intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại số lớp 9 - Tiết 56: LUYỆN TẬP

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

207
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại số lớp 9 - Tiết 56: LUYỆN TẬP

  1. Đại số lớp 9 - Tiết 56: LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực tham gia luyện tập B-Chuẩn bị: - GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương tiện dạy học cần thiết - HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo yêu cầu của GV
  2. C-Tiến trình bài giảng: Hoạt động của giáo Hoạt động của của học sinh viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (10 Hai học sinh lên bảng phút) - Viết công thức nghiệm thu gọn . - Giải bài tập 17 ( c ) ; BT 18 ( c ) Luyện tập Bài tập 21 ( sgk - 49 ) a) x2= 12x + 288  x2 - 12x - 288 = 0 Hoạt động 2: ( a = 1 ; b = -12  b’ = - 6 ; c (30 phút)
  3. - GV ra tiếp bài tập = - 288 ) 21 ( sgk - 49 ) yêu Ta có ’ = b’2 - ac = ( -6)2 - cầu HS thảo luận 1.(-288) = 36 + 288 theo nhóm và làm  ’ = 324 > 0   '  324  18 bài . Vậy phương trình đã cho có - GV yêu cầu HS hai nghiệm phân biệt làm theo nhóm và 6  18 6  18 x1   24 ; x 2   12 kiểm tra chéo kết 1 1 quả . HS làm ra 12 7 b) x  x  19  x 2  7 x  228 12 12 phiếu cá nhân GV  x2 + 7x - 228 = 0 thu và nhận xét . ( a = 1 ; b = 7 ; c = - 228 ) - NHóm 1 ; 2 - Làm Ta có :  = b2 - 4ac = 72 - 4.1.( ýa. -228 ) - Nhóm 3 ; 4 - làm ý   = 49 + 912 = 961 > 0 b. ( Làm bài khoảng 6’    961  31 ) Vậy phương trình đã cho có
  4. - Đổi phiếu nhóm để hai nghiệm phân biệt : kiểm tra kết quả . 7  31 24 7  31 38 x1    12 ; x 2    19 2.1 2 2.1 2 bài tập 20 ( sgk - 49 ) - GV gọi mỗi nhóm a) 25x2 - 16 = 0 cử một đại diện lên  25x2 = 16  x2 = bảng trình bày bài 16 16 4 x x làm của nhóm mình 25 25 5 . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : 4 4 - GV nhận xét chốt x1 = ; x2   5 5 lại bài làm của HS . d) 4 x2  2 3x  1  3  4 x2  2 3x  1  3  0 (a=4;b= 2 3  b '   3; c  1  3 ) Ta có : ’ = b’2 - ac
  5. ’ bài tập 20 ( sgk - 49 = ( > 3)2  4.(1  3)  3  4  4 3  ( 3  2) 2 0 )  - GV ra bài tập gọi  '  ( 3  2)2  2  3 HS đọc đề bài sau Vậy phương trình đã cho có đó nêu cách làm . hai nghiệm phân biệt - Pt trên là phương 32 3 1 32 3 3 x1   ; x2   4 2 4 2 trình dạng nào ? nêu Bài tập 22: Không giải phương cách giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình đó ? trình sau có bao nhiêu nghiệm? ( dạng khuyết b  HS thảo luận nhóm , đại diện 2 tìm x sau đó tìm x ) trả lời - HS lên bnảg làm Các phương trình trên có hệ số bài . GV nhận xét a và c khác dấu nên có hai sau đó chữa lại . nghiệm phân biệt. - Tương tự hãy nêu
  6. cách giải phương trình ở phần ( b , c ) - Cho HS về nhà làm . - GV ra tiếp phần d gọi HS nêu cách giải . - Nêu cách giải phương trình phần (d) . áp dụng công thức nghiệm nào ? - HS làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải . Các HS khác nhận xét . - GV chốt lại cách giải các dạng
  7. phương trình bậc hai . Học sinh đọc đề bài Cho biết các hệ số a , b ,c Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút) - Nêu lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . Khi nào thì giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn ?
  8. Hwớng dẫn bài tập 23; 24 a) Với t = 5 phút  v = 3.52 - 30.5 + 135 = 175 - 150 + 135 = 160 ( km /h ) b) Khi v = 120 km/h  ta có : 3t2 - 30t + 135 = 120  3t2 - 30 t + 15 = 0  t2 - 1 0 t + 5 = 0  t = 5 + hoặc t = 5 - 25 25 - Học thuộc các công thức nghiệm đã học . Giải hoàn chỉnh bài 23, 24 ( sgk - 50 ) vào vở theo hướng dẫn trên .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2