intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT19

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT19 giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cho môn Lý thuyết chuyên môn nghề đối với nghề Lập trình máy tính. Từ đó, giúp các bạn có sự chuẩn bị cho kỳ thi một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT19

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề số: DA LTMT - LT19<br /> Câu<br /> Nội dung<br /> I. Phần bắt buộc<br /> 1<br /> a. Trình bày được giải thuật Insertion Sort.<br /> - Trước hết: ta xem phần tử a[0] là một dãy đã có thứ tự.<br /> - Bước 1: xen phần tử a[1] vào danh sách đã có thứ tự a[0] sao<br /> cho a[0], a[1] là một danh sách có thứ tự.<br /> - Bước 2: xen phần tử a[2] vào danh sách đã có thứ tự a[0],<br /> a[1] sao cho a[0], a[1], a[2] là một danh sách có thứ tự.<br /> - Tổng quát ở bước i: xen phần tử a[i] vào danh sách đã có thứ<br /> tự a[0], a[1], … a[i-1] sao cho a[0], a[1],.. a[i] là một danh<br /> sách có thứ tự.<br /> - Sau n-1 bước thì kết thúc.<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 0,25<br /> 0.25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> b. Áp dụng giải thuật Insertion Sort với bộ dữ liệu<br /> K = {9, 3, 10, 0, 99, 35, 25, 88, 18}<br /> Khóa<br /> Bước<br /> Ban<br /> đầu<br /> Bước 1<br /> Bước 2<br /> Bước 3<br /> Bước 4<br /> Bước 5<br /> Bước 6<br /> Bước 7<br /> Bước 8<br /> Kết<br /> quả<br /> <br /> 2<br /> <br /> K[0] K[1] K[2] K[3] K[4] K[5] K[6] K[7] K[8]<br /> 9<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> 99<br /> <br /> 35<br /> <br /> 25<br /> <br /> 88<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 9<br /> 9<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> 10<br /> 10<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> 9<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> 10<br /> <br /> 99<br /> 99<br /> 99<br /> 99<br /> 35<br /> 25<br /> 25<br /> 18<br /> 18<br /> <br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 35<br /> 99<br /> 35<br /> 35<br /> 25<br /> 25<br /> <br /> 25<br /> 25<br /> 25<br /> 25<br /> 25<br /> 99<br /> 88<br /> 35<br /> 35<br /> <br /> 88<br /> 88<br /> 88<br /> 88<br /> 88<br /> 88<br /> 99<br /> 88<br /> 88<br /> <br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 18<br /> 99<br /> 99<br /> <br /> 0,75<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> a. Các dạng chuẩn 1NF, 2NF, 3NF<br /> - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 1 (1NF) nếu miền 0,5<br /> giá trị của các thuộc tính của nó chỉ chứa các giá trị nguyên tử<br /> (đơn, không phân chia được) và giá trị của một thuộc tính bất<br /> kỳ trong một bộ giá trị phải là một giá trị đơn thuộc miền giá<br /> trị của thuộc tính đó.<br /> Trang: 1/4<br /> <br /> - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 2 (2NF) nếu R đạt 0,5<br /> dạng chuẩn 1 và tất cả các thuộc tính không khoá của R đều<br /> phụ thuộc đầy đủ vào khoá (hay mỗi thuộc tính không khóa A<br /> của R đều không phụ thuộc bộ phận nào của một khóa bất kỳ<br /> của R)<br /> - Một lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn 3 (3NF) nếu khi một 0,5<br /> phụ thuộc hàm X  A thỏa mãn trong R, thì:<br /> + Hoặc X là một siêu khóa của R<br /> + Hoặc A là một thuộc tính khóa của R<br /> b. Cho biết dạng chuẩn của các lược đồ quan hệ sau:<br /> - Q1(ABCDEG); F1={A→BC, C→DE, E→G}<br /> - Ta có: K ={A}<br /> 0,5<br /> - Vậy D, E, C, G là thuộc tính không khóa mà C→DE, E→G<br /> - Do vậy Q không thuộc dạng chuẩn 3, mà Q thuộc dạng<br /> chuẩn 2<br /> - Q2(ABCD) ; F2={AB → C ; D → B C → ABD}<br /> - Ta có: K1=[AB]; K2=[AD];K3=[C]<br /> 0,5<br /> là các khoá<br /> - Vậy Q2 không có thuộc tính không khoá nên Q2 đạt chuẩn 3<br /> - Q3(GMVNHP); F3={G→N; G→H; G→P; M→V;<br /> NHP→M}<br /> - Khoá của Q là G.<br /> - Thuộc tính không khoá là M, V, N, H, P.<br /> - Do các phụ thuộc hàm G → M; G → V; G → N; G → H; G<br /> → P là các phụ thuộc hàm đầy đủ, nên lược đồ quan hệ Q đạt<br /> dạng chuẩn 2 , Q không dạt dạng chuẩn 3.<br /> <br /> Trang: 2/4<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 3<br /> <br /> #include <br /> #include <br /> #include <br /> int uscln(int a,int b)<br /> {<br /> while (!(a%b==0) )<br /> {<br /> int r=b; b=a%b;a=r;<br /> }<br /> return b;<br /> }<br /> class PS<br /> {<br /> private:<br /> int t,m;<br /> public:<br /> void nhap();<br /> void hienthi();<br /> void rutgon();<br /> PS operator+(const PS &p2);<br /> void operator=(const PS &p2);<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> };<br /> void PS:: nhap()<br /> {<br /> coutt;<br /> coutm;<br /> }<br /> void PS:: hienthi()<br /> {<br /> cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2