intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 3: Môi trường marketing

Chia sẻ: Tien Tien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

140
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh: đạt được các cuộc giao dịch thành công với khách hàng Để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng công ty phải thiết lập chiến lược mar của mình. Chiến lược mar là sản phẩm của các hệ thống thông tin mar, lập kế hoạch mar, tổ chức thực hiện mar, kiểm tra mar. Các hệ thống trên chịu sự tác động của môi trường mar: môi trường vi mô , môi trường vĩ mô....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 3: Môi trường marketing

  1. Chương 3 Môi trường marketing Ch Khái quát về môi trường marketing • Môi trường vi mô • Môi trường vĩ mô •
  2. Khái quát về môi trường marketing Khái Hệ thống hoạt động marketing Sự cần thiết phải nghiên cứu môi trường marketing. Khái niệm về môi trường marketing
  3. HNhânhống hoạt động marketing nghệ và ệ th ẩu t kh Trung Cônggian Mar Sọc vàồ hệ kinh tế h ơđ thống hoạt động marketing tự nhiên Hệ thống Hệ thống lậ p k ế thông tin hoạch Mar Mar S ản Giá phẩm Khác h Nhà cung Công hàng ứng chúng mục Xúc tiêu Phân tiến phối Hệ thống Hệ thốngỗn h tổ chức kiểm tra ợp h thực hiện Mar Mar Chính trị và Văn hóa pháp luật Đối thủ cạnh tranh
  4. Hệ thống hoạt động marketing th  Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh: đạt được các cuộc giao dịch thành công với khách hàng  Để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng công ty ph ải thiết lập chiến lược mar của mình.  Chiến lược mar là sản phẩm của các hệ thống thông tin mar, lập kế hoạch mar, tổ chức thực hiện mar, kiểm tra mar.  Các hệ thống trên chịu sự tác động của môi tr ường mar: môi trường vi mô , môi trường vĩ mô.
  5. Sự cần thiết phải nghiên cứu môi trường marketing nghiệp bao giờ cũng hoạt động trong m ột  Doanh môi trường nhất định.  Các yếu tố môi trường không phẳng lặng - th ường xuyên biến động và khó lường trước được.  Sự biến động của môi trường: tạo cơ hội tốt cho kinh doanh nhưng cũng không ít rủi ro.  Trách nhiệm của người làm mar: Phải theo dõi, dự đoán những chiều hướng thay đổi trong môi trường mar phục vụ cho việc thiết lập và điều chỉnh chiến lược mar cho phù hợp để đáp ứng với những thách thức và cơ hội mới trên thị trường.
  6. Khái niệm môi trường marketing. Khái trường mar của một công ty bao gồm những  Môi tác nhân , lực lượng bên trong và bên ngoài công ty có ảnh hưởng đến hoạt động hoặc quyết định của bộ phận mar đến khả năng thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa công ty với khách hàng mục tiêu ◦ Môi trường vi mô: Công Người Đối thủ Nội bộ Trung gian Khách chúng trực cung ứng marketing cạnh tranh hàng công ty tiếp ◦ Môi trường vĩ mô Khoa học Luật pháp Nhân Kinh tế Tự nhiên Văn hóa khẩu học kỹ thuật chính trị
  7. Nội bộ công ty Hoạt động mar của doanh nghiệp chịu sự tác động trước hết bởi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.  Do đó bộ phận lãnh đạo của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến quyết định của bộ phận mar. Mar chịu sự ảnh hưởng của các bộ phận chức năng khác trong công ty. Mar có vị trí riêng nhưng có mối liên hệ chặt chẽ và phụ thuộc vào chức năng khác.
  8. Người cung ứng Ng những tổ chức , cá nhân cung cấp đầu vào cần  Là thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Những khía cạnh của đầu vào nh ư số lượng, ch ất lượng, giá cả, thời gian giao hàng, tính ổn định của nguồn đầu vào có ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định mar của doanh nghiệp.  doanh nghiệp phải: luôn theo dõi sự biến động của các yếu tố này, xác định những ảnh hưởng theo chiều hướng nào, mức độ ảnh hưởng đến đâu để có thể có những quyết định phù hợp
  9. Các trung gian marketing Các những doanh nghiệp cá nhân giúp công ty t ổ  Là chức việc tiêu thụ sản phẩm : Trung gian thương mại và các tổ chức bổ trợ  Tạo thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng , t ạo những lợi ích về không gian, thời gian, chuyển quyền sở hữu .  Những bất lợi những trung gian có th ể mang lại : từ chối bán một số mặt hàng , Phá bỏ hợp đồng, không hợp tác, yêu cầu cao về chiết khấu hoặc dịch vụ.
  10. Các trung gian marketing Các  Tổ chức bổ trợ: những công ty thực hiện dịch vụ chuyên môn hóa cho công ty.  Những yếu tố của dịch vụ cung cấp như: số lượng, chất lượng dịch vụ, thời gian vận chuyển, an toàn hàng hóa, tính sáng tạo, chi phí, khả năng vay, lãi suất, uy tín trong cung cấp dịch vụ… có ảnh hưởng đến hoạt động marketing.
  11. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt  động mar của doanh nghiệp.  Trong mối quan hệ giữa công ty, doanh nghiệp, khách hàng thì ai thỏa mãn tốt hơn sẽ giành khách hàng về mình.  Những chiến lược mar của đối thủ: ◦ ảnh hưởng bất lợi cho hoạt động mar của công ty ◦ định hướng doanh nghiệp trong quyết định của mình nh ư thế nào để thỏa mãn khách hàng hơn đối thủ  Do vậy cần nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh: + Nhận diện đối thủ cạnh tranh + Xác định mục tiêu, chiến lược của đối thủ cạnh tranh + Xác định điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh + Xác định phản ứng của đối thủ cạnh tranh
  12. 4 cấp độ cạnh tranh Cạnh tranh mong muốn Là những đối thủ cùng với công ty kiếm tiền từ một người tiêu dùng. Nói cách khác những doanh nghiệp thỏa mãn những nhu cầu khác nhau c ủa một người tiêu dùng có thể xem là đối thủ cạnh tranh của công ty Cạnh tranh công dụng (Giữa các loại sản phẩm) Những doanh nghiệp có thể thỏa mãn những mong muốn khác nhau cho một nhu cầu của người tiêu dùng được xem là đối thủ cạnh tranh công dụng Cạnh tranh cùng loại sản phẩm Những doanh nghiệp sản xuất cùng loại sản phẩm với công ty là nh ững đối thủ cạnh tranh cùng loại sản phẩm Cạnh tranh nhãn hiệu Những doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm cho cùng một loại khách hàng, với giá tương tự là đối thủ cạnh nhãn hiệu
  13. Ví dụ về 4 cấp độ cạnh tranh Ví Dream có những đối thủ sau:  Honda ◦ Cạnh tranh chung: các ông ty may, du lịch, điện tử… ◦ Cạnh tranh công dụng: các công ty sản xuất ô tô, xe đạp, xe buýt ◦ Cạnh tranh cùng loại: Các công ty sản xuất xe máy: Suzuki, Yamaha, SYM. ◦ Cạnh tranh nhãn: Viva, Jupiter, Nouvo
  14. Khách hàng Khách Khách hàng tạo ra thị trường cho doanh nghiệp .   Nhu cầu và sự biến đổi nhu cầu đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh và thay đổi các quyết định marketing.  Sự ảnh hưởng tùy thuộc vào từng loại khách hàng  Vì vậy doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ khách hàng để có thể có thể thỏa mãn nhu cầu tốt nhất đồng thời hạn chế những rủi ro từ phía khách hàng. Cần phân biệt 5 loại khách hàng: Khách hàng cá nhân,  khách hàng tổ chức, khách hàng trung gian,khách hàng cơ quan nhà nước, khách hàng là người nước ngoài.  Cân nắm rõ đặc điểm từng loại khách hàng
  15. Công chúng trực tiếp. Công Đó là một nhóm nào đó có mối quan tâm thật sự, hay sẽ quan tâm  có ảnh hưởng đến khả năng đạt được các mục tiêu của công ty. Công chúng có thể ủng hộ hay chống lại các quyết định marketing  của doanh nghiệp. Có 3 loại:  Nhóm công chúng Nhóm ảnh Nhóm công không mong muốn hưởng tích cực: chúng tìm kiếm: Nhóm công ty muốn Nhóm quan tâm Nhóm mà công thu hút sự chú ý tới doanh nghiệp ty đang tìm sự của họ nhưng đề với thái độ thiện quan tâm của họ phòng phản ứng chí. của họ. • Những nhóm công chúng ảnh hưởng gồm: Giới truyền thông, giới tài chính, cơ quan nhà nước, tổ chức qu ần chúng.  Các quyết định mar nên quan tâm và hướng vào lực lượng này nhằm mục đích tạo sự ủng hộ của họ.
  16. Môi trường vĩ mô Môi khẩu học Nhân Kinh tế Tự nhiên Luật pháp Khoa học kỹ thuật Văn hóa.
  17. Nhân khẩu học Nhân khẩu là yếu tố đầu tiên cần quan tâm khi  Nhân tiến hành những hoạt động mar vì dân số tạo th ị trường.  Những yếu tố của nhân khẩu học ảnh hưởng đến hoạt động mar của doanh nghiệp gồm: + Qui mô tốc độ tăng dân số. + Cơ cấu dân số + Tình trạng hôn nhân và gia đình. + Qui mô cơ cấu hộ gia đình. + Tốc độ đô thị hóa. + Trình độ văn hóa của dân cư.
  18. Nguồn: UNFPA (2009)
  19. Nguồn: Tổng cục thống kê (2009)
  20. Qui mô và tốc độ tăng dân số Qui mô dân số ảnh hưởng tới qui mô thị trường ở  Qui 2 mặt: ◦ Qui mô dân số tăng thì qui mô thị trường tăng nếu dân cư có khả năng thanh toán. ◦ Qui mô dân số tăng nhưng dân cư không có khả năng thanh toán thì qui mô thị trường có khả năng thanh toán giảm. ◦ Dân số tăng , nguồn tài nguyên cạn kiệt, chi phí tăng, nhà nước can thiệp vào quá trình sử dụng tài nguyên do đó gây khó khăn cho doanh nghiệp.  Tốc độ tăng dân số: ◦ Dân số tăng nhanh chậm sẽ tác động tương ứng đến qui mô thị trường ◦ Với từng sản phẩm chiều hướng ảnh hưởng không phải bao giờ cũng vậy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2