intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT36

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT36 giúp các bạn biết được cách thức làm bài thi cho môn Lý thuyết chuyên môn nghề đối với nghề Lập trình máy tính. Từ đó, giúp các bạn có sự chuẩn bị cho kỳ thi một cách hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT36

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề số: DA LTMT - LT07<br /> Hình thức thi: Viết tự luận<br /> Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi)<br /> ĐÁP ÁN<br /> I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)<br /> Câu 1: ( 3.0 điểm)<br /> Hướng dẫn chấm<br /> TT<br /> Nội dung<br /> 01 Câu a: (1.0 điểm)<br /> Select HoTenSV, TenDeTai, HoTenGV<br /> From SinhVien sv, Khoa k, HuongDan hd, DeTai dt,<br /> GiangVien gv<br /> Where sv.MaKhoa = k.MaKhoa AND k.TenKhoa = ‘Công<br /> nghệ thông tin’<br /> AND sv.MaSV = hd.MaSV AND hd.MaDeTai =<br /> dt.MaDeTai<br /> AND dt.MaGV = gv.MaGV<br /> ORDER BY TenDeTai<br /> 02 Câu b: (1.0 điểm)<br /> Select HoTenGV, count(MaDeTai) as SoLuongDT<br /> From DeTai dt, GiangVien gv<br /> Where dt.MaDeTai = gv.MaDeTai<br /> GROUP BY HoTenGV<br /> 03<br /> <br /> Câu c: ( 1.0 điểm)<br /> Select HoTenGV, Nam, count(MaDeTai) as SoLuongDT<br /> From DeTai dt, GiangVien gv<br /> Where dt.MaDeTai = gv.MaDeTai<br /> GROUP BY HoTenGV, Nam<br /> <br /> Trang:1/ 5<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> 1.0<br /> điểm<br /> <br /> Câu 2: ( 2.0 điểm)<br /> TT<br /> Nội dung<br /> Điểm<br /> 01 - Một constructor là một hàm thành viên với tên giống như 0.5 điểm<br /> tên của lớp, nhằm thực hiện các công việc ban đầu như tạo<br /> ra, sao chép, khởi tạo giá trị đầu của đối tượng<br /> 0.5 điểm<br /> - Một destructor là một hàm thành viên đặc biệt của một<br /> lớp. Tên của destructor đối với một lớp là ký tự ngã (~)<br /> theo sau bởi tên lớp. phương thức này tự động gọi đến khi 1.0 điểm<br /> kết thúc sự tồn tại của thực thể. Thông thường, phương<br /> thức này bao hàm các thao tác : thu hồi vùng nhớ đã cấp<br /> phát, đóng tập tin đã mở trong phương thức thiết lập…<br /> - Các constructor và destructor được gọi một cách tự động.<br /> Thứ tự các hàm này được gọi phụ thuộc vào thứ tự trong<br /> đó sự thực hiện vào và rời khỏi phạm vi mà các đối tượng<br /> được khởi tạo. Một cách tổng quát, các destructor được<br /> gọi theo thứ tự ngược với thứ tự của các constructor được<br /> gọi.Các constructor được gọi của các đối tượng khai báo<br /> trong phạm vi toàn cục trước bất kỳ hàm nào (bao gồm<br /> hàm main()) trong file mà bắt đầu thực hiện. Các<br /> destructor tương ứng được gọi khi hàm main() kết thúc<br /> hoặc hàm exit() được gọi.Các constructor của các đối<br /> tượng cục bộ tự động được gọi khi sự thực hiện đến điểm<br /> mà các đối tượng được khai báo. Các destructor tương ứng<br /> được gọi khi các đối tượng rời khỏi phạm vi (nghĩa là khối<br /> mà trong đó chúng được khai báo). Các constructor và<br /> destructor đối với các đối tượng cục bộ tự động được gọi<br /> mỗi khi các đối tượng vào và rời khỏi phạm vi.Các<br /> constructor được gọi của các đối tượng cục bộ tĩnh (static)<br /> khi sự thực hiện đến điểm mà các đối tượng được khai báo<br /> lần đầu tiên.<br /> Câu 3: ( 2.0 điểm)<br /> TT<br /> <br /> Nội dung<br /> 1. Trình bày ý tưởng và giải thuật của thuật toán sắp xếp<br /> chọn (Selection-sort)<br /> Trang:2/ 5<br /> <br /> Điểm<br /> 0.5 điểm<br /> <br /> *) Ý tưởng:<br /> - Ban đầu có một dãy khóa k1,k2,k3....kn chưa được sắp xếp<br /> - Lần lượt thực hiện tìm vị trí của phần tử nhỏ nhất ứng với vị trí<br /> <br /> 0.25 điểm<br /> <br /> thứ i trong dãy và đưa lên vị trí thứ i.<br /> *) Giải thuật:<br /> void selection-sort (mang a, int n)<br /> {<br /> int i,j,m,tg;<br /> for (i=0; i link = moi;<br /> p= moi;<br /> p -> link =NULL;<br /> }<br /> }<br /> }<br /> void duyet()<br /> {<br /> Node *p;<br /> p=head;<br /> printf ( “ danh sach sinh vien vua nhap la:”);<br /> while ( p !=NULL)<br /> { printf(" \n \t %s \t%d \t%d ”, p->infor.ten, p->infor.tuoi, p>infor.dt) ;<br /> p=p-> link ;<br /> }<br /> }<br /> void duyet2()<br /> {<br /> Node *p;<br /> p=head;<br /> printf ( “ danh sach sinh vien co diem toan infor.dt infor.ten, p->infor.tuoi,<br /> p->infor.dt) ;<br /> p=p-> link ;<br /> }<br /> }<br /> void main()<br /> {<br /> clrscr() ;<br /> printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n);<br /> nhap();<br /> duyet();<br /> duyet2();<br /> getch();<br /> }<br /> }<br /> <br /> II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)<br /> <br /> Trang:5/ 5<br /> <br /> 0.3 điểm<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2