Đề tài ”Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành phố Tam Kỳ”
lượt xem 218
download
Ở nước ta hầu hết tất cả các tỉnh và thành phố đều mọc lên nhiều quán xá đặc biệt là các quán cafe nhằm phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Và thành phố Tam Kỳ cũng không nằm trong trường hợp ngoại lệ, mặc dù là một thành phố còn rất non trẻ nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế-xã hội thành phố đã đạt được nhiều thành công lớn, đời sống vật chất lẫn tinh thần của người dân thành phố được cải thiện đáng kể; đòi hỏi những nhu cầu về giải trí, thư...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài ”Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành phố Tam Kỳ”
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Đề tài ”Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành phố Tam Kỳ” SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 1
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường A: Mở đầu LỜI MỞ ĐẦU Ở nước ta hầu hết tất cả các tỉnh và thành phố đều mọc lên nhiều quán xá đặc biệt là các quán cafe nhằm phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Và thành phố Tam Kỳ cũng không nằm trong tr ường hợp ngoại lệ, mặc dù là một thành phố còn rất non trẻ nhưng trong công cuộc phát triển kinh tế- xã hội thành phố đã đạt được nhiều thành công lớn, đời sống vật chất lẫn tinh thần của người dân thành phố được cải thiện đáng kể; đòi hỏi những nhu cầu về giải trí, thư giản của con người được nâng lên.Dẫn đến sự ra đời của các quán cafe mọc lên khắp mọi nơi trong thành phố (có thể nói : “mọc lên như nấm- chen chúc nhau ở mọi nơi”). Chính hoạt động của việc kinh doanh quán cafe đã đóng góp một phần rất lớn vào tỉ trọng phát triển ngành dịch vụ của thành phố. Nhìn trực diện cho thấy có những quán tương đương nhau về quy mô, cách thức tổ chức, vị trí nhưng có quán thì hoạt động có hiệu quả thu hút một lượng lớn khách hàng nhưng cũng có nhiều quán kinh doanh ế ẩm, doanh thu không những không tăng mà có lúc còn thua lỗ. Vì vậy việc quyết định đến sự thành bại của quán một quán cafe không chỉ những yếu tố bên ngoài mà còn những yếu tố mang tính chiến lược lâu dài như cung cách phục vụ,năng lực quản lý,chọn địa điểm, tạo phong cách quán…v.v Với đề tài ”Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của một quán cafe tại thành phố Tam Kỳ” nhóm chúng em đã thu thập số liệu phân tích đánh giá ở quy mô mẫu rút ra được những mặt yếu kém cần khắc phục và phát huy hơn nữa những gì SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 2
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường đã đạt được. Từ đó, không riêng ở thành phố Tam Kỳ mà tất cả các quán cafe trên cả nước có thể tồn tại và phát triển, hoạt động một cách có hiệu quả nhất. B. NỘI DUNG: I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH 1. Biến phụ thuộc 2. Biến độc lập 3 . Mô hình tổng thể 4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến 5. Mô hình hồi quy mẫu 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy II. KHOẢNG TIN CẬY 1. Khoảng tin cậy của 1 2. Khoảng tin cậy của 2 3. Khoảng tin cậy của 3 4. Khoảng tin cậy của 4 5. Khoảng tin cậy của 5 6. Khoảng tin cậy của 6 7. Khoảng tin cậy của 7 8. Khoảng tin cậy của 8 9. Khoảng tin cậy của 9 III. KIỂM ĐỊNH 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 3
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường a. Phát hiện đa cộng tuyến b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan b. Khắc phục tự tương quan c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan 6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH 1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy 2. Khoảng tin cậy a. Khoảng tin cậy của 1 b. Khoảng tin cậy của 2 c. Khoảng tin cậy của 3 d. Khoảng tin cậy của 4 e. Khoảng tin cậy của 5 f. Khoảng tin cậy của 6 g. Khoảng tin cậy của 7 h. Khoảng tin cậy của 8 i. Khoảng tin cậy của 9 3. Kiểm định a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4) VIII. HẠN CHẾ IX . ĐỀ XUẤT SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 4
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường ĐH Duy Tân. - Bài tiểu luận nhóm K17 22C2, ĐH Ngoại Thương. - Bài tiểu luận nhóm Olalani K13QNH9 ĐH Duy Tân. - Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, Khoa Toán Thống Kê, Bộ Môn Toán Kinh Tế, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 5
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường I- THIẾT LẬP MÔ HÌNH : 1. Biến phụ thuộc: Y : doanh thu của các quán cafe (đơn vị tính: lần) 2. Biến độc lập: : Tổng vốn đầu tư TVDT GB : Giá bán LNV :Lương nhân viên : vị trí VT PCQ :Phong cách quán :Phục vụ PV :Thời điểm TD :Chất lượng CL 3. Mô hình tổng thể: Yi = 1 + 2 X2_TVDT + 3 X3_GB + 4 X4_LNV + 5 D1_VT + 6 D2_PCQ + 7 D3_PV + 8 D4_TD + 9D5__CL + Ui 4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến: 2 dương: Khi tổng vốn đầu tư càng lớn thì tổng doanh thu của các quán cafe sẽ tăng lên. 3 dương: Khi giá bán tăng sẽ làm cho tổng doanh thu của các quán cafe tăng lên. 4 dương: Khi lương nhân viên tăng sẽ làm tổng doanh thu của các quán cafe tăng lên 5. Mô hình hồi quy mẫu: Yi = -148.3184+ 0.003381 X2_TVDT + 18009.83 X3_GB + 65.53096 X4_LNV -13.54371 D1_VT + 13.88945 D2_PC + 2.027773 D3_PV -7.601516 D4_TD -9.943676 D5_CL + ei 6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 1^: Khi các yếu tố khác bằng 0, doanh thu đạt giá trị nhỏ nhất là -148.3184. 2^ : Khi các yếu tố khác không đổi, tổng vốn đầu tư tăng giảm 1 triệu đồng thì doanh thu tăng giảm 0.003381 triệu đồng. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 6
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường 3^: Khi các yếu tố khác không đổi, giá bán tăng giảm 1triệu đồng trên tháng thì doanh thu tăng giảm 18009.83 triệu đồng. 4^: Khi các yếu tố khác không đổi, lương nhân viên tăng giảm 1 triệu đồng/tháng thì doanh thu tăng giảm 65.53096 triệu đồng. 5^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi vị trí quán nằm trong hẽm sẽ thấp hơn so với mặt tiền 13.54371 tiệu đồng/tháng. 6^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phong cách quán lịch sự sẽ cao hơn dân giả 13.88945 triệu đồng/tháng. 7^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phụ vụ chuyên nghiệp sẽ cao hơn so với bán chuyên nghiệp 2.027773 triệu đồng/tháng. 8^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi ngày thường sẽ thấp hơn so với ngày lễ 7.601516 triệu đồng/tháng. 9^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi chất lượng sản phẩm bình thường sẽ thấp hơn chất lượng tốt 9.943676 triệu đồng/tháng. II. KHOẢNG TIN CẬY j^ - t (n-k)*se( j^ ) j j^ + t (n-k)*se( j^ ) 2 2 ( với t (n-k) = t0.025(35-9) = 1.708141) 2 1.Khoảng tin cậy của 1: Với 1^ = -148.318 Se ( 1^) = 106.7012 Thì khoảng tin cậy của 1 là: -330.31 1 33.67308 Ý nghĩa: Khi khác các yếu tố khác bằng 0 thì doanh thu được nhận giá trị trong khoảng -330.31 đến 33.67308 triệu đồng/ tháng, độ tin cậy 95%. 2.Khoảng tin cậy của 2: Với 2^ = 0.003381 Se ( 2^) = 0.035571 Thì khoảng tin cậy của 2 là: SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 7
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường -0.05729 2 0.064052 Ý nghĩa: Khi tổng vốn đầu tư tăng giảm 1 triệu đồng/ tháng, và các yếu tố khác không đổi thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -0.05729 đến 0.064052 1 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%.. 3.Khoảng tin cậy của 3: Với 3^ = 18009.83 Se ( 3^) = 10682.02 Thì khoảng tin cậy của 3 là: -209.615 3 36229.27 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giá bán tăng giảm1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -209.615 đến 36229.27 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 4.Khoảng tin cậy của 4: Với 4^ = 41.16428 Se ( 4^) = 65.53096 Thì khoảng tin cậy của 4 là: -4.67957 4 135.7415 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi,khi tiền lương nhân viên tăng giảm 1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng - 4.67957 đến 135.7415 triệu đồng/ tháng , với độ tin cậy 95%. 5.Khoảng tin cậy của 5: Với 5^ = -13.5437 Se ( 5^) = 14.86727 Thì khoảng tin cậy của 5 là: -38.9016 5 11.81417 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe ở vị trí mặt tiền so với vị trí trong hẻm chênh lệch nhau một lượng từ -38.9016 đến 11.81417 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 6.Khoảng tin cậy của 6: Với 6^ = 13.88945 SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 8
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Se ( 6^) = 15.18582 Thì khoảng tin cậy của 6 là: -12.0118 6 39.79066 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe theo phong cách “sang trọng” so với các quán cafe theo phong cách “dân giã” chênh lệch nhau một lượng từ -12.0118 đến 39.79066triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 7.Khoảng tin cậy của 7: Với 7^ = 2.027773 Se ( 7^) = 14.92285 Thì khoảng tin cậy của 7 là: -23.4249 7 27.48045 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe phục vụ chuyên nghiệp so với các quán cafe phục vụ bán chuyên nghiệp chênh lệch nhau một lượng từ -23.4249 đến 27.48045 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. 8.Khoảng tin cậy của 8: Với 8^ = -7.60152 Se ( 8^) = 19.71686 Thì khoảng tin cậy của 8 là: -41.2309 8 26.02791 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe ở thời điểm là “ngày lễ “ so với các quán cafe ở thời điểm “ngày bình thường” chênh lệch nhau một lượng từ -41.2309 đến 26.02791 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. 9.Khoảng tin cậy của 9: Với 9^ = -9.94368 Se ( 9^) = 19.05515 SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 9
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Thì khoảng tin cậy của 9 là: -42.4445 9 22.55713 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe có “chất lượng tốt” so với các quán cafe có “chất lượng bình thường” chênh lệch nhau một lượng từ -42.4445 đến 22.55713 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. III – KIỂM ĐỊNH: 1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc : Vì: Prob( 2) = 0.1763 > = 0.05 Prob( 3) = 0.925 > = 0.05 Prob( 4) = 0.1038 > = 0.05 Prob( 5) = 0.1235 > = 0.05 Prob( 6) = 0.3707 > = 0.05 Prob( 7) = 0.3688 > = 0.05 Prob( 8) = 0.893 > = 0.05 Prob( 9) = 0.703 > = 0.05 => các yếu tố tổng vốn đầu tư, giá bán, lương nhân viên, vị trí, phong cách quán, phục vụ, thời điểm, chất lượng, không ảnh hưởng tới doanh thu 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.000699 < = 0.05 Mô hình phù hợp. 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến: a. Phát hiện đa cộng tuyến Ma trận tương quan: (bảng 2- Bảng phụ lục) Xem xét qua ma trận tương quan ta thấy 2 biến X2_TVDT và X3_GB có mức tương quan khá cao : 0.776679 nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 10
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó lần lượt các biến độc lập sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi quy với các biến còn lại. Bảng hồi quy phụ theo biến X3_GB (Xem bảng 2 phần Phụ lục): Mô hình hồi quy chính: Yi = 1 + 2 X2i + 3 X3i + 4 X4i + 5 D1i + 6 D2i + 7 D3i + 8 D4i + 9 D5 i + ei Mô hình hồi quy phụ: X3_GB = 1 + 2 X2_TVDT + 3 X4_LNV + 4 D1_VT + 5 D2_PC + 6 D3_PV + 7 D4_TD + 8 D5__CL + Vi Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo X3_GB( Xem bảng 6 phần phụ lục) R12 = 0.739569 Vì Prob(F-statistic)= 0.000002 R2loại X3_GB = 0.567696 Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến X2_TVDT: (Xem bảng 7 phần Phụ lục) Mô hình hồi quy đã loại X2_TVDT : Yi = -154.4997- 18501.03 X3_GB - 66.45695 X4_LNV --13.52521_VT - 13.93469D2_PC - 2.260958D3_PV - -7.789602D4_TD - -9.995770D5__CL + ei => R2loại X2_TVDT = 0.610166 SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 11
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loại X3_GB < R2loại X2_TVDT Vậy loại bỏ biến X2_TVDT ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ tốt hơn. 4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi: *. Kiểm định phương sai thay đổi (dùng kiểm định White): Kiểm định mô hình gốc ban đầu: White Heteroskedasticity Test: F-statistic 0.630982 0.784381 Probability Obs*R-squared 8.113611 0.703092 Probability Giả sử Ho : phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: n.R2 = 8.113595 < 2(0.05,26) = 38.88514: Chấp nhận Ho, nghĩa là phương sai của sai số không đổi. Kiểm định mô hình sau khi loại bỏ biến: (Bảng 9 phần Phụ lục) W hite Heteroskedasticity Test: F-statistic 0.709778 0.694753 Probability Obs*R-squared 7.123105 0.624304 Probability Giả sử Ho : phương sai của sai số không đổi. Sử dụng kiểm định White: n.R2 = 7.123095< 2(0.05,27) = 40.11327: Chấp nhận Ho, nghĩa là phương sai của sai số không thay đổi. 5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan: a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan: Ta có: k’ = k -1 = 9-1 = 8 d = 2.055040 (Bảng 10 Phụ lục) du = 2.144 dl = 1.034 Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan dương dl= 1.034 < d = 2.055040 < du = 2.144 Bác bỏ Ho, tức là tồn tại hiện tượng tự tương quan dương. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 12
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường b. Khắc phục tự tương quan: Xét mô hình hồi quy: Yi = 1 + 2 X3i + 3 X4i + 4 D1i + 5 D2i + 6 D3i + 7 D4i + 8 D5i + Ui (1) i (*), trong đ ó i là yếu tố ngẫu nhiên thoả mọi giả thiết với Ui= Ui-1+ của phương pháp phương sai sai số ngẫu nhiên OLS. Từ (1) thay i bởi i-1, ta được: Yi-1 = 1 + 2 X3i-1 + 3 X4i-1 + 4 D1i-1 + 5 D2i-1 + 6 D3i-1 + 7 D4i-1 + 8 D5i-1 + Ui-1 (2) Nhân 2 vế của (2) cho ta được: Yi-1 = 1 + 2 X3i-1 + 3 X4i-1 + 4 D1i-1 + 5 D2i-1 + 6 D3i-1 + 7 D4i-1 + 8 D5i-1 + Ui-1 (3) Lấy (1) trừ (3) ta được: Yi - Yi -1 = 1 (1 - ) + 2 ( X3i - X3i-1 ) + 3 ( X4i - X4i-1 ) + 4 (D1 - D1-1)+ 5 (D2i - D2i-1 ) + 6 (D3 - D3i-1 ) + 7 (D4i - D4i-1 ) + 8 ( D5i - D5i-1) + i = 0.116495 Từ Bảng 10 - Phần Phụ Lục: Đặt : Yi* = Yi - Yi -1 X 3 i* = X 3 i - X 3 i- 1 X4i * = X4i - X4i -1 D 1 * = D 1 i - D 1 i- 1 D2i* = D2i - D2i-1 D 3 i* = D 3 i - D 3 i- 1 D 4 i* = D 4 i - D 4 i- 1 D 5 i* = D 5 i - D 5 i- 1 SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 13
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Yi* = Yi - Yi-1 1* = 1 (1 - ) = 1 (1-0.116495) 2* = 2 3* = 3 4* = 4 5* = 5 6* = 6 7* = 7 8* = 8 Khi đó (4) được viết lại: Yi* = 1* + 2* X3i* + 3* X4i* + 4* D1i* + 5* D2i* + 6* D3i* + 7* D4i* i (5) + 8* D5i* + i thoả mọi giả thiết của phương pháp OLS Và (5) không có tự tương quan vì c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan:(Bảng 11 - Phần Phụ Lục) Yi* = -148.9461- 19683.93X3i* + 66.03617X4i* - 10.56313D1i* + 14.14909D2i* -1.751652D3i* - 10.80487D4i* -5.187663D5i* 6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan: Ta có: k’ = k -1 = 8-1 = 7 d = 1.803919 dl = 0.908 Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương quan dương 0 < dl = 0.908 < d = 1.803919 Chấp nhận Ho, tức là không tồn tại hiện tượng tự tương quan dương. Vậy mô hình sau khi khắc phục không có hiện tượng tự tương quan. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 14
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT: Omitted Variables: D3_PV F-statistic 0.165143 0.687923 Probability Log likelihood ratio 0.223855 0.636118 Probability Vì F = 0.165143 có xác suất p = 0.687923 > 0.05 nên D3_PV là biến không cần thiết trong mô hình hồi quy. V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT: Omitted Variables: D4_TD F-statistic 0.231096 0.634733 Probability Log likelihood ratio 0.300867 0.583339 Probability Vì F = 0.231096 có xác suất p = 0.634733 > 0.05 nên D4_TD là biến không ảnh hưởng đến doanh thu, vì vậy không nên đưa vào mô hình hồi quy. VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH: Yi* = -148.9461- 19683.93X3i* + 66.03617X4i* - 10.56313D1i* + 14.14909D2i* -1.751652D3i* - 10.80487D4i* -5.187663D5i* 1.. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy: 1^: Khi các yếu tố khác bằng 0, doanh thu đạt giá trị nhỏ nhất là -148.9461. 2^: Khi các yếu tố khác không đổi, giá bán tăng giảm 1triệu đồng trên tháng thì doanh thu tăng giảm -19683.93triệu đồng. 3^: Khi các yếu tố khác không đổi, lương nhân viên tăng giảm 1 triệu đồng/tháng thì doanh thu tăng giảm 66.03617triệu đồng. 4^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi vị trí quán nằm trong hẽm sẽ thấp hơn so với mặt tiền -10.56313tiệu đồng/tháng. 5^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phong cách quán lịch sự sẽ cao hơn dân giả 14.14909 triệu đồng/tháng. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 15
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường 6^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi phụ vụ chuy ên nghiệp sẽ cao hơn so với bán chuyên nghiệp - 10.80487triệu đồng/tháng. 7^: Khi các yếu tố khác không đổi, doanh thu quán khi ngày thường sẽ thấp hơn so với ngày lễ -5.187663 triệu đồng/tháng. II. KHOẢNG TIN CẬY j^ - t (n-k)*se( j^ ) j j^ + t (n-k)*se( j^ ) 2 2 ( với t (n-k) = t0.025(35-8) = 1.703288) 2 1.Khoảng tin cậy của 1: Với 1^ = -148.946 Se ( 1^) = 82.09594 Thì khoảng tin cậy của 1 là: -288.779 1 -9.11304 Ý nghĩa: Khi khác các yếu tố khác bằng 0 thì doanh thu được nhận giá trị trong khoảng -288.779 đến -9.11304 triệu đồng/ tháng, độ tin cậy 95%. 2.Khoảng tin cậy của 2: Với 2^ = 19683.93 Se ( 2^) = 9769.777 Thì khoảng tin cậy của 3 là: 3043.182 2 36324.68 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giá bán tăng giảm1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng 3043.182 đến 36324.68 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 3.Khoảng tin cậy của 3: Với 3^ = 66.03617 Se ( 3^) = 38.95705 Thì khoảng tin cậy của 3 là: -0.31892 3 132.3913 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi,khi tiền lương nhân viên tăng giảm 1 triệu đồng/ tháng thì doanh thu nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -0.31892 đến 132.3913 triệu đồng/ tháng , với độ tin cậy 95%. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 16
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường 4.Khoảng tin cậy của 4: Với 4^ = -10.5631 Se ( 4^) = 14.69802 Thì khoảng tin cậy của 4 là: -35.5981 4 14.47184 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe ở vị trí mặt tiền so với vị trí trong hẻm chênh lệch nhau một lượng từ -35.5981 đến 14.47184 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 5.Khoảng tin cậy của 5: Với 5^ = 14.12663 Se ( 5^) = 15.36908 Thì khoảng tin cậy của 5 là: -12.0118 5 40.30461 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì doanh thu của các quán cafe theo phong cách “sang trọng” so với các quán cafe theo phong cách “dân giã” chênh lệch nhau một lượng từ -12.0118 đến 40.30461 triệu đồng/ tháng, với độ tin cậy 95%. 6.Khoảng tin cậy của 6: Với 6^ = -1.75165 Se ( 6^) = 14.39808 Thì khoảng tin cậy của 7 là: -26.2757 7 22.77243 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe phục vụ chuyên nghiệp so với các quán cafe phục vụ bán chuyên nghiệp chênh lệch nhau một lượng từ -26.2757 đến 22.77243 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. 7.Khoảng tin cậy của 7: Với 7^ = -10.8049 SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 17
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường Se ( 7^) = 18.6639 Thì khoảng tin cậy của 7 là: -42.5949 7 20.98513 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe ở thời điểm là “ngày lễ “ so với các quán cafe ở thời điểm “ngày bình thường” chênh lệch nhau một lượng từ -42.5949 đến 20.98513 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. 8.Khoảng tin cậy của 8: Với 8^ = -5.18766 Se ( 8^) = 18.11053 Thì khoảng tin cậy của 9 là: -36.0351 9 25.65979 Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, thì thì doanh thu của các quán cafe có “chất lượng tốt” so với các quán cafe có “chất lượng bình thường” chênh lệch nhau một lượng từ -36.0351 đến 25.65979 triệu đồng/ tháng ,với độ tin cậy 95%. 3. KIỂM ĐỊNH: a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc: Prob( 2) = 0.0544> = 0.05 Prob( 3) = 0.1020> = 0.05 Prob( 4) = 0.4787> = 0.05 Prob( 5) = 0.3665< = 0.05 Prob( 6) = 0.9041< = 0.05 Prob( 7) = 0.5676> = 0.05 Prob( 8) = 0.7768> = 0.05 => các yếu tố giá bán, lương nhân viên, vị trí, phong cách quán, phục vụ, thời điểm, chất lượng, không ảnh hưởng tới doanh thu. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 18
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu: Prob(F-statistic) = 0.000670 < = 0.05 Mô hình phù hợp. VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ (BẢNG PHỤ LỤC 4) Biến Y: Doanh thu : Tổng vốn đầu tư X2_TVDT X3_GB : Giá bán X4_LNV :Lương nhân viên : vị trí D1_VT D1_VT = 1: mặt tiền. D1_VT = 0: trong hẻm. D2_PCQ :Phong cách quán D2_PCQ=1:Sang trọng D2_PCQ=0:Dân giả :Phục vụ D3_PV D3_PV=1 :Chuyên nghiệp D3_PV=0 :Bán chuyên nghiệp :Thời điểm D4_TD D4_TD=1 :Ngày lễ D4_TD=0 :Ngày thường :Chất lượng D5__CL D5_CL=1 :Tốt D5_CL=0 :Thường Với thống kê mô tả: Y X2_TVDT X3_GB X4_LNV D1_VT D2_PC D3_PV D4_TD D5__CL Mean 140.2857 293.0000 0.012129 1.295571 0.828571 0.714286 0.800000 0.914286 0.914286 Median 150.0000 220.0000 0.012000 1.350000 1.000000 1.000000 1.000000 1.000000 1.000000 Maximum 200.0000 1000.000 0.014000 1.600000 1.000000 1.000000 1.000000 1.000000 1.000000 Minimum 40.00000 80.00000 0.011000 0.900000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 Std. Dev. 38.69076 220.1477 0.000869 0.196446 0.382385 0.458349 0.405840 0.284029 0.284029 Skewness -0.587675 1.674643 0.689027 -0.672334 -1.743626 -0.948683 -1.500000 -2.959800 -2.959800 Kurtosis 2.837386 5.571851 2.826245 2.458980 4.040230 1.900000 3.250000 9.760417 9.760417 Jarque- 2.053177 26.00519 2.813454 3.063716 19.31271 7.014583 13.21615 117.7530 117.7530 Bera Probability 0.358227 0.000002 0.244944 0.216134 0.000064 0.029978 0.001349 0.000000 0.000000 35 35 35 35 35 35 35 35 35 Observation s SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 19
- Bài tập nhóm Kinh Tế Lượng GVHD: Th.S Nguyễn Quang Cường VIII. HẠN CHẾ Vì nguồn lực của nhóm có hạn nên việc điều tra các quán cafe ở thành phố - Tam Kỳ còn hạn chế về số lượng thực của các quán cafe hiện có ở T.P Tam kỳ Vì kiến thức còn hạn chế nên vẫn có một vài yếu tố khác ảnh hưởng tới - doanh thu mà nhóm chưa đưa vào kiểm định dẫn đến kết quả còn thiếu chính xác. IX. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT Yếu tố chính quyết định nên sự thành công của kinh doanh đó là tiến tới “ - Lợi nhuận - Doanh thu “ cao nhất. Do đó doanh thu sẽ là yếu tố hàng đầu được chú ý : Chúng ta phải tăng doanh thu hơn nữa, phải chú ý hơn nữa các yếu tố lựa chọn một cách tối ưu nhất tạo doanh thu cao nhất. Cần phải trang bị đầy đủ wifi, điều hoà,..cơ sở vật chất…hợp thời trang với - phong cách quán. Cần phải chọn nơi có mức sống cao - nhu cầu giải trí lớn để mở quán. - Cần phải coi khách là “ thượng đế” - phục vụ cho tới chất lượng phải luôn - bảm đảm. Tạo lòng tin cho khách, tạo không gian thích hợp, một quán cafe ta có thể tạo nhiều phong cách, nhẹ nhàng, sôi động…phù hợp với từng khách hàng. SVTH: Nhóm Valley ĐHQTKD K08 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hương đến quyết định mua xe gắn máy tay ga của người dân thành phố Hồ Chí Minh - Nguyễn Lưu Như Thụy
117 p | 2119 | 775
-
Đề tài: Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên Trường Đại học An Giang
98 p | 354 | 98
-
Tiểu luận: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên văn phòng Tp HCM khi mua hàng tại website nhommua.com
18 p | 341 | 83
-
Tiểu luận Kỹ năng thương lượng đàm phán: Các yếu tố ảnh hưởng đến đàm phán
21 p | 1381 | 82
-
Tiểu luận: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên trong công ty TNHH thiết kế- xây dựng, thương mại, dịch vụ Thuận Khiêm
36 p | 294 | 57
-
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng tới chức năng của nhà nước
8 p | 914 | 54
-
Bài thu hoạch Công nghệ thực phẩm: Quy trình sản xuất bia và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bia
47 p | 43 | 21
-
Khoá luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động Vinaphone tại chi nhánh quận Gò Vấp, TP.HCM
86 p | 34 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà của khách hàng tại TP.HCM
92 p | 150 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Hòa Bình
119 p | 50 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thuốc không kê toa của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh
126 p | 179 | 14
-
Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường: Các yếu tố ảnh hưởng đến kĩ năng nói tiếng Pháp của sinh viên chuyên ngành tiếng Pháp thương mại, trường Đại học Thương mại
54 p | 23 | 12
-
Đề tài: Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thi Đại học của các thí sinh thi vào Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường đại học Tài chính - Kế toán
25 p | 90 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán không dùng tiền mặt tại tỉnh Bình Dương
105 p | 24 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua chung cư trung cấp của người dân TP. HCM
122 p | 66 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến chia sẻ tri thức của người lao động trong tổ chức: Trường hợp Kho bạc Nhà nước trên địa bàn Bà Rịa - Vũng Tàu
98 p | 48 | 5
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên Khoa Quản trị văn phòng Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
104 p | 41 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại Công Ty Cổ Phần Vinatex Phú Hưng
111 p | 32 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn