturing paper packaging period from 2012 to 2020. Keywords: Strategy, SWOT, paper packing industry, Vietnam CƠ SỞ LÝ LUẬN đến những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh Chiến lược là một thuật ngữ đã xuất doanh có thể gồm sự p h át triển về đ ịa lý, đ a hiện từ rất lâu, lúc đầu nó thường gắn liền với dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phat triển sản lĩnh vực quân sự và được hiểu là: “Chiến lược phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, là những phương tiện đạt tới những mục tiêu thanh lý và liên doanh”. Còn theo Alfred dài hạn”. Chiến lược kinh doanh thì gắn liền Chadler: “Chiến lược là xác định các mục tiêu trong lĩnh vực kinh tế và nó được hiểu theo rất cơ bản và lâu dài của một doanh nghiệp và đề nhiều cách khác nhau, tuy nhiên những cách ra một quá trình hành động và phân phối các hiểu sau đây tương đối là phổ biến:Theo Fred nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu David: “Chiến lược là những phương tiện đạt đó”.Hoặc là: “Chiến lược là phương hướng và 1
- quy mô của một tổ chức trong dài hạn: chiến Xây dựng chiến lược. lược sẽ mang lại lợi thế cho tổ chức thông qua Quy trình xây ựng d một chiến lược việc sắp xếp tối ưu các nguồn lực trong một thông thường bao gồm ba giai đoạn: môi trường cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và kỳ vọng của các nhà góp vốn”. Giai đoạn 1: Được gọi là giai đoạn nhập vào: Vậy, chiến lược kinh doanh là một tập Tóm tắt các thông tin cơ bản đã được nhập vào hợp những mục tiêu và các chính sách cũng và cần thiết cho việc hình thành các chiến như các kế hoạch chủ yếu để đạt được các mục lược. Quá trình hình thành chiến lược bao gồm tiêu đó, nó cho thấy rõ công ty đang hoặc sẽ ma trận EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, và thực hiện các hoạt động kinh doanh gì? và ma trận IFE. công ty ẽs hoặc sẽ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh nào. Giai đoạn 2: Được gọi là giai đoạn kết hợp: Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh Tập trung vào việc đưa ra các chiến lược cần bao gồm các giai đoạn: thiết có thể lựa chọn bằng cách sắp xếp, kết * Giai đoạn xây dựng và phân tích chiến lược: hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài quan Là quá trình phân tích hiện trạng, dự báo tương trọng. Kỹ thuật được sử dụng trong giai đoạn 2 lai, chọn lựa và xây dựng những chiến lược là ma trận các mối nguy cơ - cơ hội - điểm phù hợp. mạnh - điểm yếu (SWOT). H * Giai đoạn triển khai chiến lược: Là quá tình triển khai những mục tiêu chiến lược vào hoạt Giai đoạn 3: Được gọi là giai đoạn quyết động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là giai định: Chỉ bao gồm một kỹ thuật, ma trận hoạch đoạn phức tạp và khó khăn, đòi hỏi một nghệ định chiến lược có khả năng định lượng thuật quản trị cao. C (QSPM). Ma trận QSPM sử dụng thông tin * Giai đoạn kiểm tra và thích nghi chiến lược: nhập vào được rút ra từ giai đoạn 1 để đánh giá Là quá trình đánh giá và kiểm soát kết quả, tìm khách quan các chiế n lược khả thi có thể được TE các giải pháp để thích nghi chiến lược với hoàn chọn lựa ở giai đoạn 2. Ma trận QSPM biểu thị cảnh môi trường. sức hấp dẫn tương đối của các chiến lược có Việc hình thành chiến lược đòi hỏi thể lựa chọn và do đó cung cấp cơ sở khách phải tạo sự hài hòa và kết hợp cho được các quan cho việc chọn lựa các chiến lược riêng yếu tố tác động đến chiến lược như sau: biệt. U − Các cơ hội thuộc môi trường bên ngoài. Lựa chọn chiến lược. − Các điểm mạnh và điểm yếu của Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của mình, doanh nghiệp trong ngành lựa H doanh nghiệp. − Giá trị cá nhân của nhà quản trị. chọn các phương án, chiến lược kinh doanh − Những mong đợi bao quát về mặt xã phù hợp cho riêng mình. Chiến lược được chọn hội của doanh nghiệp. còn dựa trên hiệu quả kinh tế do từng chiến − Với phạm vi nghiên cứu của đề tài, lược đem lại như: các chỉ tiêu về tài chính, lợi luận văn sẽ chỉ tập trung đi sâu vào nhuận, phúc lợi xã hội. giai đoạn “Xây dựng và phân tích chiến lược”. Giai đoạn này được tiến Các công ục chủ yếu để xây dựng chiến hành thông qua các bước sau: lược. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) Giai đoạn nghiên cứu. Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) Xác định mục tiêu của doanh nghiệp cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh trong ngắn hạn và trong dài hạn. Phân tích môi giá các thông tin ềv kinh tế, xã hội, văn hóa, trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến nhân khẩu, địa lý, chính trị, Chính phủ, Luật chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. pháp, công nghệ và cạnh tranh, có tác động tích cực hoặc tiêu cực đến sự phát triển của doanh nghiệp. 2
- Ma trận hình ảnh cạnh tranh. hỏi phải có sự phán đoán tốt, và sẽ không có Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện một kết hợp tốt nhất. những nhà cạnh tranh chủ yếu cùng những ưu thế và khuyết điểm đặc biệt của họ. Ma trận Ma trận QSPM hình ảnh cạnh tranh là sự mở rộng của ma trận Ma trận QSPM là loại công cụ dùng để đánh giá các yếu tố bên ngoài trong trường hợp định lượng lại các thông tin đã được phân tích các mức độ quan trọng, phân loại và tổng số ở các giai đoạn đầu từ đó cho phép nhà quản điểm quan trọng có cùng ý nghĩa. trị quyết định khách quan chiến lược nào trong Ma trận hình ảnh cạnh tranh khác với số các chiến lược có khả năng thay thế là chiến ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài có tầm lược hấp dẫn nhất và xứng đáng để doanh quan trọng quyết định cho sự thành công cũng nghiệp theo đuổi nhằm thực hiện thành công có thể được bao gồm trong đấy chẳng hạn như các mục tiêu của mình. sự ổn định tài chính, tính hiệu quả của quảng cáo, sự chuyên môn đối với hoạt động nghiên TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG SẢN XUẤT cứu và phát triển. Ngoài ra, sự khác nhau giữa KINH DOANH HI ỆN NAY CỦA CÁC 2 ma trận là các mức phân loại của các công ty DOANH NGHIỆP NGÀNH SẢN XUẤT đối thủ cạnh tranh được bao gồm trong ma trận BAO BÌ GIẤY VIỆT NAM hình ảnh cạnh tranh và tổng số điểm quan Ngành sản xuất bao bì là ngành công H trọng của các công ty này cũng được tính toán. nghiệp hầu như không được sự quan tâm phát Tổng số điểm được đánh giá của các triển ở Việt Nam, cả trước đây và hiện nay công ty đối thủ cạnh tranh được so với công ty ngành này luôn phát triển trong tình trạng tự mẫu. Các mức phân loại đặc biệt của những phát mà không hề có sự định hướng nào từ cơ C công ty đối thủ cạnh tranh có thể được đem so quan chức năng. sánh với các mức phân loại của công ty mẫu. Thực tế từ những năm 1990 trở lại Việc phân tích so sánh này cung cấp các thông đây, ngành giấy có những bước phát triển vượt TE tin chiến lược quan trọng, giúp cho doanh bậc, sản lượng giấy trung bình tăng 11%/năm nghiệp nhận diện được những đối thủ cạnh trong giai đoạn 2000 – 2010, tuy nhiên nguồn tranh chính của mình. cung như vậy vẫn chỉ đáp ứng được dưới 64% nhu cầu tiêu dùng (2008), phần còn lại vẫn Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) phải nhập khẩu. Mặc dù dã có sự tăng trưởng U Bước cuối cùng trong việc phân tích tình hình đáng kể, tuy nhiên cho đến nay đóng góp của nội bộ là xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố ngành trong tổng giá trị sản xuất quốc gia vẫn bên trong (IFE). Côngụ chình thành chiến rất nhỏ. lược này tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh H 3% và yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh 3% chức năng, và nó cũng cung cấp cơ sở để xác 2% đinh và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận 2% này. 1% 1% Ma trận SWOT 0% Ma trận điểm yếu - điểm mạnh, cơ hội 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 - ngu y cơ (SWOT) là côngục kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển 04 loại chiến lược sau: các chiến lược Sơ đồ 1: Đóng góp của giá trị ngành giấy trong điểm mạnh - cơ hội (SO), chiến lược điểm GDP mạnh - điểm yếu (SW), chiến lược điểm mạnh Nguyên liệu chính để sản xuất bao bì - nguy cơ (ST), và chiến lược điểm yếu - nguy giấy chính là giấy Carton. Cuối năm 2007 toàn cơ (WT). Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên ngành có trên 239 nhà máy với tổng công suất trong và bên ngoài là nhiệm vụ khó khăn nhất đạt 1,38 triệu tấn/năm; 66 nhà máy sản xuất của việc phát triển một ma trận SWOT, nó đòi bột giấy với tổng công suất 600.000tấn/năm. 3
- Hiện nay, Việt Nam có khoảng gần sản phẩm tiêu thụ nhiều như giấy dùng trong 500 doanh nghiệp sản xuất bao bì giấy, tuy công nghiệp sản xuất bao bì, và doanh nghiệp nhiên đa phần là các doanh nghiệp nhỏ và hộ Việt Nam vẫn chưa sản xuất được giấy bao bì gia đình sản xuất cá thể. Toàn ngành chỉ có và giấy in chất ượng cao. Hầu như toàn bộ giấy hơn 90 doanh nghi ệp có công suất hơn mặt bao bì chất lượng cao đều phải nhập khẩu 1.000tấn/năm. từ nước ngoài. Tốc độ tăng trưởng tiêu dùng Mặc dù đầu tư mạnh vào ngành giấy cao hơn tốc độ tăng trưởng sản xuất vì vậy, sản trong các năm qua, nhưng sản xuất trong nước lượng nhập khẩu vẫn cao và tăng đều qua các vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu. Nhất là ở nhóm năm. 2000 1800 1600 1400 1200 Công suất 1000 Sản xuất 800 tiêu dùng H 600 nhập khẩu 400 200 0 C 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 TE Sơ đồ 2: Tăng trưởng và cơ cấu cung cầu xuất nhập khẩu giấy. nhân lực dồi dào, khả năng khéo léo của người Theo thống kê của Tổng Cục Hải Việt trong việc sản xuất ra những mặt hàng U quan, năm 2011 cả nước nhập khẩu 1,07 triệu bao bì có độ thẩm mỹ cao và giá nhân công rẻ tấn giấy, trị giá 1,07 tỷ USD, chiếm 1% trong cũng là một lợi thế với sự phát triển của ngành tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả sản xuất bao bì giấy. H nước (tăng 3,1% về lượng và tăng 15,4% về kim ngạch so với năm 2010); trong đó riêng Điểm yếu: Công suất sản xuất giấy và bột giấy tháng cuối năm 2011 nhập khẩu 108.280 tấ n, ở Việt Nam còn nhỏ so với thế giới do đó các trị giá 99,91 triệu USD (tăng 6,9% về lượng và doanh nghiệp giấy bao bì Việt Nam mất đi lợi tăng 5,3% về kim ngạch so với tháng trước thế cạnh tranh theo quy mô.Trình độ công đó). nghệ sản xuất giấy và bao bì giấy còn lạc hậu dẫn đến tình trạng sản xuất kém hiệu quả và ô Phân tích các đi ểm mạnh, điểm yếu; các nhiễm môi trường. Đối với các loại bao bì giấy thách thức và các cơ hội của các doanh thời trang cao cấp, chúng ta lại hầu như không nghiệp trong ngành sản xuất bao bì giấy chủ động được trong khâu thiết kế mẫu mã, vì Việt Nam. vậy lợi nhuận lại phần lớn rơi vào tay người khác. Điểm mạnh: Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển vùng nguyên liệu bột Cơ hội: Nhu cầu sử dụng giấy trong xã hội rất giấy. Có tốc độ tăng trưởng cao, tính trung lớn kh i n ền kin h tế vẫn tiếp tục p hát triển và bình trong giaiđoạn 2000 – 2010 sản lượng dân số Việt Nam ngày càng tăng. Năng lực sản sản xuất giấy tăng khoảng 16%/năm. Nguồn xuất còn thấp, công nghệ sản xuất còn lạc hậu, 4
- sản xuất trong nước vẫn chưa đáp ứng được Thách thức: Phân bổ nguồn nguyên vật liệu tiêu dùng, đặc biệt là nhóm sản phẩm tiêu thụ và nhà máy chưa ợp h lý. Quy hoạch nguồn lớn nhất. Ngành giấy và bao bì giấy là ngành nguyên vật liệu và nhà máy chủ yếu tập trung vẫn hấp dẫn đầu tư, thu hút nguồn vốn đầu tư ở Miền Bắc và Miền Trung, trong khi năng lực của nước ngoài khi số lượng doanh nghiệp liên sản xuất và thị trường tiêu thụ lại tập trung doanh và 100% vốn nước ngoài liên tục tăng mạnh nhất ở Miền Nam. Ngành giấy và bao bì trong thời gian qua. Hiện nay, mức tiêu thụ giấy đang trong quá trình cổ phần hóa mạnh giấy tiêu dùng bình quân trên đầu người trên mẽ, các doanh nghiệp bao bì giấy phải chuyển thế giới đạt khoảng 4kg/người/năm, trong đó từ chế độ bao cấp sang kinh doanh theo cơ chế châu Âu và ắbc Mỹ lên tới 30kg/người/năm, thị trường nên bước đầu sẽ có nhiều khó khăn còn ở Việt Nam chưa đến 1kg/người/năm . và thách thức. Điều này cho chúng ta thấy tiềm năng của Việt Qua phân tích các yếu tố môi trường vĩ Nam hiện tại còn rất lớn. mô, môi trường vi mô, cho phép chúng ta phác họa ma trận SWOT nhằm khái niệm được các chiến lược của các doanh nghiệp trong ngành. Cơ hội Đe dọa (Opportunities – O) (Threaten – T) O1: Nhu cầu về bao bì đóng gói trên thế giới ngày T1: Các doanh nghiệp trên thế giới ngày càng H càng tăng. quan tâm đến thị trường Việt Nam, nên có nhiều O2: Nền kinh tế trong nước bùng nổ dẫn đến nhu đối thủ tiềm ẩn. cầu bao bì đóng gói tăng. T2: Ô nhiễm môi trường làm cho các quy định phẩm tái sinh C O3: Tăng cơ hội tham gia thị trường với dòng sản bảo vệ môi trường ngày càng khó khăn hơn. T3: Lạm phát tăng cao, nhu cầu sẽ giảm. O4: Chính phủ khuyến khích và tạo điều kiện cho T4: Giá nguyên vật liệu tăng cao, dẫn đến giá ngành bao bì giấy phát triển. thành sản phẩm tăng. TE O5: Đáp ứng mọi đơn hàng (lớn nhỏ) theo yêu cầu T5: Đảm an toàn cho sức khỏe của người tiêu của khách hàng dùng, nhiều sản phẩm thay thế mới đang đe dọa. O6: Chủ động nguồn nguyên liệu khi các nhà máy giấy lớn đi vào hoạt động trong thời gian tới. Điểm mạnh Điểm yếu U (Strength – S) (Weaknesses – W) S1: Đang chiếm lĩnh thị trường trong nước lớn nhất. W1: Cơ cấu tổ chức chưa linh hoạt (phân S2: Sở hữu dây truyền sản xuất bảo đảm tiêu chuẩn quyền). H môi trường. W2: Công tác dự báo chưa chính xác. S3: Thương hiệu có truyền thống lâu đời, người tiêu W3: Công tác quảng cáo chưa thường xuyên. dùng dễ dàng nhận biết. W4: Nguồn vốn cho việc đầu tư mới còn hạn S4: Dễ dàng huy động vốn do hoạt động kinh doanh chế. hiệu quả, thị trường nhiều tiềm năng. W5: Trình độ văn hóa của công nhân còn thấp. S5: Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp W6: Chịu sự quản lý của nhà nước. trong ngành tốt. nông thôn ừ t chương trình tái cơ cấu chuyển dịch nền kinh tế.Chiến lược này gọi là: “Chiến Kết hợp S + O lược đầu tư mới hiện đại và đồng bộ hóa dây S1,S2,S3,S4,S5 + O1,O2, O3,O4,O5,O6: Đầu truyền sản xuất”. tư mới toàn bộ dây truyền sản suất tiên tiến hiện đại với các lợi thế, việc huy động vốn dễ S2, S4, S5 + O5, O6: Nghiên cứu duy trì, cải dàng, kết hợp với nhu cầu tiêu dùng bao bì tạo và duy tu bảo dưỡng, nâng cấp dây truyền ngày càng lớn, ưu đãi của chính phủ cho một hiện có để đảm bảo sản xuất kinh doanh. trong những ngành cần khuyến khích để giải Chiến lược này gọi là: “Chiến lược đầu tư, cải quyết công ăn việc làm cho người lao động tạo, nâng cấp dây truyền công nghệ hiện có” 5
- thị trường trong và ngoài nước đã được phân Kết hợp S + T tích ở trên, phương án đầu tư để phát triển kinh S1,S2,S3,S5 + T1,T4: Hợp tác toàn diện với doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các công ty nư ớc ngoài có tiềm lực mạnh, ngành công nghiệ p bao bì giấy Việt Nam giai nhằm nhằm tận dụng tối đa các ưu thế về vốn, đoạn 2012 – 2020 như sau: kỹ thuật, trình độ quản lý và đối phó với các • Ổn định và duy trì sản xuất trong điều đối thủ tiềm ẩn mới.Chiến lược ngày gọi là: kiện hiện có. “Chiến lược hợp tác đầu tư toàn diện”. • Từng bước cải tạo và nâng cấp dây truyền công nghệ hiện có để nâng cao S1,S2,S3,S4,S5 + T1,T2, T3,T5: đa dạng hoá năng suất, chất lượng sản phẩm. sản phẩm với nhiều loại công nghệ khác nhau, • Tùy theo năng lực tài chính của từng đảm bảo các quy định về môi trường, sản xuất doanh nghiệp mà có thể đầu tư mới được các sản phẩm có chất lượng cao thay thế một số dây truyền công nghệ hiện đại, hàng nhập khẩu.Chiến lược này gọi là: “Chiến phù hợp với tình hình Việt Nam. lược đầu tư, cải tạo, nâng cấp dây truyền công • Chú trọng hơn nữa đến công tác đào nghệ hiện có”. tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực hiện có trong từng doanh nghiệp. Kết hợp W + O • Tăng cường công tác Marketing và H W2,W3,W4 + O1,O2,O3: tăng cường công quảng bá sản phẩm. tác Marketing, dự báo kết hợp với nhu cầu tiêu Để thực hiện các chiến lược hỗ trợ cần phải thụ bao bì trên thế giới, trong nước gia tăng, thực hiện một cách đồng bộ và phải đạt được nên liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp cùng ngành để tồn tại và phát triển.Chiến lược C sự nhất quán và quyết tâm thực hiện của tất cả các lãnh đạo các doanh nghiệp trong ngành. này gọi là: “Chiến lược liên doanh, liên kết”. Đối với chiến lược then chốt thì nó mang tính TE cơ hội rất cao và phụ thuộc vào năn g lực của W1,W2,W3,W5,W6 + O1,O2,O3,O4: Tăng nhà quản trị, dự đoán thời điểm để thực hiện, cường công tác đào tạo nghiệp vụ chuyên môn tuy nhiên cần phải có sự hỗ trợ của nhà nước trong môi trường mới kết hợp với nhu cầu tiêu thì chiến lược mới có khả năng thực hiện được. thụ, các chính sách liên quan.Chiến lược này gọi là: “Chiến lược tái cấu trúc lại cơ cấu tổ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN U chức”. LƯỢC Chiến lược đầu tư, cải tạo và nâng cấp dây truyền hiện có Kết hợp W + T H Phát huy tinh thần sáng tạo của cán bộ công W1,W2,W3,W5,W6 + T2,T3,T5: Tái cấu trúc nhân viên, nhất là những cán bộ kỹ thuật có lại cơ cấu tổ chức, đào tạo lại đội ngũ nhân năng lực và có kinh nghiệm hoạt động lâu năm viên, công nhân có tay ngh ề cao phù hợp với trong ngành. yêu cầu hiện nay.Chiến lược này gọi là: Tận dụng tối đa công suất thiết kế hiện có của “Chiến lược tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức”. các nhà máy, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp cơ khí để có thể phục hồi và đưa vào sử W1,W2,W3,W5,W6 + T1,T2,T3,T5: Đẩy dụng những dây truyền sản xuất cũ còn lưu mạnh công tác Marketing, hoàn thiện công tác kho (điều này đúng với rất nhiều các doanh dự báo để đảm bảo thời điểm đầu tư cho máy nghiệp nhà nước, họ có rất nhiều máy móc móc thiết bị là hợp lý.Chiến lược này gọi là: thiết bị tương đối tốt nhưng không được sử “Chiến lược Marketing”. dụng do các thiết bị không đồng bộ). Tận dụng sự thuận lợi của thị trường chứng ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC khoán trong từng giai đoạn để có biện pháp thu Xuất phát từ mục đích kinh doanh là hút vốn đầu tư, nhất là nguồn vốn từ chính cán phải tồn tại trước khi tăng trưởng, và tăng bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Theo trưởng phải bảo đảm tính phát triển bền vững, khảo sát sơ bộ, mỗi doanh nghiệp sản xuất bao tạo tiền đề phát triển lâu dài, căn cứ tình hình 6
- bì có khoảng từ 100 đến 200 cán bộ công nhân thông qua học tại lớp, thảo luận nhóm giữa các viên, nếu huy động được bình quân từ mỗi cán nhân viên để trao đổi k inh nghiệm với nhau, bộ công nhân viên khoảng 10 triệu đồng/người phát triển nghề nghiệp cho các cán bộ công thì doanh nghiệp có khả năng huy động được nhân viên được xem như là chiến lược cho các khoảng từ 1 đến 2 tỷ đồng, với số tiền đó hiện công ty nhằm mở rộng thị phần và tăng doanh nay có thể đầu tư được một dây truyền sản số. xuất tấm Carton tương đối đồng bộ do Việt Điều tra sự gắn bó trung thành và sự Nam sản xuất. hài lòng của nhân viên đối với doanh nghiệp. Chiến lược marketing Chăm lo phúc ợi l và quan tâm đến đời sống Tăng cường công tác marketing bằng của cán bộ công nhân viên. việc xác định thị trường mục tiêu kết hợp với Ký kết hợp đồng lao động, đóng bảo các chính sáchủac chính phủ trong việc hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất khuyến khích ngành công nghiệp bao bì giấy nghiệp cho các đối tượng lao động, giúp cho phát triển nhằm có thể xuất khẩu sản phẩm ra người lao động gắn bó lâu dài với doanh nước ngoài, đa dạng hóa thị trường. nghiệp. Thường xuyên cập nhật thông tin và Đối với các doanh nghiệp là công ty cổ nắm bắt nhu cầu của thị trường bao bì giấy phần nên bán lại một lượng cổ phần ưu đãi cho trong nước và thế giới, xác định những mục cán bộ công nhân viên giúp cho họ có được H tiêu trọng điểm để quảng bá hình ảnh và năng quyền lợi và có trách nhiệm hơn trong công lực của doanh nghiệp mình trong điều kiện việc hàng ngày. kinh phí còn hạn chế, sao cho đạt hiệu quả cao Tạo dựng một môi trường văn hóa đặc thù cho doanh nghiệp, tạo ra một sự đoàn kết, nhất. Mỗi doanh nghiệp nên xây dựng cho C thống nhất trong doanh nghiệp, giúp cho người mình một trang web riêng để có thể giới thiệu lao động cảm thấy doanh nghiệp như là một một cách nhanh nhất đến khách hàng những ưu căn nhà thứ hai của họ. Tất cả mọi cán bộ công TE điểm của mình. Những doanh nghiệp đã có nhân viên đều biết được sứ mạng và mục tiêu trang web riêng rồi thì phải thường xuyên cập của doanh nghiệp trong thời gian tới và cùng nhật thông tin về năng lực sản xuất, thế mạnh nhau phấn đấu vì mục tiêu chung đó. của riêng mình để tận dụng sự phát triển của Một nét đặc thù văn hóa ủc a doanh khoa học công nghệ nhằm quảng bá hình ảnh nghiệp là bảo đảm môi trường làm việc thoải U của mình. Đây là việc làm không khó và ít tốn mái, công bằng và tạo cơ hội cho tất cả các kém, nhưng ện hi nay hầu như các doanh nhân viên cùng thăng ti ến. Đây không những nghiệp trong ngành ít quan tâm tới phương là nguồn động lực thúc đẩy mọi người hăng say làm việc mà còn góp phần tăng thêm thu H pháp này. Chiến lược tái cấu trúc lại công ty nhập cho họ. Việc tuyển dụng nhân sự vào vị Hoàn thiện và chuyển giao quyền hạn trí mới được công khai trong toàn doanh chức năng, nhiệm vụ cho từng phòng ban và nghiệp và ưu tiên khuyến khích mọi người cho từng vị trí công tác một cách rõ ràng, cụ tham gia dự tuyển vào các vị trí đó nếu nhận thể. Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo thấy mình có đủ năng lực thực hiện. tiêu chuẩn ISO trong công ty, vì đây cũng là Dự báo nhu cầu về nguồn nhân lực cho một chìa khóa để thâm nhập thị trường thế chiến lược phát triển quy mô sản xuất trong giới, đặc biệt là những doanh nghiệp cung ứng tương lai bao gồm số lượng, trình độ chuyên bao bì đóng gói cho các mặt hàng xuất khẩu, môn, độ tuổi phù hợp với từng công việc. Xây bởi vì các nhà nhập khẩu nước ngoài thường dựng lại thang bảng lương và thưởng cho phù yêu cầu các nhà cung cấp nguyên vật liệu và hợp với từng vị trí công việc và khả năng đóng bao bìđóng gói ph ải được chứng nhận hệ góp của từng lao động, tránh hiện tượng cào thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO bằng chung chung, bất bình đẳng giữa những để đảm bảo chất lượng mặt hàng. người có đóng góp nhiều và những người có Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng đóng góp ít, thậm chí không có đóng góp gì chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên để giúp cho doanh nghiệp. đỡ họ phát trển nghề nghiệp. Hình thức đào tạo 7
- Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên TÀI LIỆU THAM KHẢO môn, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên 1. Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn hiện hữu, có chính sách khen thưởng rõ ràng, Nam (2006), Chiến lược và Chính kịp thời cho những phát minh sáng kiến có lợi sách kinh doanh, Nhà xuất bản Lao trong quá trình sản xuât kinh doanh. động – Xã hội. Liên kiết với các trườn g d ạy n gh ề 2. Nguyễn Hoa Khôi và Đồng Thị Thanh trong khu vực nhằm đào tạo và đào tạo lại cho Phương (2007), Quản Trị chiến lược, công nhân ản s xuất (nhất là công nhân kỹ Nhà xuất bản Thống kê. thuật) theo hình thức đào tạo theo địa chỉ sử 3. Lê Thế Giới, Nguyễn Thanh Liêm và dụng, vì hiện nay các trường đều chưa có Trần Hữu Hải (2007), Quản trị chiến ngành đào tạo này. lược, Nhà xuất bản Thống Kê. 4. Phạm Thị Thu Phương (2007), Quản KẾT LUẬN trị chiến lược trong nền kinh tế toàn Việc các doanh nghiệp nhỏ và vừa cầu, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. ngành sản xuất bao bì giấy khu vực thành phố 5. Dương Ngọc Dũng (2009). Chiến lược Hồ Chí Minh lựa chọn chiến lược cải tạo và cạnh tranh theo lý thuyết Michael nâng cấp dây truyền sản xuất kinh doanh hiện E.Porter, Nhà xuất bản tổng hợp TP. có để đầu tư mở rộng, nâng cao năng lự c sản Hồ Chí Minh. H xuất kinh doanh là phù hợp với tình hình thực 6. Fred David (2006), Bản dịch khái luận tế hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam. về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản Từ các phân tích nêu trên cho chúng ta Thống kê. thấy với nguồn vốn đầu tư hạn chế và tình hình kinh tế của Việt Nam cũng như trên thế giới C 7. Công ty chứng khoán Habubank, Báo cáo tóm tắt ngành giấy Việt Nam. đang lâm vào giai đoạn khủng ho ảng thì việc 8. Nguyen Thi Thanh Tam, Hanoi IEC tận dụng khả năng sáng tạo, tinh thần chịu khó, TE (July 2008), Market Research Report ham học hỏi của người Việt Nam sẽ đem lại On Printing And Packaging Industry những thành công đáng kể. In Vietnam. Khi thực thi chiến lược nêu trên các 9. Quyết định số 07/QĐ – BCN ngày doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành sản xuất bao 30/01/2007 của Bộ Công Nghiệp về bì Việt Nam chắc chắn chiếm lĩnh được thị Phê duyệt quy hoạch và điều chỉnh U trường trong nước, cá biệt có một số doanh ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến nghiệp có khả năng vươn ra thị trường nước năm 2010, tầm nhìn 2020. ngoài. Điều này không những có lợi cho chính 10. Nghị định 56/2009/NĐ – CP ngày các doanh nghiệp trong ngành mà còn có lợi H 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp cho toàn bộ n ền kin h tế Việt Nam b ởi vì kh i các doanh nghiệp nhỏ và vừa. đó: 11. http://www.tapchicongnghiep.vn/New Nền kinh tế có điều kiện và động lực s/Default.aspx để thúc đẩy tăng trưởng và ổn định thông qua 12. http://vietpaper.vn/index.php?option=c những tác động dây truyền từ các doanh om_content&view=article&id=2178:n nghiệp trong nước. hp-khu-giy-t-cac-th-trng-nm- Tiết kiệm được ngoại tệ do hạn chế 2011&catid=908:th-trng- nhập khẩu, tăng thêm thu nhập từ ngoại tệ nếu giy&Itemid=200145 các doanh nghiệp có thể xuất khẩu được sản phẩm của mình. 8
- BÁO CÁO LUẬN VĂN THẠC SỸ H C TE CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NGÀNH SẢN XUẤT BAO BÌ GIẤY VIỆT NAM U GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2020 H Hướng dẫn khoa học :Tiến sỹ Lưu ThanhTâm Học viên thực hiện :Trịnh Xuân Hưng 1
- CƠ SỞ LÝ THUYẾT Ma trận các yếu tố bên ngoài H C Ma trận các Ma trận Ma trận Chiến lược TE yếu tố bên SWOT QSPM kinh doanh trong U Ma trận hình H ảnh cạnh tranh 2
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Bao bì giấy Carton H C Các sản TE Bao bì giấy Duplex phẩm chính U H Bao bì giấy hỗn hợp 3
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 3% 3% H 2% C 2% TE 1% 1% U H 0% 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Sơ đồ 1: Đóng góp của giá trị ngành giấy trong GDP (nguồn: Tổng cục thống kê) 4
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Bảng 1: Cơ cấu sở hữu các loại hình doanh nghiệp (ĐVT: T ấn/năm) H Số lượng Bột giấy Giấy TT Hình thức sở hữu doanh Công Tỷ lệ C Công suất Tỷ lệ (%) nghiệp suất (%) TE 1 DN nhà nước 13 111.000 26,47 133.070 8,75 2 Cty Cp và tập thể 76 237.550 56,65 694.420 45,68 3 DN tư nhân 167 70.770 16,88 632.460 41,61 U 4 DN nước ngoài 03 - 0,00 60.000 3,96 H Tổng công suất 259 419.230 100,00 1.519.950 100,00 (Nguồn: Viện công nghệ giấy và Xenluylo) 5
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 2000 1800 H 1600 C 1400 1200 Công su ất TE 1000 Sản xuất 800 tiêu dùng nhập khẩu 600 400 U 200 H 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Sơ đồ 2: Tăng trưởng và cơ cấu cung – cầu, xuất – nhập khẩu giấy. (Nguồn: Tạp chí công nghiệp giấy tháng 12/2008) 6
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG 8% 7% 6% H TCT giấy VN 5% Việt Trì C Tân Mai 4% Sài Gòn TE Chánh Dương 3% Quảng Phát An Bình 2% Hoàng Văn Thụ 1% U H 0% 2005 2007 2009 2011 Sơ đồ 3: Thị phần các doanh nghiệp lớn trong ngành 2005 – 2008. (Nguồn: Viện công nghệ giấy và Xenluylo 7
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát H triển vùng nguyên liệu. C TE Điểm mạnh Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao U H Nguồn nhân lực dồi dào, khéo léo 8
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Công suất hiện nay còn nhỏ H C Điểm TE Công nghệ còn lạc hậu yếu U H Không chủ động được mẫu mã 9
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG H Nhu cầu sử dụng trong xã hội rất lớn C TE Cơ hội U Năng lực sản xuất của ngành còn thấp H 10
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG H Quy hoạch nguồn nguyên vật liệu và nhà máy chủ yếu tập trung ở Miền Bắc và Miền C Trung, trong khi thị trường tiêu thụ chính lại ở TE Thách Miền Nam. thức Ngành giấy và bao bì giấy đang trong quá trình U cổ phần hóa mạnh mẽ. Áp lực cạnh tranh lớn từ thị trường quốc tế khi H Việt Nam tham gia các tổ chức AFTA, WTO. 11
- PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG Ma trận QSPM Ma trận EFE Chiến lược đầu tư mới, hiện H (= 2,67đ) đại hóa và đồng bộ (184đ). Chiến lược đầu tư, cải C Ma trận SWOT tạo, nâng cấp dây chuyền Kết hợp S + O hiện có (195đ). TE Ma trận IFE Kết hợp S + T Chiến lược đầu tư hợp tác (= 2,87đ) toàn diện (185đ). Kết hợp W + O Kết hợp W + T Chiến lược liên doanh liên kết U (176đ). H Ma trận HACT Chiến lược tái cấu trúc lại cơ (2,80>2,52>2,40) cấu tổ chức (188đ). Chiến lược Marketing (186đ). 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty Du lịch An Giang giai đoạn 2006 - 2010
74 p | 1779 | 756
-
Tiểu luận: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngành ngân hàng thương mại đến 2015
37 p | 419 | 166
-
Luận văn thạc sĩ: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH một thành viên giầy Thụy Khuê đến năm 2020
110 p | 410 | 90
-
Tiểu luận:Xây dựng chiến lược kinh doanh cho khách sạn 1First
60 p | 499 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần bia Sài Gòn - Miền Trung
13 p | 303 | 71
-
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Phát triển dịch vụ mới Viettel đối với sản phẩm In tại thị trường Việt Nam đến năm 2020
103 p | 159 | 57
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu (VRC) đến năm 2017
129 p | 136 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Điện Lực Long Biên, giai đoạn 2013-2018
112 p | 122 | 28
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chiến lược kinh doanh cho Công ty liên doanh Thiết bị viễn thông
30 p | 134 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng TMCP An Bình Chi nhánh Vĩnh Long giai đoạn 2016 -2020
109 p | 69 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty du lịch Eden Travel đến năm 2015
108 p | 58 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Đức Giang đến 2015
86 p | 87 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngành hàng thực phẩm khô và chế biến tại Công ty Metro Cash & Carry Việt Nam giai đoạn 2006-2010
55 p | 30 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích và đề xuất một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH 1 thành viên 508 - CIENCO 5 giai đoạn 2013–2018
119 p | 85 | 7
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần bia Sài Gòn – Miền Trung
13 p | 85 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngành hàng thức ăn chăn nuôi của GUYOMARC’H VN tại Miền Trung
100 p | 23 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược kinh doanh mặt hàng trang thiết bị y tế cho Công ty REXCO đến năm 2015
65 p | 22 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn