Đánh giá đặc điểm lâm sàng và tuần hoàn bàng hệ theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não cấp
lượt xem 2
download
Bài viết Đánh giá đặc điểm lâm sàng và tuần hoàn bàng hệ theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não cấp trình bày đánh giá một số đặc điểm lâm sàng theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não (NMN) cấp; Đánh giá mức độ tuần hoàn bàng hệ trên CTA 3 pha theo giới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm lâm sàng và tuần hoàn bàng hệ theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não cấp
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 chứng lớn như: Tổn thương mạch lớn gây mất quản hai bên, đưa hai đầu ra ngoài sau 1 tuần máu, tổn thương thần kinh, tổn thương ống tiêu phẫu thuật nếu lượng dịch rò 500ml. hóa… do chúng tôi đã đảm bảo được các bước trong phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ tuyến tiền TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Trường Thành, Trương Hoàng Minh, Trần liệt[7]. Chứng tỏ phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ Thanh Phong, Đỗ anh Đức, Nguyễn Văn Trí tuyến tiền liệt đường trước phúc mạc là an toàn. Dũng (2017). Đánh giá kết quả cắt toàn bộ tuyến Đồng thời nghiên cứu cũng không xuất hiện tiền liệt triệt căn trong điều trị ung thư tuyến tiền trường hợp nào bị hẹp niệu đạo sau mổ như báo liệt khu trú. Tạp chí Y Dược học, Số đặc biệt 8/2017: 129 - 132. cáo của các tác giả trong nước, có thể do số 2. Trần Chí Thanh, Thiều Sỹ Sắc, Võ Văn Minh, lượng nghiên cứu còn ít[3]. Lê Hữu Thanh (2021). Phẫu thuật nội soi ổ bụng Thời gian nằm viện sau mổ của nghiên cứu ngoài phúc mạc cắt toàn bộ tuyến tiền liệt do trung bình kéo dài tới 18 ngày (7-42 ngày). adenocarcinoma khu trú: Kinh nghiệm ban đầu qua 5 trường hợp. Kỷ yếu Hội thận học tiết niệu Nguyên nhân điều trị kéo dài do: Thời điểm Việt Nam 2021. 142-148 nghiên cứu đúng thời điểm dịch Covid-19 đang 3. Vũ Lê Chuyên, Vũ Văn Ty, Nguyễn Tuấn Vinh diễn ra cho nên bệnh nhân sau mổ bị cách ly và cộng sự (2006). Phẫu thuật triệt để ung thư giữa bệnh viện với địa phương, bệnh nhân không tiền liệt tuyến qua nội soi ổ bụng kinh nghiệm bước đầu qua 23 trường hợp. Tạp chí Y học di chuyển, không ra viện được; bệnh nhân có Thành phố Hồ Chí Minh, số 4, tập 10/2006. tình trạng rò miệng nối gây kéo dài thời gian 4. Culp, M.B., et al. Recent Global Patterns in nằm viện… Prostate Cancer Incidence and Mortality Rates. Quá trình phẫu thuật chúng tôi đảm bảo việc Eur Urol, 2020. 77: 38. bảo tồn tốt vùng cơ thắt ở thì cắt niệu đạo tuyến 5. Elmor TR, Rubinstein M, Lima G, Cruz AC, Pereira CF, Rubinstein I. Minimally invasive tiền liệt, đồng thời phối hợp hướng dẫn bệnh treatment of vesicourethral leak after laparoscopic nhân tập cơ sàn chậu từ sớm, sau mổ. Cho nên radical prostatectomy. Rev Col Bras Cir. các bệnh nhân sau mổ đều đi tiểu tốt và không 2016;43(3):185-188. có trường hợp nào bị biến chứng tiểu không tự 6. Karim Toujier, Fernado P. Scin, Angel M Cronin (2009). Oncology outcome after chủ và hẹp miệng nối sau mổ, kể cả các ca có rò laparoscopic radical prostatectomy: 10 years nước tiểu. experience. Eur Urol, May, 55(5): 1014 - 1019. 7. Kun Wang, Quianfeng Zhuang, Rengfang Xu V. KẾT LUẬN and al. (2018). Transperitoneal versus Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc cắt toàn extraperitoneal approach in laparoscopic radical bộ tuyến tiền liệt do ung thư ở giai đoạn khu trú prostatectomy: a meta analysis. Medecine, 97, Vol 29: 1-7 là một phẫu thuật an toàn, hiệu quả. 8. Mark William Louie Johnsun, Marcus M. Rò miệng nối trong phẫu thuật nội soi cắt Handmer, Ross John Spero Calopeds (2016). toàn bộ tuyến tiền liệt là biến chứng có thể gặp The Auatralian laparoscopic non robotic radical phải. Tuy nhiên các trường hợp này có thể xử lý prostatectomy experience - analysis of 2943 cases (USANZ supplement). BJU Int, 118, Supplement tốt bằng cách can thiệp nội soi; đặt catheter niệu 3: 43 - 48. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ TUẦN HOÀN BÀNG HỆ THEO GIỚI Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP Đặng Phúc Đức* TÓM TẮT 118 bệnh nhân NMN (67 nam và 51 nữ) được chụp CTA 3 pha trong 7 ngày đầu từ khi khởi phát triệu 3 Mục tiêu: 1) Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng chứng, điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện theo giới ở bệnh nhân nhồi máu não (NMN) cấp. 2) Quân y 103 từ tháng 11 năm 2021 đến tháng 7 năm Đánh giá mức độ tuần hoàn bàng hệ trên CTA 3 pha 2022. Đánh giá một số đặc điểm lâm sàng vào viện và theo giới. Đối tượng và phương pháp: Tiến hành ở ra viện; đánh giá mức độ THBH trên phim chụp CTA 3 pha, 64 dãy theo thang điểm Calgary; xác định mối *Bệnh viện Quân y 103 liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và mức độ THBH Chịu trách nhiệm chính: Đặng Phúc Đức với giới tính. Kết quả: tỷ lệ nam/nữ=1,31; nữ giới có Email: dangphucduc103@gmail.com tuổi bị bệnh cao hơn nam giới (p>0,05), hay gặp rung Ngày nhận bài: 4.01.2023 nhĩ (p0,05), rối loạn lipid máu Ngày phản biện khoa học: 8.3.2023 (p>0,05), ít gặp THA (p>0,05) và hút thuốc lá Ngày duyệt bài: 27.3.2023 (p
- vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 NIHSS trung bình vào viện ở nữ cao hơn nam 2,97 bệnh nhân NMN phụ thuộc vào nhiều yếu tố đã điểm (p0.05), had the high rate 2.1. Đối tượng. 118 bệnh nhân NMN cấp of atrial fibrillation (p0.05), (67 nam và 51 nữ) được chụp CTA 3 pha trong dyslipidemia (p>0.05), low rate of hypertension vòng 7 ngày từ khi khởi phát từ tháng 11/2021 (p>0.05) and smoking (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 tra sức khoẻ trước đó [5], hút thuốc lá được xác mạch): chụp từ nền sọ đến vòm sọ; chụp sau định khi có hút ít nhất 1 gói năm và có hút bất pha 1 khoảng 10 giây. Pha 3 (thì tĩnh mạch kỳ điếu thuốc nào trong tháng qua tính đến thời muộn): chụp từ nền sọ đến vòm sọ; chụp sau điểm nhập viện [6]. Đánh giá thời gian từ khi pha 1 khoảng 10 giây. Sử dụng Omnipaque khởi phát đến khi nhập viện, các triệu chứng lâm 300mg/1ml, liều 1,5 ml/kg cân nặng, tốc độ bơm sàng khi vào viện (liệt nửa người, liệt mặt, rối 3,5 ml/giây, máy chụp CTA 64 dãy của hãng loạn ngôn ngữ, rối loạn ý thức….), điểm NIHSS Philips Medical Systems, Hà Lan. (
- vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 nguy cơ hay gặp ở nam giới; ĐTĐ, rối loạn lipid Ở cả 2 nhóm, tỷ lệ THBH tốt đều cao nhất. máu, rung nhĩ lại chiếm ưu thế ở nữ; khác biệt Nhóm bệnh nhân nữ có tỷ lệ THBH tốt thấp hơn có ý nghĩa giữa giới tính với rung nhĩ và hút có ý nghĩa so với nhóm nam (66,7% so với thuốc lá. 89,6%; p0,05), rung nhĩ (p0,05) và bình vào viện Bệnh nhân nam có xu hướng vào viện muộn rối loạn lipid máu (p>0,05). Rung nhĩ là rối loạn hơn nữ 1,11 giờ (p=0,79). Tam chứng đột quỵ nhịp rất thường gặp ở bệnh nhân NMN, quá trình gồm liệt chi, liệt mặt và rối loạn ngôn ngữ đều có bệnh lý này hình thành huyết khối trong buồng tỷ lệ cao hơn ở nữ giới. Rối loạn ý thức hay gặp tim, cục huyết khối bong ra và di chuyển nên hơn có ý nghĩa ở nữ với 45,1% so với 25,1% ở não gây tắc mạch não. NMN ở bệnh nhân rung nam, p0,05. đặc biệt là ĐM não, đây là nguyên nhân chính hình thành huyết khối ĐM não. Cả tăng cholesterol, triglycerid, LDL đều làm tăng nguy cơ NMN. Tăng 1 mmol/l cholesterol toàn phần có liên quan với tăng nguy cơ NMN lên 25% [8]. ĐTĐ làm tăng nguy cơ đột quỵ não gấp 2 lần so với người bình thường [9]. ĐTĐ làm tăng nguy cơ vữa xơ ĐM, bao gồm làm dày lớp trung mạc mạch máu và hình thành mảng vữa xơ bề mặt mỏng. Các chất trung gian tiềm ẩn khác có thể gây rối loạn nội mô, các bất thường về fibrinogen, rối loạn quá trình đông máu ở bệnh Biểu đồ 1: Mức độ tàn tật khi ra viện nhân ĐTĐ và làm giảm THBH. Tuổi khới phát đột theo giới quỵ cao hơn ở nhóm nữ cũng là 1 yếu tố quan Ở cả 2 nhóm, phần lớn bệnh nhân hồi phục trọng. Tuổi càng cao, độ đàn hồi của thành mạch tốt khi ra viện (mRS 0-2). Nhóm nam giới có tỷ lệ càng giám, THBH càng kém và khả nặng chịu hồi phục tốt khi ra viện cao hơn nhóm nữ đựng với tình trạng thiếu oxy và độc tố kích thích (62,7% so với 54,9%), trong khi nhóm nữ có tỷ của nhu mô não càng giảm, nhu mô não càng dễ lệ tàn phế nặng (mRS 5-6) cao hơn 2,6 lần nhóm tổn thương. nam (23,5% so với 9%; p>0,05). 4.2. Mức độ tuần hoàn bàng hệ trên 3.2. Mức độ tuần hoàn bàng hệ trên CTA 3 pha theo giới. THBH mặc dù là yếu tố CTA 3 pha theo giới sẵn có của bản thân bệnh nhân nhưng rất quan Mức độ THBH Nam (n=67) Nữ (n=51) p trọng, nó giúp kéo dài thời gian sống sót của Tốt 60 (89,6%) 34 (66,7%) vùng penumbra, có thể chỉ vài giờ, nhưng cũng Trung bình 6 (9,0%) 16 (31,4%) 0,008 có khi tới vài ngày. THBH càng tốt, vùng nhu mô Kém 1 (1,5%) 1 (2,0%) não bị tổn thương càng được tưới máu bù nhiều, 12
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 làm giảm thể tích vùng nhồi máu, giảm nhẹ triệu differences in stroke epidemiology: a systematic chứng, giảm biến chứng, giảm tỷ lệ tử vong, review. Stroke, 2009. 40(4): p. 1082-1090. 2. Liebeskind, D.S., Collateral circulation. tăng tỷ lệ hồi phục ngắn và dài hạn [10], [2]. Stroke, 2003. 34(9): p. 2279-2284. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ THBH 3. Liu, L., et al., Guidelines for evaluation and tốt ở nữ giới thấp hơn có ý nghĩa so với nam giới management of cerebral collateral circulation in (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 p | 30 | 8
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi thừa manh tràng
4 p | 120 | 5
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học và hiệu quả điều trị bạch cầu cấp tiền tuỷ bào bằng phác đồ có ATRA ở trẻ em tại bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 47 | 4
-
Phân loại đặc điểm lâm sàng bớt Ota trên 176 trường hợp
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não có tăng huyết áp
4 p | 37 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sụp mi do nhược cơ trước và sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức
8 p | 70 | 2
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 86 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng co rút mi trên mức độ vừa và nặng
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng của bệnh thoái hóa giác mạc dải băng
4 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và protein V600E của ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú
4 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và Xquang bệnh nhân thoái hóa khớp gối điều trị tại khoa Châm cứu dưỡng sinh/ Viện Y học cổ truyền Quân đội năm 2019
5 p | 15 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh PET/CT của bệnh ung thư thực quản
6 p | 83 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn của ung thư tuyến giáp thể nang
4 p | 36 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của biến chứng sau cắt gan do ung thư biểu mổ tế bào gan
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi kẽ ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
7 p | 3 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn