Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Thủy thủ tàu cá
lượt xem 15
download
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Thủy thủ tàu cá trình bày về mục tiêu đào tạo, thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu, danh mục mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian học tập, chương trình và giáo trình mô đun đào tạo, chương trình mô đun nghề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Thủy thủ tàu cá
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: THỦY THỦ TÀU CÁ (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /QĐ-BNN-TCCB ngày 4 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Hà Nội, Năm 2014
- 3 BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Phê duyệt tại Quyết định số 481 /BNN-TCCB ngày 7 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Thủy thủ tàu cá Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học ngh ề Th ủy thủ tàu cá. Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 01 môn học và 06 mô đun. Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp: - Kiến thức: + Biết các kiến thức cơ bản và các quy định có liên quan đ ến vi ệc hàng h ải và khai thác thủy sản. + Liệt kê được các nhiệm vụ của nghề Thủy thủ tàu cá. + Liệt kê được các công việc của từng nhiệm vụ. + Trình bày được quy trình của từng công việc và yêu cầu kỹ thuật của từng bước. - Kỹ năng: + Thực hiện được các công việc trong quá trình bảo quản thân tàu và s ử dụng thành thạo các thiết bị boong; + Sử dụng thành thạo dây và dụng cụ liên kết dây; + Thực hiện được các công việc lắp ráp, sửa chữa ngư cụ; + Thực hiện được các công việc lái tàu và trực ca; + Thực hiện được các công việc bảo quản thủy sản; + Thực hiện được các công tác an toàn lao động trên biển.
- 4 - Thái độ: + Tuân thủ mệnh lệnh của người phụ trách, có tinh th ần vượt khó trong khi thực hiện nhiệm vụ. + Trung thực, có ý thức tuân thủ quy trình kỹ thuật trong khi thực hiện các công việc của nghề. + Có trách nhiệm đối với sản phẩm khai thác, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. + Có ý thức chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường bi ển; bảo v ệ nguồn lợi thủy sản; bảo vệ an ninh quốc gia. + Có ý thức chấp hành các quy định về an toàn trên biển. 2. Cơ hội việc làm: Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề Thủy thủ tàu cá, người học có khả năng làm Thủy thủ trên các tàu khai thác thủy sản, các tàu dịch vụ nghề cá hoặc các tàu công vụ nghề cá… II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU: 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng - Thời gian học tập: 12 tuần - Thời gian thực học : 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 40 giờ (trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 16 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 90 giờ + Thời gian học thực hành: 350 giờ
- 5 III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN HỌC TẬP Thời gian đào tạo (giờ) Mã mô Trong đó đun Tên môn học, mô đun Tổng Lý Thự số Kiểm tra thuyế c (*) t hành MH01 Kiến thức cơ bản của thủy 44 30 10 4 thủ tàu cá MĐ01 Bảo quản thân tàu và sử dụng 72 10 54 8 thiết bị boong MĐ02 Sử dụng dây và dụng cụ liên 72 10 54 8 kết dây MĐ03 Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ 72 10 54 8 MĐ04 Lái tàu và trực ca 60 10 44 6 MĐ05 Bảo quản thủy sản 72 10 54 8 MĐ06 Thực hành an toàn 72 10 54 8 Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học 16 16 Tổng cộng: 480 90 324 66 Ghi chú: (*) Tổng số giờ kiểm tra (66 giờ) bao gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong từng môn học, mô đun (26 giờ - tính vào giờ thực hành); số giờ kiểm tra hết các môn học, mô đun (24 giờ) và giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (16 giờ). IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO (Nội dung chi tiết xem tại các mô đun kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các môn học, mô đun đào tạo nghề: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Thủy thủ tàu cá” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghê. Khi người học học đủ ̀ các môn học, mô đun trong chương trình, tham dự và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
- 6 Theo yêu cầu của người học, người sử dụng lao động, cơ sở dạy nghề có thể chọn dạy độc lập từng mô đun (như mô đun MĐ01Bảo quản thân tàu và sử dụng thiết bị boong, mô đun MĐ05 Bảo quản thủy sản) hoặc dạy kết hợp một số mô đun với nhau (như mô đun MĐ02 Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây với mô đun MĐ03 Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ ). Sau khi kết thúc khóa h ọc, cơ sở dạy nghề cấp cho người học: Giấy chứng nhận học nghề (đã hoàn thành các mô đun đã học). Chương trình nghề “Thủy thủ tàu cá” gồm 01 môn học và 06 mô đun sau: - Môn học 01: “Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá” có thời gian học tập là 44 giờ, trong đó có 30 giờ lý thuyết, 10 giờ thực hành và 4 giờ kiểm tra. Môn học này trang bị cho người học các kiến thức pháp lý có liên quan đến việc hàng hải và khai thác thủy sản. - Mô đun 01: “Bảo quản thân tàu và sử dụng thiết bị boong ” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra h ết mô đun. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: Làm v ệ sinh tàu, Làm sạch bề mặt trước khi sơn, Sơn tàu, Sử dụng tời, Sử dụng cẩu, Sử dụng neo. - Mô đun 02: “Sử dụng dây và dụng cụ liên kết dây” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: Chầu dây thừng, Chầu dây cáp, Thắt nút dây, Sử dụng dụng cụ liên kết dây, Buộc và mở dây buộc tàu, B ảo qu ản dây và dụng cụ liên kết dây. - Mô đun 03: “Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị lắp ráp và sửa chữa ngư cụ, Đan lưới, Cắt lưới, Ráp áo lưới, Ráp áo lưới vào dây giềng, Ráp phao, chì vào giềng, Vá lưới, Bảo quản ngư cụ. - Mô đun 04: “Lái tàu và trực ca” có thời gian học tập là 60 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 44 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: Chuẩn bị lái tàu, Lái tàu căn bản, Lái tàu hành trình, Thực hiện luật tránh va, Trực ca khi neo tàu,Trực ca bờ. - Mô đun 05: “Bảo quản thủy sản” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện được các công việc: Bảo quản nước đá;Chuẩn bị dụng cụ, vật tư bảo quản; X ử
- 7 lý thủy sản trước khi bảo quản; Bảo quản cá; Bảo quản tôm; B ảo quản mực; Bảo quản cua, ghẹ. - Mô đun 06: “Thực hành an toàn” có thời gian học tập là 72 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 54 giờ thực hành và 8 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Thực hành cứu người rơi xuống biển, Thực hành cứu sinh, Thực hành phòng và chữa cháy, Thực hành cứu thủng, Thực hành cấp cứu, Phát tín hiệu cấp cứu, Thực hành an toàn lao động. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: kiểm tra định kỳ trong từng môn học, mô đun, ki ểm tra h ết môn h ọc, mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao đ ộng – Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học: TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề 1 Kiến thức nghề Trắc nghiệm hoặc vấn đáp Không quá 60 phút 2 Kỹ năng nghề Bài thực hành kỹ năng nghề Không quá 12 giờ 3. Các chú ý khác: Nên tổ chức lớp học tại địa phương, cơ sở sản xuất vào thời điểm không trùng mùa cá, chương trình xây dựng trong thời gian 3 tháng nh ưng trong th ực t ế thời gian học tập nên bố trí học tập thành từng giai đoạn trùng với chu kỳ hoạt động của chuyến biển .... để rèn kỹ năng nghề cho học viên qua sản xuất thực tế. Có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn. Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho học viên đi tham quan các cơ sở sản xuất, các đội tàu hành nghề khai thác thủy sản có uy tín hay đã áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật thành công; Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, th ể thao khác khi có đủ điều kiện. Cần tổ chức việc lớp học thật linh hoạt, phù hợp với điều kiện sản xuất của từng địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để bà con ngư dân có thể theo học. Cụ thể như sau: + Về thời gian: Chia khóa học thành nhiều đợt tập trung có th ể dài ng ắn khác nhau, tùy theo điều kiện sản xuất của bà con ngư dân.
- 8 + Về địa điểm: Nên tổ chức tại địa phương, nơi cư trú của đa số bà con ngư dân. + Về phương pháp: Nên kết hợp giữa việc học lý thuy ết, th ực t ập, th ực hành trên lớp với việc thực hành trên biển, trên cơ sở đảm bảo nội dung ch ương trình. + Việc đánh giá kết quả học tập: Cơ bản là đánh giá theo năng l ực th ực hành nghề./. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá. Mã số môn học: MH01 Nghề: Thủy thủ tàu cá
- 9 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC: KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA THỦY THỦ TÀU CÁ Mã số môn học: MH 01 Thời gian môn học: 44 giờ (Lý thuyết: 30 giờ, Thực hành 12 giờ; Kiểm tra hết môn học: 2 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC 1. Vị trí: Môn học Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá là môn học duy nhất trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Thủy thủ tàu cá; được giảng dạy đầu tiên trước khi dạy các mô đun nghề. 2. Tính chất: Môn học Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá là môn h ọc trang bị những kiến thức tối thiểu cho thủy thủ tàu cá đ ể có th ể ti ếp thu các mô đun tiếp theo trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy th ủ tàu cá. Môn học này được tổ chức giảng dạy trên lớp. II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: 1. Kiến thức + Trình bày được những nội dung cơ bản trong hàng hải. + Trình bày được những kiến thức cơ bản về khai thác thủy sản + Trình bày được những nội dung cơ bản của quy định quốc tế liên quan đến thủy thủ tàu cá. + Trình bày được những nội dung cơ bản của các quy định trong nước liên quan đến thủy thủ tàu cá. 2. Kỹ năng + Thao tác được hải đồ.
- 10 + Tra cứu được thủy triều. + Vận dụng được các quy định pháp luật trong thực tế lao động sản xuất. 3. Thái độ Có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý th ức ti ết ki ệm và b ảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Tên các bài trong môn học Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* Bài 1: Những nội dung cơ bản trong 10 7 3 1 hàng hải Bài 2:Kiến thức cơ bản về khai thác 12 8 3 1 2 thủy sản Bài 3: Các quy định quốc tế có liên 10 8 2 3 quan 4 Bài 4: Các quy định trong nước liên 10 7 2 1 quan đến thủy thủ tàu cá 7 Kiểm tra hết môn học 2 2 Cộng 44 30 10 4 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuy ết với th ực hành đ ược tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Những nội dung cơ bản trong hàng hải Thời gian: 10giờ Mục tiêu:
- 11 + Trình bày được những kiến thức cơ bản trong hàng hải. + Mô tả và trình bày công dụng đượcmột số máy móc và dụng cụ hàng hải. + Trình bày được những kiến thức cơ bản về thủy triều, thời tiết, thông tin thời tiết xấu. + Thao tác được hải đồ; tra cứu được lịch thủy triều. A. Nội dung 1. Kiến thức cơ bản trong hàng hải 1.1. Hệ tọa độ 1.2. Hướng đi, phương vị, góc mạn 1.3. Đơn vị tính khoảng cách trên biển và tốc độ chạy tàu 2. Một số máy móc và dụng cụ hàng hải 2.1. Một số máy móc hàng hải phổ biến 2.2. Một số dụng cụ hàng hải phổ biến 3. Kiến thức cơ bản về thủy triều 3.1. Thủy triều 3.2. Một số khái niệm về thủy triều 3.3. Lịch thủy triều 4. Kiến thức cơ bản về thời tiết 4.1. Gió 4.2. Sóng 4.3. Bão và áp thấp nhiệt đới 4.4. Tầm nhìn xa 5. Thông tin thời tiết xấu
- 12 5.1. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị 5.2. Dự báo thời tiết bằng kinh nghiệm 5.3. Thông báo tình hình thời tiết B. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi 2. Bài tập C. Ghi nhớ Bài 2: Kiến thức cơ bản về khai thác thủy sản Thời gian: 12giờ Mục tiêu: + Trình bày được một số kiến thức về ngư trường. + Trình bày được một số kiến thức về ngư loại. + Trình bày được một số kiến thức về ngư cụ. A. Nội dung 1. Ngư trường 1.1. Vùng biển vịnh Bắc bộ 1.2. Vùng biển miền Trung 1.3. Vùng biển Đông Nam bộ và Tây Nam bộ 1.4. Ngư trường của một số nghề khai thác chính 2. Ngư loại 2.1. Một số loài cá nổi có giá trị kinh tế 2.2. Một số loài cá đáy có giá trị kinh tế 2.3. Một số loài thủy đặc sản 3. Ngư cụ
- 13 3.1. Lưới kéo 3.2. Lưới vây 3.3. Lưới rê B. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi 2. Bài tập C. Ghi nhớ Bài 3: Các quy định quốc tế có liên quan Thời gian: 10giờ Mục tiêu: + Trình bày được một số kiến thức về các vùng nước trên biển. + Trình bày được một số kiến thức về các quy tắc tránh va. + Trình bày được một số kiến thức về Các quy định về thông tín hiệu. + Vận dụng được các quy định pháp luật vào thực tế lao động sản xuất. A. Nội dung 1. Luật Biển 1982 1.1. Tìm hiểu 1.2. Nội dung liên quan 2. Luật Tránh va 2.1. Tìm hiểu 2.2. Nội dung liên quan 3. Luật Thông tín hiệu quốc tế 3.1. Tìm hiểu
- 14 3.2. Nội dung liên quan 4. Luật Hàng hải 4.1. Tìm hiểu 4.2. Nội dung liên quan B. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi 2. Bài tập C. Ghi nhớ Bài 4: Các quy định trong nước có liên quan Thời gian: 10giờ Mục tiêu: + Trình bày được một số kiến thức về Luật Thủy sản và các quy định liên quan. + Trình bày được các quy định vềchức trách thuyền viên tàu cá. + Trình bày được các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản. + Trình bày được các quy định trong việc đảm bảo an toàn cho tàu cá. + Vận dụng được các quy định pháp luật vào thực tế lao động sản xuất. A. Nội dung 1. Tìm hiểu Luật Thủy sản và các quy định liên quan 1.1. Tìm hiểu tổng quát 1.2. Ý nghĩa của Luật Thủy sản và các quy định liên quan 2. Chức trách thuyền viên tàu cá 2.1. Khái niệm về thuyền viên tàu cá 2.2. Trách nhiệm của thuyền viên tàu cá
- 15 2.3. Chức trach, nhiệm vụ của thuyên trưởng tau cá ́ ̀ ̀ 2.4. Nhiệm vụ cụ thể của các chức danh khác 3. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản 3.1. Khi hoạt động khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam 3.2. Khi hoạt động khai thác ngoài vùng biển Việt Nam 3.3. Những hành vi bị cấm trong hoạt động khai thác thủy sản 4. Quy định trong việc đảm bảo an toàn cho tàu cá 4.1. Các loại giấy tờ của tàu cá và thuyền viên phải có 4.2. Khi có tin bão, áp thấp nhiệt đới 4.3. Cho tàu cá hoạt động 4.4. Khi tàu gặp nạn 4.5. Trường hợp bất khả kháng 4.6. Quy định về trang thiết bị an toàn tối thiểu trên tàu cá 4.7. Quy chế thông tin đối với tàu cá hoạt động trên biển B. Câu hỏi và bài tập 1. Câu hỏi 2. Bài tập C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔN HỌC: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề môn học Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Thủy thủ tàu cá. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ:
- 16 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Trang thiết bị, dụng cụ Stt Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng 1 Máy chiếu, màn chiếu 01 bộ 2 Máy vi tính 01 bộ 3 Lịch thủy triều 30 quyển 4 Hải đồ 30 Tờ 5 Thước dài 30 Chiếc 6 Compa 30 Chiếc 7 Thước song song 30 Chiếc 8 Thước đo độ 30 Chiếc 9 Thước êke 30 Chiếc 10 Dụng cụ gọt bút chì 30 Chiếc - Vật liệu tiêu hao (cho lớp 30 học viên) Stt Vật liệu tiêu hao Số lượng 1 Viết chì Chiếc 2 Tẩy xóa Viên - Cơ sở thực hành, thực tập: Tại phòng thực hành. 4. Điều kiện khác: Chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn.
- 17 V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp Thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp Quan sát kết hợp Kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra k ết thúc môn học 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: + Trình bày được những nội dung cơ bản trong hàng hải. + Trình bày được những kiến thức cơ bản về khai thác thủy sản + Trình bày được những nội dung cơ bản của quy định quốc tế liên quan đến thủy thủ tàu cá. + Trình bày được những nội dung cơ bản của các quy định trong nước liên quan đến thủy thủ tàu cá. - Kỹ năng: + Thao tác được hải đồ. + Tra cứu được thủy triều. + Vận dụng được các quy định pháp luật trong thực tế lao động sản xuất. - Thái độ: Có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý th ức ti ết ki ệm và b ảo vệ môi trường. vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình môn học Kiến thức cơ bản của thủy thủ tàu cá áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và day nghề dưới 3 thang, trước hết là ̣ ́ các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo ngh ề cho lao đ ộng nông thôn đến năm 2020.
- 18 - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc bi ệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, ch ương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, cho các lao động khác có nhu cầu; - Là môn học giảng dạy lý thuyết đòi hỏi việc bố trí phòng học phù h ợp với phương pháp dạy ( có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy). 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp g iảng dạy môn học đào tạo: - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong học tập. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: ph ương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan nh ư: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý + Trình bày đượcnhững nội dung cơ bản trong hàng hải. + Trình bày đượcnhững kiến thức cơ bản về khai thác thủy sản 4. Tài liệu cần tham khảo: (1) Cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản, Tài liệu bồi dưỡng Thuyền trưởng – Máy trưởng tàu cá, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1996. (2) Cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản, Tài liệu bồi dưỡng Thuyền trưởng tàu cá ven biển loại nhỏ, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 1993. (3) Cuc Khai thac và Bao vệ nguôn lợi thuy san, Cac văn ban phap quy về ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ́ quan lý tau cá, Nxb Lao đông xã hôi, Hà Nôi, 2008. ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ (4) Cuc Khai thac và Bao vệ nguôn lợi thuy san, Quy đinh phap luât về quan ̣ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ly, khai thac và bao vệ nguôn lợi thuy san, Nxb Lao đông, Hà Nôi, 2000. ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ (5) Vụ Phap chê, Bộ Thuy san, Luât Thuy san và cac văn ban hướng dân thi ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̃ hanh, Nxb Lao đông, Hà Nôi, 2006. ̀ ̣ ̣
- 19 (6) Luât Hang hai và hướng dân thi hanh, Nxb Chinh trị quôc gia, Hà Nôi, ̣ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ̣ 2002. (7) Phòng Bảo đảm hàng hải, Công ước 1972 về quy tắc quốc tế tránh va tàu trên biển, Nxb Bộ tư lệnh Hải quân, 1980 (8) Nguy cấp và an toàn, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1988. (9) Tiêu Văn Kính, Nghiệp vụ Thuyền trưởng tâp 1 và tâp 2, Nxb Giao ̣ ̣ thông vận tải, Hà Nôi, 1989. ̣ (10) Hội Nghề cá Việt Nam, Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. (11) Nghị định 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chánh trong lĩnh vực thủy sản. (12) Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ Về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển. (13) Thông tư 15/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ NNPTNT về Ban hành Quy chế thông tin đối với tàu cá hoạt động trên biển. (14) Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NNPTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định trong lĩnh vực thủy sản theo NQ 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ. (15) Bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam, Một số quy định về an toàn hàng hải và xử phạt hành chính. (16) Các tài liệu, hình ảnh trên internet.
- 20 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo quản thân tàu và sử dụng thiết bị boong. Mã số mô đun: MĐ01 Nghề: Thủy thủ tàu cá
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
66 p | 441 | 102
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng chuối
37 p | 251 | 63
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng chè
51 p | 220 | 46
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng sầu riêng, măng cụt
77 p | 199 | 34
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng cây làm gia vị
59 p | 159 | 33
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi cá diêu hồng, cá rô phi
61 p | 173 | 31
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng ba kích, sa nhân
47 p | 143 | 29
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chăn nuôi cừu
66 p | 120 | 25
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Sản xuất tinh bột dong riềng
63 p | 156 | 24
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Sản xuất cây giống cao su, cà phê, hồ tiêu
72 p | 127 | 23
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ
49 p | 139 | 23
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Mai vàng, mai chiếu thủy
56 p | 124 | 22
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy
61 p | 127 | 22
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Chế biến mắm nêm
51 p | 117 | 16
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
57 p | 104 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
48 p | 104 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Câu vàng cá ngừ đại dương
85 p | 102 | 12
-
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Trồng nho
40 p | 85 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn