Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du” được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
- NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2- NĂM HỌC 2022-2023 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Phần trắc nghiệm (Nhận biết và thông hiểu): 7 điểm- 28 câu BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (2 câu) Nhận biết: - Bản chất, chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (2 câu) Nhận biết: - Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. Thông hiểu: - Hiểu được quyền dân chủ của công dân ở Việt Nam trong lĩnh vực chính trị, văn hóa. BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM (3 câu) Nhận biết: - Phương hướng cơ bản thực hiện chính sách dân số ở nước ta hiện nay. - Phương hướng cơ bản thực hiện chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm. BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (2 câu) Nhận biết: - Phương hướng cơ bản thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay. Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. BÀI 13: CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO, KHOA HỌC- CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA (15 câu) Nhận biết: - Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản chính sách giáo dục- đào tạo, khoa học- công nghệ, văn hóa Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách sách giáo dục- đào tạo, khoa học- công nghệ, văn hóa. BÀI 14: CHÍNH SÁCH QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH (4 câu) Nhận biết: - Phương hướng cơ bản thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay. Thông hiểu: - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách quốc phòng và an ninh 2. Phần tự luận (Vận dụng: thấp-cao): 3 điểm Bài 13: Liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện chính sách giáo dục- đào tạo, khoa học- công nghệ, văn hóa. Bài 14: Thực hiện và tuyên truyền chính sách quốc phòng và an ninh vào thực tiễn cuộc sống phù hợp với khả năng của bản thân. II. CÂU HỎI THAM KHẢO PHẦN TRẮC NGHIỆM BÀI 9 Câu 1. Nhà nước CHXHCN Việt Nam mang bản chất của A. giai cấp công nhân. B. giai cấp nông dân. C. tầng lớp trí thức. D. giai cấp cầm quyền. Câu 2. Nhà nước ta kế thừa và pháp huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc là thể hiện tính A. giai cấp B. nhân dân C. dân tộc D. cộng đồng
- Câu 3. Hành vi nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Anh G không vi phạm pháp luật B. Anh C không tố giác tội phạm C. H tham gia vào đội dân quân tự vệ của phường D. Bác D tuyên truyền và vận động mọi người trong khu phố thực hiện tốt pháp luật Câu 4. Công cụ nào dưới đây là hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lí xã hội A. Kế hoạch B. Chính sách C. Pháp luật D. Chủ trương Câu 5. Ý kiến nào dưới đây là đúng về trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa? A. Mọi công dân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước. B. Chỉ cán bộ, công chức Nhà nước mới có trách nhiệm tham gia xây dựng Nhà nước. C. Xây dựng và bảo vệ Nhà nước là trách nhiệm của lực lượng công an nhân dân. D. Chỉ lực lượng quân đội nhân dân mới có trách nhiệm xây dựng và bảo vệ Nhà nước. Câu 6. Anh A tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa được thể hiện ở hoạt động nào sau đây? A. Góp ý vào các dự thảo luật. B. Quyên góp ủng hộ lũ lụt C. Tích cực tham gia bảo vệ môi trường. D. Tham gia các hoạt động xã hội. BÀI 10 Câu 1. Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp A. công nhân. B. nông dân C. trí thức. D. cầm quyền. Câu 2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ A. Rộng rãi nhất và triệt để nhất B. Tuyệt đối nhất C. Hoàn thiện nhất D. Phổ biến nhất trong lịch sử Câu 3. Hành vi nào dưới đây không phải là hình thức dân chủ trực tiếp? A. Ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường B. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp C. Nhân dân tham gia giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước ở địa phương D. Đại biểu Quốc hội thay mặt nhân dân tham gia xây dựng các đạo luật Câu 4. Quyền nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa A. Quyền được đảm bảo về mặt tinh thần khi không còn khả năng lao động B. Quyền được hưởng lợi ích từ sáng tạo nghệ thuật của mình C. Quyền tham gia thảo luận các vấn đề chung của cả nước D. Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí Câu 5. Một trong những nội dung của dân chủ trong lĩnh vực chính trị được thể hiện ở A. Quyền bình đẳng nam nữ B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội C. Quyền tự do kinh doanh D. Quyền tự do lựa chọn nơi ở và làm việc Câu 6. Quyền lao động thể hiện dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế B. Văn hóa C. Chính trị D. Xã hội BÀI 11 Câu 1. Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số C. Nâng cao chất lượng dân số D. Phát triển nguồn nhân lực Câu 2. Huyện A có chính sách khôi phục và phát triển các ngành nghề thủ công của địa phương là nhằm A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhà nước B. Khai thác nguồn vốn của người dân ở địa phương C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phương D. Nâng cao khả năng cạnh tranh
- Câu 3. Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. D. Giải quyết việc làm ở nông thôn. Câu 4. Để tạo nhiều việc làm, nhà nước khuyến khích doanh nghiệp A. nâng cao chất lượng sản phẩm. B. mở rộng nhiều ngành, nghề. C. tăng lương cho công nhân. D. tăng cường đầu tư về công nghệ. Câu 5. Khôi phục ngành nghề thủ công truyền thống tại địa phương là nhằm thực hiện mục tiêu A. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. B. sản xuất ra nhiều của cải vật chất. C. khai thác tiềm lực có trong nhân dân. D. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu để thực hiện chính sách dân số? A. Đẩy mạnh tốc độ gia tăng. B. Ổn định quy mô, cơ cấu. C. Phân bố hợp lý. D. Nâng cao chất lượng dân số. Câu 7. T tốt nghiệp đại học nhưng không xin được việc làm. Để có thu nhập, T đã chung vốn với C cùng mở của hàng kinh doanh đồ ăn uống, nhưng bố mẹ T phản đối vì không muốn con mình làm nghề tự do nên đã không cho tiền làm vốn. Thấy vậy D là anh trai của T đã giúp T và C vay tiền để kinh doanh. Ai đã thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm? A. T và C. B. Bố mẹ T. C. D, T và C. D. T và D Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng để thực hiện chính sách dân số? A. Đầu tư nguồn lực cho sự nghiệp giáo dục. B. Tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý về dân số. C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số và KHHGĐ. D. Nâng cao nhận thức của người dân về gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản. BÀI 12 Câu 1. Để bảo tồn đa dạng sinh học, Nhà nước ta chủ trương A. Giữ gìn và phát huy các vườn quốc gia B. Bảo vệ rừng đầu nguồn C. Mở rộng diện tích rừng D. Ngăn chặn việc săn bắt các loài động vật Câu 2. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì? A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế. B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng. C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Câu 3. Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách bảo vệ tài nguyên và môi trường? A. Nâng cao chất lượng môi trường. B. Phát triển kinh tế xã hội bền vững. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Hạn chế xuất khẩu chất thải. Câu 4. Nội dung nào không thể hiện phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ B. Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên C. Tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về bảo vệ môi trường D. Nâng cao chất lượng môi trường. Câu 5. Hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây không được khuyến khích? A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sản phẩm thân thiện với môi trường B. Giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng và tái chế chất thải C. Sử dụng năng lượng sạch D. Chôn lấp các loại rác thải vào đất Câu 6. Nhà máy X không áp dụng công nghệ xử lí rác thải mà chôn lấp rác thải gần khu dân cư. Hành động này đã vi phạm chính sách A. khoa học và công nghệ. B. tài nguyên và bảo vệ môi trường. C. bảo vệ và phát triển tài nguyên. D. bảo tồn thiên nhiên
- BÀI 13 Câu 1. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài C. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước D. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại Câu 2. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân B. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập C. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức D. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân Câu 3. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta là A. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo C. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa D. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ Câu 4. Nhà nước huy động mọi nguồn lực để phát triển giáo dục và đào tạo là thực hiện nội dung của phương hướng? A. Mở rộng quy mô giáo dục B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục Câu 5. Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm A. Tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến của thế giới B. Mở rộng quy mô giáo dục C. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục D. Mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế Câu 6. Nội dung nào dưới đây thuộc phương hướng của chính sách giáo dục và đào tạo ở nước ta? A. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế B. Củng cố và tăng cường quan hệ với các nước C. Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ D. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo Câu 7. Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào dưới đây? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục Câu 8. Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo B. Ưu tiên đầu tiên cho giáo dục C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục D. Mở rộng quy mô giáo dục Câu 9. Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải A. Thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục C. Tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục Câu 10. Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục Câu 11. Đảng và Nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước B. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước C. Chính sách xã hội cơ bản D. Quốc sách hàng đầu Câu 12. Thực hiện tốt phương hướng cơ bản của chính sách giáo dục và giáo sẽ góp phần vào việc A. Thúc đẩy phát triển kinh tế của đất nước B. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước C. Đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân D. Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp ứng yêu cầu của đất nước Câu 13. Phương hướng nào dưới đây của chính sách giáo dục và đào tạo mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục Câu 14. Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây?
- A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục B. Mở rộng quy mô giáo dục C. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo D. Đổi mới nội dung và phương hướng dạy học Câu 15. Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện A. Chủ trương giáo dục toàn diện B. Công bằng xã hội trong giáo dục C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục D. Sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo Câu 16. Nhà nước áp dụng chính sách cho vay ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện A. Xóa đói giảm nghèo trong giáo dục B. Ưu tiên đầu tư giáo dục C. Công bằng xã hội trong giáo dục D. Xã hội hóa giáo dục Câu 17. Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. Việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây? A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo B. Mở rộng quy mô giáo dục C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục Câu 18. Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn nhân lao động có chất lượng C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước D. Thúc đẩy việc áp dụng tiếp bộ khoa học và công nghệ vào đời sống Câu 19. Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta hiện nay? A. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân B. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ C. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ D. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ Câu 20. Để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta cần A. Coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học B. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hưu trí tuệ C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài D. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ Câu 21. Để tạo ra thị trường cho khoa học và công nghệ cần A. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiêm cứu khoa học và công nghệ B. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ ứng dụng D. Tập trung vào nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng Câu 22. Khoa học và công nghệ có nhiệm vụ A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra B. Khai thác mọi tiềm năng sang tạo trong nghiên cứu khoa học C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến Câu 23. Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận B. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học và công nghệ D. Nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ Câu 24. Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải: A. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng B. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại C. Đầu tư ngân sách của Nhà nước vào khoa học và công nghệ D. Huy động các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ Câu 25. Nhà nước đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ là để? A. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ B. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng D. Thúc đẩy việc chuyển giao khoa học và công nghệ
- BÀI 14 Câu 1. Phương hướng cơ bản của chính sách quốc phòng và an ninh là thực hiện A. nền quốc phòng toàn quân và thế trận an ninh công dân. B. nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh quân nhân. C. nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân. D. nền quốc phòng dựa trên quân đội và công an nhân dân. Câu 2. Phương hướng cơ bản của chính sách quốc phòng và an ninh là kết hợp quốc phòng với A. an ninh. B. kinh tế. C. xã hội. D. công nghệ. Câu 3. Sức mạnh dân tộc trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là A. lực lượng vũ trang, truyền thống anh hùng, vũ khí trang bị. B. truyền thống tốt đẹp, sức mạnh văn hóa tinh thần và lực lượng vật chất. C. lực lượng quần chúng, nền văn hóa tiên tiến, khoa học kỹ thuật. D. khoa học công nghệ, quân đội nhân dân, quần chúng nhân dân. Câu 4. Bảo vệ Tổ quốc là trách nhiệm của A. công an nhân dân. B. quân đội nhân dân. C. Đảng, nhà nước. D. toàn dân. Câu 5. Lực lượng nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là A. quân đội nhân dân và nhân dân. B. công an nhân dân và nhân dân. C. nhà nước và nhân dân. D. quân đội nhân dân và công an nhân dân. Câu 6. Sức mạnh thời đại trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là A. chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. B. giai cấp vô sản và nhân dân các dân tộc bị áp bức. C. khoa học công nghệ, lực lượng cách mạng tiến bộ trên thế giới. D. cách mạng công nghiệp 4.0, lực lượng vật chất trên thế giới. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Vì sao Đảng và nhà nước ta xác định: Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục đào tạo là đầu tư cho sự phát triển bền vững? Câu 2: Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với chính sách văn hóa hiện nay? Em hãy nêu một số hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương em? Câu 3: Theo em, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra có tác động như thế nào tới Việt Nam? Là học sinh, em thấy mình cần trang bị những gì để trong tương lai có thể nắm bắt được những thời cơ mà cuộc cách mạng 4.0 mang lại. Câu 4: Công dân có trách nhiệm như thế nào đối với chính sách quốc phòng và an ninh? Theo em, khi sử dụng không gian mạng, học sinh cần làm gì để cảnh giác trước những âm mưu tuyên truyền, chống phá nhà nước của các thế lực thù địch, phản động?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
24 p | 11 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
6 p | 8 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
8 p | 11 | 4
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 6
28 p | 21 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p | 15 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
6 p | 7 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
10 p | 13 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
16 p | 14 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
25 p | 9 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Thuận Thành số 1
22 p | 19 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2022-2023 - Trường THCS Hoàng Diệu
4 p | 21 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Bắc Thăng Long
25 p | 8 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
9 p | 8 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
6 p | 6 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
11 p | 11 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
17 p | 13 | 3
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
6 p | 9 | 2
-
Đề cương học kì 2 môn GDKT-PL lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Du
9 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn