intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi trường

Chia sẻ: Lâm Đức Duy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

139
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp phú bài bằng phương pháp ma trận môi trường trình bày: Kết quả đánh giá cho thấy nếu xét từng hoạt động riêng lẻ thì mức độ tác động của mỗi hoạt động đó chỉ ở mức không hoặc ít gây tác động đến môi trường,.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác động môi trường khu công nghiệp Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi trường

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN MÔI TRƯỜNG<br /> TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN<br /> Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế<br /> Tóm tắt: Khu công nghiệp (KCN) Phú Bài nằm ở thị trấn Phú Bài, huyện<br /> Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế xã hội đồng thời cũng gây nhiều tác động xấu đến môi trường. Để xác định<br /> mức độ tác động đến môi trường do hoạt động của KCN gây ra, tác giả đã<br /> dùng phương pháp ma trận để đánh giá tác động môi trường. Kết quả đánh<br /> giá cho thấy nếu xét từng hoạt động riêng lẻ thì mức độ tác động của mỗi<br /> hoạt động đó chỉ ở mức không hoặc ít gây tác động đến môi trường. Tuy<br /> nhiên, xét tổng hợp đồng thời các hoạt động cùng tác động lên môi trường<br /> thì gây ảnh hưởng mạnh đặc biệt là nước thải và khí thải. Từ đó đưa ra một<br /> số giải pháp nhằm hạn chế chất thải, bảo vệ môi trường đảm bảo phát triển<br /> lâu dài và lành mạnh.<br /> <br /> 1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá phù hợp với xu thế phát triển công nghiệp thế giới, trong thời gian qua ở<br /> nước ta hàng loạt các dự án xây dựng KCN đã ra đời. Hoạt động của chúng đã mang lại<br /> những lợi ích rất to lớn về mặt kinh tế. Tuy<br /> nhiên, bên cạnh đó tất yếu cũng phát sinh<br /> nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.<br /> KCN Phú Bài được thành lập nhằm góp<br /> phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của<br /> cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế<br /> nói riêng. KCN đã mở ra khả năng hiện đại<br /> hoá ngành công nghiệp của tỉnh, tạo việc<br /> làm, nâng cao trình độ dân trí, cải thiện<br /> cuộc sống nông thôn,… Tuy nhiên, bên<br /> cạnh những tác động tích cực thì nó cũng<br /> đã tạo ra các chất thải gây ảnh hưởng xấu<br /> tới môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Do<br /> đó, việc phát triển kinh tế của KCN phải đi<br /> đôi với việc bảo vệ môi trường để đảm bảo<br /> môi trường sống luôn lành mạnh. Vì vậy,<br /> việc đánh giá tác động môi trường KCN<br /> Phú Bài bằng phương pháp ma trận môi<br /> trường là rất cần thiết.<br /> <br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 04(12)/2009: tr. 65-71<br /> <br /> 66<br /> <br /> TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN<br /> <br /> 2. KHÁI QUÁT VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI<br /> 2.1. Khái quát về KCN Phú Bài: KCN Phú Bài nằm ở thị trấn Phú Bài, huyện Hương<br /> Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế, cách thành phố Huế 15 km về phía Đông Nam theo quốc lộ<br /> 1A. Vị trí giới hạn của khu đất được xác định như sau:<br /> - Phía Bắc giáp đường sắt Bắc Nam.<br /> - Phía Tây và Tây Bắc giáp khu 8 thị trấn Phú Bài.<br /> - Phía Đông và Đông Nam giáp thôn 1b xã Thuỷ Phù và khu 8 thị trấn Phú Bài.<br /> - Phía Nam giáp vùng đồi thấp thuộc ngoại vi thành phố Huế.<br /> KCN Phú Bài được thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1998 nhằm mục tiêu định hướng<br /> phát triển KCN phía Nam thành phố Huế phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể<br /> kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện nay KCN đang có 23 doanh nghiệp đang<br /> hoạt động với đa dạng các loại hình sản xuất. Trong tương lai còn có khả năng tiếp nhận<br /> nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước. [4]<br /> 2.2. Hiện trạng môi trường KCN<br /> 2.2.1. Hiện trạng rác thải: Sản xuất công nghiệp sẽ tạo ra một lượng rác thải đáng kể.<br /> Khối lượng rác thải sản xuất khoảng 300 tấn/năm, khoảng 10.000kg/ngày. Đây là vấn<br /> đề cần quan tâm vì khối lượng rác thải sẽ là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến môi<br /> trường đất, khí và cả nước. Hiện tại rác thải chủ yếu được thu gom về bãi rác Thuỷ<br /> Phương cách KCN 5km. [3]<br /> 2.2.2. Hiện trạng chất lượng không khí<br /> Kết quả đo đạc các thông số về chất lượng không khí được thể hiện ở bảng sau:<br /> Bảng 1. Kết quả đo đạc, phân tích hàm lượng bụi lơ lửng và các thông số đánh giá chất lượng<br /> môi trường không khí<br /> TT<br /> <br /> Mẫu<br /> <br /> KV giao nhau giữa QL 1A với đường<br /> Nam Cao<br /> 2<br /> KV trên đường Nam Cao<br /> 3<br /> KV cầu cây Thông ở đường tránh TP Huế<br /> KV trong KCN tiếp giáp giữa GĐ II và<br /> 4<br /> GĐ III<br /> 5<br /> KV cổng KCN GĐ I tiếp giáp với QL 1A<br /> 6<br /> KV trong cổng KCN thuộc GĐ I<br /> 7<br /> KV gần suối Ông Thơ<br /> 8<br /> KV dân cư khu 8 thị trấn Phú Bài<br /> 9<br /> KV cầu Phú Bài<br /> 10<br /> KV dân cư gần đập cầu Con Rồng<br /> TCVN 5937-2005,<br /> TCVN 5938-2005, 505 BYT/QĐ<br /> 1<br /> <br /> Bụi lơ lửng<br /> µg/m3<br /> <br /> SO2<br /> µg/m3<br /> <br /> NO2<br /> µg/m3<br /> <br /> CO<br /> µg/m3<br /> <br /> H2 S<br /> µg/m3<br /> <br /> NH3<br /> µg/m3<br /> <br /> CO2<br /> µg/m3<br /> <br /> 330<br /> <br /> 350<br /> <br /> 210<br /> <br /> 4800<br /> <br /> 45<br /> <br /> 45<br /> <br /> 0,075<br /> <br /> 150<br /> 320<br /> <br /> 95<br /> 105<br /> <br /> 85<br /> 215<br /> <br /> 3200<br /> 7200<br /> <br /> 22<br /> 46<br /> <br /> 22<br /> 36<br /> <br /> 0,046<br /> 0,068<br /> <br /> 310<br /> <br /> 355<br /> <br /> 105<br /> <br /> 6500<br /> <br /> 47<br /> <br /> 47<br /> <br /> 0,125<br /> <br /> 250<br /> 180<br /> 70<br /> 75<br /> 360<br /> 120<br /> <br /> 365<br /> 390<br /> 108<br /> 380<br /> 155<br /> 85<br /> <br /> 250<br /> 210<br /> 115<br /> 94<br /> 215<br /> 70<br /> <br /> 7600<br /> 4200<br /> 4900<br /> 4500<br /> 7800<br /> 2200<br /> <br /> 52<br /> 42<br /> 44<br /> 15<br /> 42<br /> 5<br /> <br /> 52<br /> 42<br /> 44<br /> -<br /> <br /> 0,136<br /> 0,155<br /> 0,065<br /> 0,032<br /> 0,076<br /> 0,035<br /> <br /> 300<br /> <br /> 350<br /> <br /> 200<br /> <br /> 30000<br /> <br /> 42<br /> <br /> 200<br /> <br /> 0,100<br /> <br /> Nguồn: [3]<br /> <br /> Nhận xét: Tại một số điểm khảo sát có nồng độ các chất khí và bụi hầu hết đã vượt quá<br /> giới hạn cho phép. Vì vậy ở các địa điểm này đã có dấu hiệu ô nhiễm.<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI...<br /> <br /> 67<br /> <br /> 2.2.3. Hiện trạng chất lượng nước<br /> Kết quả đo đạc các thông số về chất lượng nước được thể hiện ở bảng sau:<br /> Bảng 2. Kết quả đo đạc, phân tích các mẫu nước thải<br /> TT<br /> <br /> Thông số<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> <br /> pH<br /> CR lơ lửng<br /> DO<br /> BOD5<br /> COD<br /> NH4+<br /> N-NO3P-PO43Fe<br /> Coliform<br /> <br /> Đơn vị<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> Mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> mg/l<br /> MPN/100ml<br /> <br /> Mẫu nước thải 1<br /> (cách KCN 200m)<br /> 7,8<br /> 170<br /> 1,2<br /> 85,4<br /> 145<br /> 2,45<br /> 38,2<br /> 7,56<br /> 2,36<br /> 2,2.104<br /> <br /> Mẫu nước thải 2<br /> (cách suối ông Thơ 300m)<br /> 7,7<br /> 150<br /> 1,4<br /> 81,5<br /> 125<br /> 2,31<br /> 35,8<br /> 8,64<br /> 2,18<br /> 2,1.104<br /> <br /> TCVN59452005, cột B<br /> 5,5 - 9<br /> 100<br /> 50<br /> 80<br /> 10<br /> 30<br /> 6<br /> 5<br /> 5000<br /> Nguồn: [3]<br /> <br /> Nhận xét: Nguồn nước thải có các thông số: chất rắn lơ lửng, BOD5, COD, tổng N, tổng<br /> P, Coliform khá lớn và vượt quá giới hạn cho phép nên cần phải được xử lý trước khi<br /> thải ra môi trường bên ngoài.<br /> 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN<br /> 3.1. Phương pháp ma trận môi trường<br /> Ta thấy rằng khi đánh giá mức độ ảnh hưởng của khu công nghiệp Phú Bài đến môi<br /> trường cần có tính tổng hợp và một trong những phương pháp đánh giá có hiệu quả thể<br /> hiển tính tổng hợp đó là phương pháp ma trận.<br /> Phương pháp này liệt kê đồng thời các hoạt động phát triển (các nhân tố tác động) với<br /> danh mục các điều kiện hoặc các thành phần môi trường có thể bị tác động. Kết hợp các<br /> liệt kê này dưới dạng tọa độ ta sẽ được ma trận với trục tung là các nhân tố môi trường<br /> bị tác động, còn trục hoành là các nhân tố tác động. Ô nằm giữa các hàng và các cột<br /> trong ma trận cho ta biết mức độ tác động và tầm quan trọng của các tác động thông qua<br /> các hệ số. Tổng cộng số điểm theo cột và hàng cho biết mức độ ảnh hưởng của các nhân<br /> tố tác động lên các thành phần môi trường bị tác động. [2]<br /> 3.2. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá: Có 12 chỉ tiêu được lựa chọn với hệ số<br /> Chỉ tiêu<br /> Chất lượng nước mặt<br /> Chất lượng không khí<br /> Sức khoẻ cộng đồng<br /> Chất lượng nước ngầm<br /> Môi trường đất<br /> Môi trường sống của sinh vật nước<br /> <br /> Hệ số<br /> 4<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> Chỉ tiêu<br /> Môi trường sống của sinh vật cạn<br /> Rủi ro sự cố môi trường<br /> Hệ sinh thái động thực vật<br /> Công trình văn hoá lịch sử<br /> Nông nghiệp (người dân xung quanh)<br /> Ngư nghiệp (người dân xung quanh)<br /> <br /> Hệ số<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 68<br /> <br /> TRƯƠNG ĐÌNH TRỌNG - PHAN THỊ THANH VÂN<br /> <br /> * Mỗi chỉ tiêu chia ra 4 cấp với số điểm tương ứng:<br /> - Tác động nhiều : 4 điểm<br /> <br /> - Tác động vừa<br /> <br /> - Tác động ít<br /> <br /> - Không tác động : 1 điểm<br /> <br /> : 2 điểm<br /> <br /> : 3 điểm<br /> <br /> * Hệ số (trọng số) tầm quan trọng chia ra 4 cấp với số điểm tương ứng như sau:<br /> - Rất quan trọng : 4 điểm<br /> <br /> - Quan trọng<br /> <br /> - Ít quan trọng<br /> <br /> - Không quan trọng: 1 điểm<br /> <br /> : 2 điểm<br /> <br /> : 3 điểm<br /> <br /> 3.3. Kết quả đánh giá<br /> 3.3.1. Kết quả đánh giá<br /> Kết quả đánh giá mức độ tác động môi trường của KCN được thể hiển ở bảng sau:<br /> <br /> Bụi lơ lửng<br /> <br /> Tiếng ồn, rung<br /> <br /> Nước thải<br /> <br /> Chất thải rắn<br /> <br /> Phương tiện giao thông<br /> <br /> Sinh hoạt công nhân<br /> <br /> Tổng điểm<br /> <br /> Hệ số (tầm quan trọng)<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Chất lượng nước<br /> mặt<br /> Chất lượng nước<br /> ngầm<br /> Chất lượng không<br /> khí<br /> Môi trường đất<br /> Môi trường sống<br /> của sinh vật nước<br /> Môi trường sống<br /> của sinh vật cạn<br /> Sức khỏe cộng<br /> đồng (dân cư<br /> xung quanh +<br /> công nhân của<br /> KCN)<br /> Công trình VHLS<br /> Rủi ro, sự cố môi<br /> trường<br /> Nông nghiệp<br /> (người dân)<br /> Ngư nghiệp<br /> (người dân)<br /> Hệ sinh thái của<br /> động thực vật<br /> Tổng:<br /> <br /> Khí thải<br /> <br /> Các<br /> thành<br /> phần môi<br /> trường bị tác<br /> động<br /> <br /> Vận chuyển nguyên liệu thô<br /> <br /> Các nhân tố<br /> tác động<br /> <br /> Khai thác nguyên liệu<br /> <br /> Bảng 3. Bảng ma trận đánh giá mức độ tác động môi trường của KCN Phú Bài<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 15<br /> <br /> 4<br /> <br /> 60<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 72<br /> <br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 4<br /> <br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 15<br /> 14<br /> <br /> 2<br /> 2<br /> <br /> 30<br /> 28<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 30<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 24<br /> <br /> 3<br /> <br /> 72<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 24<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 15<br /> <br /> 2<br /> <br /> 30<br /> <br /> 23/48<br /> <br /> 18/48<br /> <br /> 22/48<br /> <br /> 20/48<br /> <br /> 16/48<br /> <br /> 25/48<br /> <br /> 20/48<br /> <br /> 18/48<br /> <br /> 15/48<br /> <br /> 402/432<br /> <br /> Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy nước thải, khí thải và quá trình khai thác nguyên liệu<br /> có tác động rất mạnh mẽ đến các thành phần môi trường đặc biệt là nước thải, vì hiện tại<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÚ BÀI...<br /> <br /> 69<br /> <br /> KCN vẫn chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nước thải các nhà máy được xả<br /> thẳng ra bên ngoài thông qua bốn cống xả thải.<br /> 3.3.2. Phân hạng<br /> Khoảng điểm Δ D của các cấp trong trường hợp lấy đều nhau được tính theo công thức<br /> sau:<br /> <br /> ΔD =<br /> <br /> Dmax − Dmin<br /> M<br /> <br /> với: Dmax : điểm đánh giá chung cao nhất<br /> Dmin : điểm đánh giá chung thấp nhất<br /> M<br /> <br /> : là số cấp đánh giá<br /> <br /> * Đánh giá riêng cho từng hoạt động:<br /> Theo bảng trên:<br /> <br /> Dmax = 48<br /> Dmin = 12<br /> M<br /> <br /> ⇒ ΔD =<br /> <br /> = 4<br /> <br /> 48 − 12<br /> =9<br /> 4<br /> <br /> ⇒ Phân hạng:<br /> <br /> 12 - 20: không tác động<br /> 21- 29 : tác động ít<br /> 30 - 38: tác động vừa<br /> 39 - 48: tác động nhiều<br /> Bảng 4. Kết quả đánh giá riêng cho từng hoạt động<br /> <br /> STT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> <br /> Các hoạt động<br /> Khai thác nguyên liệu<br /> Vận chuyển nguyên liệu thô<br /> Khí thải<br /> Bụi lơ lửng<br /> tiếng ồn. rung<br /> nước thải<br /> Chất thải rắn<br /> Phương tiện giao thông<br /> Sinh hoạt công nhân<br /> <br /> Mức độ tác động đến môi trường<br /> Ít<br /> Không<br /> Ít<br /> Không<br /> Không<br /> Ít<br /> Không<br /> Không<br /> Không<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2