intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT47

Chia sẻ: Le Trong Duc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

53
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT47 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này học tập và ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá II (năm 2008 - 2011) nghề Lập trình máy tính môn thi lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA LTMT - LT47

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> ĐÁP ÁN<br /> ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)<br /> NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH<br /> MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ<br /> Mã đề thi: DA LTMT - LT47<br /> Câu<br /> Nội dung<br /> I. Bắt buộc<br /> 1<br /> Lớp trừu tượng là gì? Cho ví dụ.<br /> Lớp trừu tượng :<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Là lớp chỉ chứa phương thức ảo, không làm gì cả, không thể<br /> tạo ra đối tượng thuộc lớp đó và cũng không thể truy cập<br /> đến phương thức ảo của nó. Các lớp này được tạo ra theo<br /> yêu cầu của việc phát triển cấu trúc sau này, nhưng vẫn chưa<br /> cần thiết ở hiện tại.<br /> Ví dụ :<br /> Lớp nhà HOUSE là lớp trừu tượng có phương thức ảo<br /> Paint()<br /> class HOUSE{<br /> public:<br /> virtual void Paint(){}<br /> }<br /> 2<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Trình bày khái niệm và cách khai báo kiểu chuỗi bằng<br /> ngôn ngữ lập trình C<br /> Chuỗi ký tự là một dãy các phần tử, mỗi phần tử có kiểu ký<br /> tự.<br /> Lưu ý: Chuỗi ký tự được kết thúc bằng ký tự ‘\0’. Do đó khi<br /> khai báo độ dài của chuỗi luôn luôn khai báo dư 1 phần tử<br /> để chứa ký tự ‘\0’.<br /> Ví dụ:<br /> char S[5]=”CNTT” //khai báo chuỗi có 5 phần tử kiểu<br /> char và gán dãy ký tự CNTT<br /> <br /> Chuỗi rỗng là chuỗi chưa có ký tự nào trong mảng ký<br /> 1/3<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> hiệu “ ”<br /> Để khai báo một chuỗi, ta có 2 cách khai báo sau :<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> - Cách 1: Con trỏ hằng<br /> char < Tên chuỗi > [ < Số ký tự tối đa của chuỗi > ] ;<br /> Ví dụ:<br /> <br /> char chuoi[25];<br /> <br /> Ý nghĩa khai báo 1 mảng kiểu ký tự tên là chuoi có 25<br /> phần tử (như vậy tối đa ta có thể nhập 24 ký tự vì phần tử<br /> thứ 25 đã chứa ký tự kết thúc chuỗi ‘\0’ )<br /> - Cách 2: Con trỏ<br /> char *< Tên chuỗi >;<br /> 3<br /> <br /> Ví dụ :<br /> char *chuoi;<br /> a. Đếm số nhân viên ở “Hà Nội”<br /> “PB01”<br /> <br /> có mã phòng là<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> a. Lập danh sách các công trình có thời gian thi công<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> Select count(MANV), MAPB<br /> From Nhanvien<br /> Where DIACHI=”Hà Nội”<br /> And MAPB=”PB01”<br /> Group by MAPB;<br /> <br /> trên 2 năm<br /> Select *<br /> From Congtrinh<br /> Where (year(NGAYKC) – year(NGAYHT)) >2<br /> b. (0.5 điểm) Đếm những công trình được thực hiện tại<br /> <br /> 1 điểm<br /> <br /> “Nam Định”<br /> Select count(MACT), DIADIEM<br /> From Congtrinh<br /> Where DIADIEM=”Nam Định”<br /> Group by DIADIEM;<br /> Cộng I<br /> II. Tự chọn<br /> <br /> 2/3<br /> <br /> 7 điểm<br /> <br /> Cộng II<br /> Cộng I+Cộng II<br /> <br /> 3/3<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0