
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM THU HÀ QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM THU HÀ QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS. PHẠM VŨ LUẬN HÀ NỘI, NĂM 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các kết quả nêu trong đề án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đúng theo quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của đề án này. TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Phạm Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại trường Đại học Thương Mại, dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, tác giả đã nghiên cứu và tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, nâng cao trình độ năng lực của bản thân để vận dụng vào công việc hiện tại. Đề án này là kết quả trong quá trình công tác và học tập, nghiên cứu trong những năm học vừa qua. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS,TS. Phạm Vũ Luận với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có ý kiến đóng góp sâu sắc, giá trị với đề án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Viện đào tạo sau Đại học, Trường Đại học Thương Mại đã tham gia giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn đã tạo điều kiện cho tác giả tiếp cận nguồn thông tin để phục vụ cho nghiên cứu đề án. Tác giả gửi lời cảm ơn các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè, đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện và đóng góp ý kiến, nhận xét, đánh giá cho tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành đề án này. Tuyên Quang, tháng 3 năm 2024 Tác giả Phạm Thu Hà
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ............................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................1 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..............................................................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .............................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................5 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................7 7. Kết cấu của đề án .................................................................................................7 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT ..................................................8 1.1. Những vấn đề chung về tiền thuê đất ...............................................................8 1.1.1. Khái quát về thuê đất ......................................................................................8 1.1.2. Khái niệm tiền thuê đất ................................................................................11 1.1.3. Chính sách thu tiền thuê đất ........................................................................11 1.2. Công tác quản lý thu tiền thuê đất .................................................................14 1.2.1. Khái niệm công tác quản lý thu tiền thuê đất.............................................14 1.2.2. Mục tiêu công tác quản lý thu tiền thuê đất ...............................................14 1.2.3. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý thu tiền thuê đất .................................14 1.3. Nội dung quản lý thu tiền thuê đất:................................................................15 1.3.1. Công tác lập kế hoạch thu tiền thuê đất......................................................15 1.3.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu tiền thuê đất ................................16 1.3.3. Công tác thanh tra kiểm soát, đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thu tiền thuê đất của Chi cục Thuế ..............................................................................17 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu tiền thuê đất .................................18 1.4.1. Nhân tố chủ quan ..........................................................................................18 1.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................19
- iv 1.5. Kinh nghiệm quản lý thu tiền thuê đất ở một số địa phương và bài học rút ra đối với Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn: .............20 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý thu tiền thuê đất của một số địa phương trong nước ..........................................................................................................................20 1.5.2. Bài học rút ra đối với Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ....................................................................................................................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN ...........................................................................................................................25 2.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang và Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn .......................................................................25 2.1.1. Giới thiệu chung về thành phố Tuyên Quang ............................................25 2.1.2. Giới thiệu chung về Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn và mô hình tổ chức tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn .....................................................................................................26 2.1.3. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp và thu NSNN của Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021-2023 ................30 2.2. Thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn .......................................................................33 2.2.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch thu tiền thuê đất ..................................33 2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện quản lý thu tiền thuê đất ............35 2.2.3. Thực trạng công tác kiểm soát, đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ...................................................................................................................................44 2.3. Kết luận chung về công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn ................................................................48 2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................48 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................54 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG - YÊN SƠN ...................................................................................................................................55
- v 3.1. Phương hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn: .........................55 3.1.1. Phương hướng ...............................................................................................55 3.1.2. Mục tiêu..........................................................................................................56 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn: ..............................................56 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch thu tiền thuê đất .................56 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện quản lý thu tiền thuê đất .............................................................................................................................57 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát, đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thu tiền thuê đất .........................................................................................59 3.2.4. Giải pháp liên quan đến một số vấn đề khác ..............................................60 3.3. Các kiến nghị ....................................................................................................60 3.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang, Tổng cục thuế và Bộ Tài Chính ........................................................................................................................60 3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang ........................61 3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan, tổ chức khác liên quan ....................................61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................62 KẾT LUẬN ..............................................................................................................63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CQT Cơ quan thuế MST Mã số thuế NSNN Ngân sách nhà nước NNT Người nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn HTX Hợp tác xã UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH Bảng 2.1. Số lượng cán bộ, công chức Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn năm 2023 ......................................................................................30 Bảng 2.2. Tổng hợp doanh nghiệp đang hoạt động do Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn quản lý từ năm 2021-2023 .........................................31 Bảng 2.3. Kết quả thu ngân sách nhà nước tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang – Yên Sơn từ năm 2021-2023 ............................................................32 Bảng 2.4. Số xây dựng dự toán và số dự toán tiền thuê đất được giao của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 - 2023 ...................33 Bảng 2.5. Biểu tổng hợp kế hoạch thu tiền thuê đất của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 – 2023 ...................................................34 Bảng 2.6. Tình hình quản lý số lượng người thuê đất và số lượng thửa đất thuê của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 - 2023 ....36 Bảng 2.7. Số thu tiền thuê đất của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 - 2023 ....................................................................................38 Bảng 2.8. Kết quả kiểm tra tình hình sử dụng đất thuê tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 – 2023 .........................................40 Bảng 2.9. Tình hình phân loại nợ và cưỡng chế nợ tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ năm 2021 - 2023 ............................42 Bảng 2.10. Một số nội dung trong công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn từ 2021 - 2023 .......43 Hình 1.1. Quy trình quản lý thu tiền thuê đất ...........................................................16 Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn …………………………………………………….…….28
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN Đề án “Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” với mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý quản lý thu tiền thuê đất, kết quả chính đạt được đó là: Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuê đất bao gồm những vấn đề chung về tiền thuê đất và nội dung quản lý thu tiền thuê đất, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn. Phân tích thực trạng quản lý thu tiền thuê đất trên địa thành phố Tuyên Quang, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân. Công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn đã đạt được những kết quả rất đáng ghi nhận, góp phần to lớn vào việc hoàn thành dự toán thu ngân sách được giao hàng năm, tạo nguồn thu lớn cho NSNN. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý thu tiền thuê đất còn gặp một số khó khăn, tồn tại. Thứ nhất, dự toán tiền thuê đất được giao hàng năm có một phần khá lớn từ nguồn tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp của một số dự án được ghi thu ghi chi NSNN. Việc xây dựng kế hoạch thu tiền thuê đất: phụ thuộc nhiều vào dự toán thu hàng tháng. Số thu dự toán thường thấp hơn nguồn thu thực tế có được. Thứ hai, cơ cấu tổ chức bộ máy thu tiền thuê đất: Bố trí nhân lực chưa hợp lý, chỉ có 01 công chức trực tiếp thực hiện nhiều công việc từ đôn đốc kê khai; lập sổ theo dõi; quyết toán; thông báo thu nộp; theo dõi số thu; điều chỉnh đơn giá thuê đất; quản lý thông tin miễn, giảm của 494 người thuê đất với gần 2.400 thửa đất thuê; xây dựng kế hoạch, nội dung tuyên truyền, tập huấn chính sách về tiền thuê đất; giải đáp vướng mắc; tổng hợp báo cáo, … nên còn đôi khi còn xảy ra sai sót hoặc công việc thực hiện chưa kịp thời. Thứ ba, về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ tiền thuê đất. Chưa có biện pháp xử lý khoản nợ tiền thuê đất của một số DN không thuộc Chi cục Thuế quản lý hoặc DN, cá nhân không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký. Việc cưỡng chế nợ qua tài khoản ngân hàng của một số DN chưa kịp thời do không nắm bắt được chính
- ix xác tình hình SXKD của DN; tiền về tài khoản của NNT và được chuyển đi trước khi Chi cục Thuế ban hành Quyết định cưỡng chế nợ bằng hình thức trích tiền từ tài khoản ngân hàng. Thứ tư, Trong công tác kiểm tra thuế: Kiểm tra thông báo tạm ngừng, nghỉ kinh doanh có tỷ lệ thực hiện được thấp. Vẫn tồn tại số lượng không nhỏ NNT lợi dụng việc thông báo tạm ngừng nghỉ kinh doanh để trốn thuế. Nguyên nhân của thực trạng trên: Hệ thống chính sách về tiền thuê đất: chưa thống nhất, chặt chẽ, chưa bao quát hết đối tượng thuê đất. Nguyên nhân là do khi xây dựng chính sách chưa nhận thức hết phạm vi điều chỉnh và chưa lường hết các nguồn thu sẽ phát sinh trong quá trình phát triển của nền kinh tế thị trường. Chính sách về tiền thuê đất có một số quy định chưa thật sự phù hợp với thực tế gây rất nhiều khó khăn cho công tác quản lý và giải quyết vướng mắc. Trình độ, nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức: còn một bộ phận không nhỏ chưa cao, thiếu ý thức tự nghiên cứu chính sách, trình độ chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu. Thực hiện nhiệm vụ một cách thụ động, thiếu trách nhiệm, không có sáng kiến cải cách. Công tác bố trí, sắp xếp, luân chuyển cán bộ chưa hợp lý: một cán bộ phải đảm đương hầu hết các công việc liên quan đến tiền thuê đất làm giảm chất lượng thực hiện nhiệm vụ; thiếu cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra nội bộ; bên cạnh đó chính sách 3 năm thực hiện luân chuyển vị trí công tác một lần đã làm mất cán bộ quen việc, có nhiều kinh nghiệm, … Công tác phối hợp với các sở, ban ngành liên quan: chưa hiệu quả dẫn đến thiếu thông tin hoặc nắm bắt thông tin không kịp thời về đối tượng thuê đất gây thất thoát nguồn thu. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT chưa cao: Một bộ phận DN, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất có ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao, cố ý, tìm mọi thủ đoạn, dưới mọi hình thức để gian lận thuế, trốn thuế, cố tình dây dưa, nợ thuế. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
- 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nhà nước với tư cách là một tổ chức quyền lực công, trong mọi thời đại, nhà nước luôn có sứ mệnh cai trị và tổ chức, quản lý xã hội phát triển. Sự hoạt động của Nhà nước trong các lĩnh vực đòi hỏi Nhà nước phải có nguồn tài chính để chi tiêu cho những mục đích xác định. Trong quá trình phân phối các nguồn tài chính cho xã hội, Nhà nước huy động và sử dụng một bộ phận thu nhập của xã hội để thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước thông qua Ngân sách Nhà nước. Ở nước ta thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhà nước (NSNN) mà còn phản ánh chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng lĩnh vực, ngành nghề kinh tế. Thông qua các chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích việc đầu tư, sản xuất đối với những mặt hàng, ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm ưu đãi đồng thời hạn chế đầu tư, sản xuất đối với những lĩnh vực, ngành nghề nhà nước chủ trương thu hẹp trong từng giai đoạn nhất định. Bên cạnh đó, thuế còn được sử dụng như là công cụ góp phần mang lại công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và giảm thiểu các vấn đề tiêu cực, hạn chế sự gia tăng các tệ nạn xã hội trong quá trình phát triển kinh tế. Chiếm tỉ trọng trên 90% tổng số thu Ngân sách Nhà nước trong năm, nguồn thu từ thuế chiếm vị trí quan trọng nhất trong các nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Trong đó các khoản thu nghĩa vụ tài chính về đất đai là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thu tiền thuê đất là một trong các khoản thu nghĩa vụ tài chính về đất đai, do Nhà nước giao quyền sử dụng đất với hình thức cho thuê đất trong các trường hợp có nhu cầu sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh (không bao gồm sản xuất kinh doanh nhà ở để bán). Đây là chính sách nhằm mục tiêu tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, khuyến khích sử dụng đất có hiệu quả chống để đất hoang hóa, lãng phí tài nguyên quốc gia…Nhà nước cho thuê đất trên cơ sở các dự án đầu tư mà người có nhu cầu sử dụng đất lập, đánh giá kỹ càng về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và năng lực của họ. Trong quá trình sử dụng đất thuê người sử dụng đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất cho Nhà nước theo quy định. Cơ quan thuế là cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng quản lý, kiểm soát, tính và đôn đốc thu nộp. Đối với các trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì nguồn thu tiền thuê
- 2 đất là nguồn thu khá ổn định cho Ngân sách Nhà nước, có thể lượng hóa và lập kế hoạch mang tính chính xác cao. Trong quá trình phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng quan tâm đến khoản thu này. Chính sách thu tiền thuê đất của nước ta được ban hành từ thập niên 90, đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhằm phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Căn cứ mục tiêu phát triển nền kinh tế công nghiệp hóa và hiện đại hóa của nước ta trong thời gian tới, nhu cầu sử dụng đất cho sản xuất, kinh doanh là rất lớn, đòi hỏi sử dụng nhiều diện tích đất. Như vậy nguồn thu tiền thuê đất trong tương lai có xu thế tăng. Cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, công tác tổ chức quản lý thu tiền thuê đất cũng đòi hỏi phải từng bước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước, nâng cao hơn hiệu quả để góp phần đảm bảo công bằng đối với tất cả các thành phần kinh tế, hạn chế thất thu Ngân sách, góp phần ổn định nguồn thu Ngân sách nhưng vẫn tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, tăng vốn đầu tư cho sản xuất là yêu cầu cấp bách đặt ra trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu của nước ta trong thời gian tới. Thành phố Tuyên Quang với vị thế là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh Tuyên Quang, vị trí địa lý được đánh giá là “đắc địa”, hạ tần giao thông tốt luôn là miền đất hứa cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Hiện nay trên địa bàn thành phố có gần 01 khu công nghiệp và khoảng 130 tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được cho thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh. Với chức năng quản lý thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang được giao nhiệm vụ quản lý người thuê đất, tính, đôn đốc thu nộp và giải quyết miễn, giảm của người thuê đất là hộ gia đình, cá nhân (nếu có) đối với các khoản thu tiền thuê đất phát sinh trên địa bàn. Ngay từ khi có chính sách thu tiền thuê đất, Chi cục Thuế đã tham mưu cho Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang và UBND thành phố Tuyên Quang để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả trên địa bàn. Toàn bộ số người thuê đất của Nhà nước được đưa vào quản lý; số thu năm sau cao hơn năm trước; việc giải quyết miễn, giảm … từng bước được chuẩn hóa về mặt hồ sơ và quy trình giải quyết; Tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về thuế và tiền thuê đất, góp phần nâng cao nhận thức của NNT về vai trò của thuế nói chung và tiền thuê đất, thuê mặt nước nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế; Công tác phối hợp cung cấp thông tin về tình hình
- 3 thực hiện nghĩa vụ của người thuê đất cho các ngành liên quan đảm bảo chính xác, kịp thời điều chỉnh ngay các trường hợp có sai sót hoặc giải quyết dứt điểm các khiếu nại, khiếu kiện liên quan đến nghĩa vụ và quyền của người thuê đất. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn không ít những tồn tại, bất cập, hạn chế trong công tác quản lý thu tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với NNT trên địa bàn. Điển hình là hiện Chi cục Thuế vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để quản lý đối với các trường hợp chưa có Quyết định cho thuê đất hoặc đã hết hạn thuê đất nhưng chưa gia hạn thời hạn thuê đất… Nhận thức rõ việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu tiền thuê đất nhằm góp phần tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài tốt nghiệp cho đề án của mình. 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Cho đến nay, đã có một số công trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau về đề tài pháp luật về thuê đất và thực tiễn thi hành pháp luật về thu tiền thuê đất tiêu biểu như sau: 1. Luận văn Thạc sĩ ngành Luật Kinh tế: “Pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với doanh nghiệp ở Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền. Luận văn đã nghiên cứu xuất phát từ tình hình hoạt động quản lý, sử dụng đất của các doanh nghiệp, việc giao đất, cho thuê đất dư dôi so với nhu cầu sử dụng đất thực sự tại một số doanh nghiệp dẫn đến việc lãng phí tài nguyên đất; chính sách giá đất quá cao; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp còn nhiều vướng mắc về phương thức thanh toán tiền thuê đất…Bên cạnh đó việc xử lý vi phạm pháp luật đất đai đối với doanh nghiệp sử dụng đất hiện nay ở các địa phương còn thực hiện chậm, để dây dưa, kéo dài, gây bức xúc trong dư luận. Để khắc phục những hậu quả trên, Luận văn nghiên cứu quy định để chỉnh sửa, hoàn thiện pháp luật về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, phạm vi của Luận văn trong khuôn khổ có hạn, chỉ tìm hiểu các quy định hiện hành về giao đất, thu hồi đất đối với các doanh nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất - kinh doanh, chứ không đề cập đến quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất nói chung ở Việt Nam hiện nay. 2. Luận văn thạc sỹ quản lý đất đai, trường Đại học Nông nghiệp “Đánh giá thực trạng giá đất cho thuê đối với tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Hà Nội” bảo vệ năm 2014 của tác giả Nguyễn Đắc Cường. Luận văn đã đưa ra khung chính sách của quy trình định giá đất, thực trạng thực hiện tại địa bàn thành phố Hà Nội và đề ra giải pháp thực hiện, kiến nghị sửa đổi chính sách. Tuy nhiên, giải pháp về
- 4 quy trình định giá đất của tác giả chưa có đột phá trong cải cách thủ tục hành chính nhà nước. 3. Luận văn thạc sỹ “Pháp luật điều chỉnh quan hệ thuê đất giữa Nhà nước với tổ chức trong nước” của tác giả Huỳnh Minh Phương đi sâu vào nghiên cứu nội dung pháp luật quy định về quan hệ thuê đất giữa Nhà nước với các tổ chức trong nước như: quyền và nghĩa vụ của các bên, trình tự, thủ tục cho thuê đất… 4. Luận văn thạc sỹ “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2015-2018” của tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2019), trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Từ đó nêu ra những tồn tại, nguyên nhân và các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất hiện nay. 5. Bài viết về “Giao đất, cho thuê đất đối với dự án sử dụng đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh” của Luật sư Lê Văn Đài được đăng tải trên trang http://baodientu.chinhphu.vn/Home/Giao-dat-cho-thue-dat-truong-hop-nao-can- dau-gia/20114/75093.vgp đã đề cập đến các trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá. Cho đến nay tác giả chưa thấy có công trình nào nghiên cứu riêng về thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. Trên cơ sở tham khảo và kế thừa kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đến đề tài đã công bố, luận văn đi sâu tìm hiểu pháp luật, phân tích thực tiễn và đặc biệt đưa ra các biện pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn. Chính vì vậy, tác giả nghiên cứu đề tài “Quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 3.1. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuê đất và công tác quản lý thu tiền thuê đất. - Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, chỉ ra những kết quả đã đạt được
- 5 và hạn chế trong công tác quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề án xác định những nhiệm vụ cụ thể sau: - Đề án làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuê đất và pháp luật về thuê đất. - Đề án nghiên cứu về những thuận lợi và khó khăn trong quá trình quản lý thu tiền thuê đất, từ đó chỉ ra nguyên nhân dẫn tới những khó khăn và những tồn tại trong quá trình quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. - Đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. - Không gian: các đối tượng thuê đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang do Chi cục thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn quản lý. - Thời gian nghiên cứu đề tài: Đề án giới hạn sử dụng dữ liệu thứ cấp nghiên cứu thực trạng trong 3 năm gần đây (Từ năm 2021 đến năm 2023). 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Câu hỏi nghiên cứu Để giải quyết được mục tiêu và đáp ứng nội dung nghiên cứu của đề tài, chúng ta cần trả lời các câu hỏi sau: - Thực trạng quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn thời gian qua như thế nào? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn thời gian qua? - Những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn thời gian tới là gì?
- 6 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Dữ liệu sử dụng trong đề án chủ yếu là các dữ liệu thứ cấp, thu thập từ các nguồn tài liệu, báo cáo của Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn, phòng Thống kê thành phố Tuyên Quang; các báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. 5.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu: - Phương pháp biểu thị số liệu qua bảng thống kê: Các số liệu đã thu thập được sắp xếp khoa học trong bảng thống kê có thể giúp so sánh, đối chiếu, phân tích theo nhiều phương pháp khác nhau nhằm đánh giá bản chất hiện tượng nghiên cứu. - Phương pháp biểu thị số liệu qua biểu đồ, đồ thị thống kê: sử dụng các số liệu kết hợp với hình vẽ, đường nét hay màu sắc để tóm tắt và trình bày các đặc trưng chủ yếu của hiện tượng nghiên cứu, phản ánh một cách khái quát các đặc điểm về cơ cấu, xu hướng biến động, mối liên hệ, quan hệ so sánh ... của hiện tượng cần nghiên cứu. Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính theo các phần mềm Excel và phần mềm tin học của Tổng Cục Thuế. 5.2.3. Phương pháp phân tích thông tin Phân tích thông tin là giai đoạn cuối cùng của quá trình nghiên cứu khoa học, có nhiệm vụ làm rõ các đặc trưng, xu hướng phát triển của hiện tượng và quá trình nghiên cứu dựa trên các thông tin thống kê đã được thu thập, xử lý và tổng hợp nhằm giải đáp các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra. Trong đề án này, các phương pháp phân tích thống kê được sử dụng bao gồm: phương pháp phân tích dãy số theo thời gian, phương pháp so sánh... + Phương pháp phân tích dãy số thời gian Dãy số thời gian là một dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Nghiên cứu này sử dụng các dãy số thời kỳ với khoảng cách giữa các thời kỳ trong dãy số là 1 năm, 2 năm và 3 năm. + Phương pháp so sánh: là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau. Phương pháp so sánh gồm các dạng: So sánh qua các giai đoạn khác nhau; So sánh các đối tượng tương tự; So sánh các yếu tố, hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến. Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
- 7 Bên cạnh đó, Đề án còn kết hợp sử dụng một số phương pháp sau: i) Phương pháp phân tích, phương pháp lập luận logic, phương pháp hệ thống, nghiên cứu liên ngành. ii) Phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích kết hợp với luận giải v.v... được sử dụng nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn; yêu cầu nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn v.v... iii) Phương pháp bình luận, phương pháp đánh giá, phương pháp nghiên cứu hệ thống… được sử dụng khi đánh giá thực trạng quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. iv) Phương pháp tổng hợp, phương pháp quy nạp… được sử dụng khi đề cập định hướng hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. v) Phương pháp lập luận logic được sử dụng khi nghiên cứu đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn v.v... 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài * Ý nghĩa lý luận: Đề án đã hệ thống hóa, góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác quản lý thu tiền thuê đất. * Ý nghĩa thực tiễn: Đề án đánh giá, làm rõ thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Từ đó đề xuất một hệ thống các quan điểm, phương hướng giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất trên địa bàn. 7. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, danh mục các từ viết tắt, kết luận và phụ lục, đề án có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu tiền thuê đất. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn. Chương 3: Hoàn thiện công tác quản lý thu tiền thuê đất tại Chi cục Thuế khu vực thành phố Tuyên Quang - Yên Sơn.
- 8 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TIỀN THUÊ ĐẤT 1.1. Những vấn đề chung về tiền thuê đất 1.1.1. Khái quát về thuê đất 1.1.1.1. Khái niệm thuê đất, cho thuê đất - Thuê đất là một hoạt động phổ biến hiện nay không chỉ trên thế giới mà còn diễn ra rất sôi động ở Việt Nam. Thuê đất là một hiện tượng tất yếu trong nền kinh tế thị trường vì các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân mong muốn khai thác hiệu quả tối đa lợi ích từ việc sử dụng đất thuê. Mặt khác, thuê đất cũng là một trong những hình thức giúp Nhà nước thực hiện chức năng phân bổ đất đai hợp lý, hiệu quả thông qua các hình thức: giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… - Cho thuê đất: là việc trao quyền sử dụng thửa đất được sở hữu hợp pháp cho người khác sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, làm nhà ở để cho thuê (gọi chung là người sử dụng) trong một thời gian nhất định, có giới hạn về quyền sở hữu, thông qua quyết định và hợp đồng cho thuê đất. - Sở hữu hợp pháp là quyền định đoạt thửa đất (bán, cho, cho thuê lại) được Hiến pháp, pháp luật công nhận. Có hai hình thức sở hữu: sở hữu tư nhân và sở hữu nhà nước. - Giới hạn về quyền sở hữu: là việc có quyền sử dụng đất, nhưng không có quyền mang thửa đất đi bán hoặc cho. Đặc biệt, trong trường hợp người được cho thuê đất nếu hết nhu cầu sử dụng đất, chỉ được phép cho thuê (hoặc chuyển nhượng) tài sản trên đất, người sở hữu đất là người định đoạt việc trao quyền sử dụng đất. Chính vì vậy đối với việc cho thuê đất chỉ là hoạt động chuyển giao quyền sử dụng sang người khác mà không làm mất đi quyền sở hữu đất đai. - Quyết định cho thuê đất: là mệnh lệnh định đoạt thửa đất, có tính chất bắt buộc của người sở hữu đất về việc trao quyền sử dụng đất cho người khác. Đối với hoạt động cho thuê đất hình thức quyết định đa phần là bằng văn bản. - Hợp đồng cho thuê đất: là các thỏa thuận giữa người sở hữu đất với người được cho thuê đất về không gian, thời gian, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của hai bên liên quan đến thửa đất cho thuê. - Thửa đất: là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định tên thực tế hoặc mô tả trên hồ sơ, như vậy người được cho thuê đất sẽ được nhận đất với vị trí, ranh giới phân định rõ ràng, hoặc được mô tả trên giấy tờ cụ thể và là văn bản không thể thiếu trong hồ sơ thuê đất.
- 9 Như vậy, cho thuê đất là hoạt động chuyển giao đất từ Nhà nước sang người sử dụng bằng một hợp đồng thuê đất dựa trên Quyết định cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và người thuê đất phải trả tiền thuê đất cho Nhà nước trong thời gian thuê. 1.1.1.2. Các hình thức cho thuê đất Đất đai được giao cho người sử dụng trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Nhà nước và của chính họ. Phương pháp giao đất theo các cách chỉ định hoặc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất. Dù thực hiện theo cách nào thì việc giao đất cũng phảo theo mục đích sử dụng cụ thể và người sử dụng có quyền và nghĩa vụ của mình. Trong đó giao đất với hình thức cho thuê áp dụng đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, bình đẳng với tất cả các thành phần kinh tế. Mặc nhiên người được Nhà nước xem xét cho thuê đất phải thỏa mãn các điều kiện về năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật về đất đai. - Cho thuê đất theo cách chỉ định: người có nhu cầu sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phải lập phương án đầu tư phù hợp quy định của địa phương và hợp pháp. Hợp pháp ở đấy có thể hiểu là hoạt động sản xuất kinh doanh không bị pháp luật cấm hoặc được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phương án đầu tư sản xuất kinh doanh và nhu cầu sử dụng đất cho phương án được người sở hữu đất xem xét, thẩm định và được chính thức hóa bằng Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Biên bản bàn giao mốc giới hoặc bản đồ quy hoạch thửa đất. Các văn bản giao quyền thuê đất được lập theo khuôn mẫu, trong đó ngoài phần căn cứ pháp lý để ban hành các nội dụng về: người được giao quyền sử dụng đất; diện tích thửa đất với mốc giới cụ thể;… Đồng thời, xác định tiền thuê đất phải nộp cho cả thời hạn thuê đất đối với người được thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; hoặc tiền thuê đất phải nộp một năm đối với người thuê đất theo hình thức trả tiền hàng năm. - Cho thuê đất theo cách đấu thầu: người sở hữu đất lập phương án sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và phương án tổ chức đấu giá. Trong đó nêu rõ các nội dung về diện tích đất sử dụng, thời hạn cho thuê đất, mục đích sử dụng đất, giá cho thuê đất dự định… Tiến hành buổi đấu thầu thông qua đơn vị tư vấn về lĩnh vực đấu thầu. Người trúng thầu là người có quyền sử dụng đất thuê trong khoảng thời gian, không gian, mục đích theo phương án của người sở hữu đất. Đồng thời có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo kết quả trúng thầu. 1.1.1.3. Đặc điểm của thuê đất, cho thuê đất Thứ nhất, thuê đất làm phát sinh quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên cơ sở hợp đồng thuê đất; thuê đất thể hiện sự tự do thỏa thuận

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý tài chính tại Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang
78 p |
5 |
2
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Công nghiệp -Viễn thông Quân đội, Chi nhánh Sơn La
73 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý dịch vụ chuyển phát nhanh của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội-Chi nhánh Phú Thọ
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
85 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
70 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chăm sóc khách hàng cao cấp tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong - TPBank Thăng Long
75 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam
84 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang
76 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
95 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
69 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
83 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Phát triển Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
99 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình
67 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hà Nội
84 p |
0 |
0
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí hóa chất 13
91 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
