ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Viêm phổi liên quan tới thở máy còn gọi là viêm phổi thở máy là một nhiễm<br />
khuẩn bệnh viện mắc phải thường gặp nhất ở các bệnh nhân được điều trị tại khoa hồi<br />
sức tích cực. Viêm phổi thở máy (VPTM) là viêm phổi xuất hiện sau 48 giờ ở bệnh<br />
nhân thở máy qua ống nội khí quản (NKQ) hoặc ống mở khí quản (MKQ), mà không<br />
có bằng chứng viêm phổi trước đó.<br />
Tỷ lệ mắc viêm phổi thở máy khoảng 8- 20% ở tất cả các bệnh nhân tại khoa hồi<br />
sức và 27% ở bệnh nhân thở máy. Tỉ lệ tử vong do viêm phổi thở máy thay đổi từ 24<br />
tới 50% và có thể lên tới 76% [27].<br />
Hiện nay, tỷ lệ VPTM có xu hướng gia tăng ở người bệnh (NB) có can thiệ<br />
thở<br />
chă<br />
<br />
y đ y<br />
<br />
ột th ch thức đối với các bác sỹ và điều dưỡng trực tiế điều trị,<br />
<br />
sóc người bệnh tại c c<br />
<br />
h a hồi sức t ch cực<br />
<br />
h a ấ cứu.<br />
<br />
thường có chỉ định can thiệ nhiều c c th thu t c ng<br />
tiểu<br />
<br />
ở h ặc đặt nội h<br />
<br />
uản catheter t nh<br />
<br />
thở<br />
<br />
y<br />
<br />
c đặt th ng ăn đặt th ng<br />
<br />
ạch trung t<br />
<br />
Mặc d hiện nay tr nh độ c a điều dưỡng vi n<br />
chă<br />
<br />
ột<br />
<br />
hi<br />
<br />
.<br />
V đ được n ng ca<br />
<br />
sự<br />
<br />
sóc đ được nhắc ại thường xuy n tuy nhi n tỷ ệ nhiễm khuẩn phổi vẫn còn rất<br />
<br />
ca . The nghi n cứu c a<br />
ệ nhiễ<br />
<br />
guyễn<br />
<br />
huẩn ệnh viện chiế<br />
<br />
gọc Thanh tại ệnh viện<br />
<br />
tới 12 24<br />
<br />
Thực tế người ệnh nặng có thở<br />
<br />
uảng<br />
<br />
g i ch thấy tỷ<br />
<br />
19].<br />
y hi ị nhiễ<br />
<br />
huẩn ệnh viện<br />
<br />
ch<br />
<br />
t nh trạng nặng lên, kéo dài thời gian điều trị, chi phí ch điều trị tốn h n tăng tỷ lệ tử<br />
v ng ng i ra còn<br />
<br />
tăng sự kháng kháng sinh c a vi khuẩn. Nhiễm khuẩn bệnh<br />
<br />
viện (NKBV) hiện nay đ trở thành một thách thức mang tính thời đại và toàn cầu.<br />
iều dưỡng c ng cần hải suy ngh v thể hiện h nh động ằng c ch chă<br />
<br />
sóc<br />
<br />
toàn diện, hy vọng phần nào sẽ làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện tr ng đó có<br />
VPTM. Việc phát hiện<br />
c n<br />
<br />
V ở người ệnh thở<br />
<br />
s ng đồng thời c ng với nh n định c c triệu chứng<br />
<br />
cách hệ thống để đ nh gi ngăn ngừa v t<br />
biện h<br />
<br />
y ch yếu dựa vào các xét nghiệ<br />
<br />
hòng hi thực hiện chă<br />
<br />
c c yếu tố i n uan g y ra<br />
<br />
sóc người ệnh<br />
1<br />
<br />
s ng tr n<br />
<br />
.V c c<br />
<br />
ột<br />
V để có<br />
<br />
d tr n đề t i<br />
<br />
“ Tỷ lệ bệnh nhân bị viêm phổi thở máy và một số yếu tố liên quan” nhằ<br />
<br />
c<br />
<br />
tiêu sau:<br />
ở<br />
<br />
1.<br />
Hồi sức tích cực B nh vi<br />
<br />
trên<br />
<br />
ại khoa<br />
<br />
TWQĐ 108.<br />
T<br />
<br />
2.<br />
<br />
ở<br />
<br />
ếu tố ê q<br />
<br />
ến nhi m khu<br />
<br />
ở<br />
<br />
2<br />
<br />
Thang Long University Library<br />
<br />
CHƯƠNG 1<br />
TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />
<br />
1.1<br />
<br />
giải phẫu, sinh lý hệ hô hấp.<br />
<br />
111<br />
<br />
ề<br />
<br />
ả<br />
<br />
ẫ<br />
<br />
Hệ hô hấp gồm hệ thống dẫn khí và hệ thống tra đổi khí giữa máu và không<br />
khí. Hệ thống dẫn khí gồ<br />
thống tra đổi khí là phổi, c<br />
<br />
có: M i hầu, thanh quản, khí quản và phế quản (PQ). Hệ<br />
uan ch yếu c a hệ hô hấ<br />
<br />
n i tra đổi khí giữa máu<br />
<br />
và không khí...Phổi chiếm phần lớn hai bên lồng ngực. Hai bên phổi được ngăn c ch<br />
nhau bởi một khoang gọi là trung thất v ngăn c ch với các tạng trong ổ b ng bằng c<br />
hoành. Phổi xố nhưng rất đ n hồi để đảm nhiệm vai trò hô hấp Mỗi lá phổi chia làm<br />
nhiều thùy, phổi phải có 3 thùy: trên, giữa và trái. Phổi tr i có hai th y tr n v dưới.<br />
Các thùy riêng rẽ với nhau v được biểu thị bằng các rãnh trên bề mặt gọi là khe. Phổi<br />
có một hệ thống ống d y đặc và nhỏ. Mỗi phổi được bọc trong một thanh mạc gọi là<br />
màng phổi. Màng phổi là loại thanh mạc bao bọc lấy phổi gồm hai lá: màng phổi thành<br />
(lá thành) và màng phổi tạng (lá tạng). Giữa hai lá phổi là khoang (ổ) màng phổi<br />
[9],[24]<br />
<br />
Hình 1 :<br />
<br />
đồ phổ<br />
<br />
3<br />
<br />
à đ ờng dẫn khí<br />
<br />
11<br />
<br />
ấ<br />
u tr nh tra đổi khí liên t c giữa<br />
<br />
Hô hấ<br />
<br />
i trường v c thể. Sự thay đổi<br />
<br />
hô hấp cho phù hợp với nhu cầu, trạng th i c thể là sự điều hòa hô hấp.<br />
Vai trò CO2:<br />
<br />
ồng độ<br />
<br />
2<br />
<br />
hấ . Mỗi khi nồng độ CO2<br />
tăng h hấp. Yếu tố tha<br />
<br />
nh thường tr ng<br />
<br />
u tăng<br />
<br />
u có t c d ng duy tr nhị h<br />
<br />
ch th ch trung t<br />
<br />
cảm nh n hóa học và làm<br />
<br />
gia điều hòa hô hấp bằng thể dịch quan trọng nhất là CO2, kế<br />
<br />
đến là ion H+, còn O2 h ng có t c động trực tiếp lên trung tâm hô hấp mà gián tiếp<br />
qua các cảm th hóa ở ngoại vi. hi nồng độ<br />
<br />
+<br />
<br />
tăng n sẽ<br />
<br />
ch th ch<br />
<br />
Vai trò c a xy: khi PaO2 trong h ảng 60-30<br />
h ng có t c d ng trực tiế<br />
th ở uai động<br />
<br />
ạch<br />
<br />
n trung t<br />
<br />
h hấ<br />
<br />
tăng h hấ<br />
<br />
xy<br />
<br />
chỉ có t c động ua c c nội cả<br />
<br />
M) ch v thể cảnh x ang M cảnh g y hản xạ tăng h hấ .<br />
<br />
Vai trò c a d y thần inh X PX<br />
trung t<br />
<br />
g<br />
<br />
tăng h hấ .<br />
<br />
ering-<br />
<br />
ua d y X v ức chế trung t<br />
<br />
ch đến hi ức chế h n t n trung t<br />
nang co nhỏ ại h ng<br />
<br />
reuer<br />
<br />
htv .<br />
<br />
hi t n hiệu được truyền về<br />
<br />
ng h t v<br />
<br />
htv<br />
<br />
gắng sức c ng ức chế<br />
.<br />
<br />
ch th ch d y X nữa trung t<br />
<br />
htv<br />
<br />
hi thở ra<br />
<br />
hế<br />
<br />
được giải hóng v h ạt<br />
<br />
động trở ại<br />
Vai trò c a thần inh cả<br />
hi<br />
<br />
ch th ch<br />
<br />
gi c n ng d y V : hi<br />
<br />
ch th ch nhẹ g y thở s u v<br />
<br />
ạnh g y ngừng thở<br />
<br />
n cạnh đó th n nhiệt v c c trung t<br />
<br />
thần inh h c c ng có vai trò tr ng<br />
<br />
điều hòa h hấ [7].<br />
1.2. Một số vấ đề về viêm phổi thở máy.<br />
ê<br />
<br />
1.<br />
<br />
ở<br />
<br />
Viêm phổi thở máy là viêm phổi xuất hiện sau 48 giờ ở bệnh nhân (BN) thở<br />
máy qua ống NKQ hoặc ống MKQ mà không có bằng chứng viêm phổi trước đó<br />
[20],[27].<br />
1.<br />
<br />
ứ<br />
<br />
ở<br />
<br />
ê<br />
<br />
ở<br />
<br />
Có hai hình thức khởi phát viêm phổi đó<br />
<br />
hởi phát sớm và khởi phát muộn.<br />
<br />
4<br />
<br />
Thang Long University Library<br />
<br />
- Khởi phát sớm: Xảy ra tr ng vòng 4 ng y đầu thở<br />
(VK) còn nhạy cảm với h ng sinh ti n ượng tốt. V<br />
influenza, Streptococus pneum nia Myc<br />
<br />
Pseud<br />
<br />
ứng điều trị<br />
<br />
nas aerugin sa Acinet<br />
<br />
thuốc<br />
<br />
é<br />
<br />
thường gặp: Hemophilus<br />
<br />
acter catarrha is<br />
<br />
- Khởi phát muộn: Xảy ra sau 4 ngày thở<br />
kháng thuốc đ<br />
<br />
y thường gặp vi khuẩn<br />
<br />
y thường do nhiễm các ch ng VK<br />
<br />
ti n ượng xấu. Các ch ng V<br />
<br />
acter s<br />
<br />
V<br />
<br />
đường ruột gra<br />
<br />
thường gặp:<br />
V<br />
<br />
đa h ng<br />
<br />
[27]<br />
ế<br />
<br />
1.2.3<br />
<br />
ê<br />
<br />
ở<br />
<br />
nh thường các VK vẫn khu trú tại đường hô hấp trên mà không gây ra viêm<br />
phổi nhưng hi thở máy thì các tác nhân phá vỡ các hàng rào bảo vệ để xâm nh p vào<br />
nhu mô phổi gây viêm phổi.<br />
1.2.3.1. Các hệ thống bảo vệ củ<br />
<br />
ường hô hấp:5],[10<br />
<br />
1.2.3.1.1. Bảo vệ h ng đặc hiệu:<br />
- Hệ thống nhung mao và dịch nh y:<br />
<br />
nh thường lớp dịch nhày cùng với nhung<br />
<br />
mao c a hệ hô hấp bảo vệ khí phế quản bằng cách thanh lọc các tiểu thể nhỏ khi hít<br />
vào. Chức năng n y thay đổi ở những<br />
v<br />
<br />
đang thở máy mà hệ thống làm ẩm khí thở<br />
<br />
h ng đảm bảo, sẽ tạ điều kiện thu n lợi cho vi khuẩn xâm nh p vào hệ hô hấp.<br />
-<br />
<br />
ại thực bào phế nang: Khi có VK bám ở lớp biểu<br />
<br />
đường hô hấ<br />
<br />
c c đại<br />
<br />
thực bào sẽ diệt khuẩn nhờ quá trình thực bào.<br />
1.2.3.1.2. Bảo vệ ặc hiệu:<br />
- Miễn dịch dịch thể: Các tế bào lympho nằ<br />
<br />
dưới lớp niêm mạc c a đường hô<br />
<br />
hấp sinh ra các IgA chống lại sự kết dính VK trên bề mặt c a niêm mạc đường hô hấp.<br />
- Miễn dịch tế bào: Ch yếu là lympho T sinh ra các lymphokine có tác d ng hoạt<br />
hóa đại thực<br />
1.2.3.2. C<br />
<br />
tăng hả năng thực bào và diệt khuẩn.<br />
ơ<br />
<br />
ế gây viêm phổi th máy:<br />
<br />
Nhiễm khuẩn nhu mô phổi bị lây nhiễ<br />
phát từ ổ nhiễm khuẩn nằm ở c c c<br />
<br />
the đường máu hoặc bạch huyết xuất<br />
<br />
uan tr ng c thể hoặc từ đường tiêu hóa thông<br />
<br />
qua sự thẩm l u VK [19]<br />
Nhiễm khuẩn phổi bắt nguồn từ ổ lây nhiễm lân c n như<br />
5<br />
<br />
ng hổi, trung thất,<br />
<br />