intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Hóa - Kèm đáp án

Chia sẻ: Lê Thị Hồng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

1.061
lượt xem
255
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Hóa kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Hóa 10.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 10 Hóa - Kèm đáp án

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn : HÓA HỌC – BỔ TÚC THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm có 2 trang) Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu 1: (2,5 điểm) a. Cho 2 nguyên tố P (Z = 15) và Cl (Z = 17): - Viết cấu hình electron. - Xác định vị trí của P, Cl trong bảng hệ thống tuần hoàn? b. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: - HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O - HNO3 loãng + Cu  Cu(NO3)2 + NO + H2O Câu 2: (2,5 điểm) Hòa tan hết 0,73 gam khí HCl vào nước thu được 200 ml dung dịch X. a.Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch X. b. Cho 0,72 gam NaOH rắn vào 200 ml dung dịch X ở trên, khuấy đều cho NaOH tan hết thu được dung dịch Y. Tính giá trị pH của dung dịch Y (Xem thể tích của dung dịch không thay đổi). Câu 3: (2,5 điểm) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho khí Clo lội vào dung dịch KOH loãng ở điều kiện thường. - Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. - Cho dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào dung dịch KMnO4 có H2SO4. - Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. b. Chỉ dùng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau: NaOH ; H2SO4; BaCl2; NaCl; MgCl2. Câu 4: (2,5 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp rắn gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4 tan hoàn toàn trong một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cô cạn X thì thu được chất rắn Y có chứa 12,7 gam FeCl 2. Tính phần trăm khối lượng của FeCl3 trong chất rắn Y? Câu 5: (2,5 điểm) X là hỗn hợp gồm Al và một kim loại R có tỉ lệ n Al : n R = 1 : 3. Hoà tan hoàn toàn 10,95 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại R? Câu 6: (2,5 điểm) a.Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ cùng chức hóa học có công thức phân tử lần lượt là CH2O2; C2H4O2; C3H6O2; C3H4O2 ? b. Xác định công thức cấu tạo của các chất A1; A2; A3; A4; A5 và viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hóa sau: +Cl2/as dd AgNO3/t0 A4 dd H2SO4 C6H5-CH3 A1 dd NaOH A2 CuO A3 A5 1:1 t0 NH3 Câu 7: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa hết 7,84 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và nước với tỷ lệ số mol n CO2 : n H 2O = 1 : 1 . Khi hóa hơi hoàn toàn 7,4 gam X thì thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,8 gam khí Nitơ trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
  2. a. Xác định công thức phân tử của X? b. Viết công thức cấu tạo của X biết X không phản ứng được với Natri nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. Câu 8: (2,5 điểm) Đun nóng hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa một loại nhóm chức) với dung dịch axit vô cơ xúc tác thì thu được hai chất hữu cơ Y, Z (đều chứa C,H,O). Mặt khác, 4,04 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol KOH thì thu được hai chất Y và P. Phân tử khối của P lớn hơn phân tử khối của Z là 76. Khi đun nóng 1,84 gam Y với dung dịch H2 SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 0,5376 lít khí một anken (đktc) với hiệu suất 60%. Biết Z là đơn phân thường dùng để tổng hợp polime. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y, Z. Cho biết : C = 12; O = 16; H = 1; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Mg = 24 . . . . . . . . HẾT . . . . . . . . Họ và tên thí sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh : . . . . . . . . . . . . . . . .
  3. Giám thị 1 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giám thị 2 : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
  4. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 - 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : HÓA HỌC – BỔ TÚC THPT Ngày thi : 18/ 2/ 2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm a.Cấu hình e của P : 1s2 2s22p 6 3s23p3 0,25 Cấu hình e của Cl : 1s2 2s22p6 3s23p5 0,25 Vị trí của P : Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA 0,25 Vị trí của Cl : Ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA 0,25 1 b. Xác định đúng số oxi hóa và cân bằng đúng mỗi phương trình : 0,75 1,5 a. HCl  H + + Cl-  0, 02 0,02 0,02 n Cl- = n H+ = 0,02 mol 0,5 Vdd = 0,2(l) Cl-  =  H +  = 0,1M     2 0,75 b. n NaOH = 0,018 mol NaOH  Na + + OH -  0,25 0,018 0,018 H  + OH   H 2O  0,5 0,018 0,018 n H + = 0,002 mol   H +  = 0,01M  pH = 2   0,5 a.Viết đúng 5 phản ứng 1,25 b. 3 Xác định đúng thuốc thử 0,25 Nhận biết đúng các chất 0,5 Viết đúng các phản ứng 0,5 Quy hỗn hợp gồm x mol FeO và y mol Fe2O3 0,25 PTPƯ: FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O x x 0,5 Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O y 2y 4 n FeCl2 = 0,1 mol  n FeO = 0,1 mol  m FeO = 7,2 gam 0,25 m Fe2O3 = 23,2 - 7,2 = 16 gam  n Fe2O3 = 0,1 mol  n FeCl3 = 0,2 mol 0,75  m FeCl3 = 32,5 gam 0,25 32,5 Vậy, %FeCl 2 = x100% = 71,9% 0,5 (12,7+32,5) Gọi n Al = x (mol)  n R = 3x (mol)
  5. Xét các quá trình xảy ra : Al  Al3+ + 3e  1 x 3x N +5 + 3e  N +2  5 R  R n+ + ne  0,45 0,15 x 3nx Lập hệ phương trình : 3x + 3nx = 0,45 n 1 0,15 1     27x + 3Rx = 10,95 27  3R 10,95 0,5 Biện luận với các giá trị của n ta có : n = 2; R = 64 (R là kim loại Cu) 6 a. Viết đúng 4 CTCT của 4 axitcacboxylic 1 b. -Viết đúng 5 phản ứng : 0,25x5 = 1,25 1,5 -Nêu CTCT các chất : 0,25 a. nCO2 = nH2O = a Theo giả thiết ta và định luật bảo toàn khối lượng ta có hệ : 44a + 18a = 7,4 + (0,35 x 32) = 18,6  a = 0,3 0,5 7,4-(12.0,3)-0,6 nO = = 0,2 mol 16 Đặt CT là CxHyOz. Ta có tỷ lệ x : y : z = 0.3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 0,25 7 nX = nN2 = 0,1 mol  MX = 74 0,5 (36+6+32)n = 74  n = 1  CTPT là C3H6O2 0,5 b. 0,25 -Lập luận -CTCT : H – COO – C2H5 0,5 -Từ giả thiết suy ra X là este; Y là ancol no đơn chức; Z là axit hữu cơ ; P là muối 0,25  H2O C n H 2n 1OH  C n H 2n  H 2O  0,024 0,024 0,25 n ancol  (0, 024.100) / 60  0, 04mol (14n  18)0,04  1,84  n  2 0,5 Vậy Y là C2H5OH 0,25 8 Z: R(COOH)n  X là R(COOC2H5)n và P là R(COOK)n 0,25 0,25 Theo giả thiết ta có : R+ 83n – R – 45n = 76  n = 2 Este có dạng là R(COOC2H5)2 0,25 R(COOC2H5)2 + 2KOH  R(COOK)2 + 2C2H5OH 0,02 0,04 Meste = 202  R= 56 (C4H8) 0,25 Vậy, CTCT của Z là HOOC-(CH2)4-COOH 0,25 CTCT của X là : C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5.
  6. Trường THPT Bắc Yên Thành ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG Năm học 2010-2011 Môn: Hoá học 10 Câu Đáp án Điểm 1a-2đ 0,5 0,5 0,5 0,5 1b-3đ nNa = 0,2mol; 0,5 nHCl = 0,1mol; nH2O = 1,825mol. Vì Na dư sau phản ứng với HCl => phần còn lại phản ứng với nước 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 0,5 0,1mol 0,1mol 0,05mol 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 0,5 0,1mol 0,1mol 0,05mol Sau phản ứng nước vẫn còn dư => Na hết.  VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít. 0,5  mdd = 3,65 + 36,5 – 0,1.2 = 40,35 gam  C%NaCl = 0,1.58,5/40,35 = 14,5%. 0,5  C%NaOH = 0,1.40/40,35 = 9,91% 0,5 2a -2đ Fe 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 0,5 0,5 Fe2+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 0,5 Fe3+ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 0,5 Cation Fe3+ bền hơn cation Fe2+ vì có cấu hình bán bảo hoà bền vững Vd: Trong thực tế nếu để dung dịch sắt(II) hoặc Fe(OH)2 thì một thời gian bị oxi hoá thành hợp chất sắt(III) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 (màu trắng hơi xanh) (màu nâu đỏ) 2b -3đ 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 0,5 2Fe+2 - 2e  2Fe+3 0,5 2.2S-1 - 20e  4S+4
  7. => 2x 2FeS2 -22 e  2Fe+3 + 4S+4 11x O2 + 4e  2O-2 0,5 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O 0,5 5x O2 + 4e  2O-2 4x N-3 - 5e  N+2 0,5 3Cl2 + 6KOH  5KCl + KClO3 + 3H2O 0,5 5x Cl02 + 2e  2Cl- 1x Cl02 + 10e  2Cl+5 3 -5đ M2(CO3)n + nH2SO4  M2(SO4)n + nCO2 + nH2O 0,5 8,4/(2M + 60n) x+y Giả sử hỗn hợp muối sau khi sục CO2 vào NaOH có cả NaHCO3 và Na2CO3 0,5 ta có phương trình CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 0,5 x 2x x CO2 + NaOH  NaHCO3 0,5 y y y 0,5 106x + 84y = 9,5 0,5 2x + y = 0,15 => x = y = 0,05 mol. (thoả mãn). 0,5 V = 2,24 lít. 0,5 => 8,4n/(2M + 60n) = 0,1 => M = 12n 0,5 => M là Mg (thoả mãn) 0,5 4 -5đ Gọi công thức hợp chất là: AHx 0,5 => x.1/(A + x) = 4,762/100 0,5 =>A = 20x => A là Ca (thoả mãn) 0,5 A Có stt =20, chu kỳ 4, nhóm IIA 0,5 X là CaH2; Y là CaS. 0,5 CaS + 2HCl  CaCl2 + H2S 0,5 0,03 mol 0,06 mol 0,03 mol m = 72.0,03 = 2,16 gam. 0,5 m1 = 100.0,06.36,5/10 = 21,9gam. 0,5 m2 = mCaS + mddHCl – mH2S = 23,04gam. 0,5 C% = 0,03.111.100/23,04 = 14,45% 0,5 (Chú ý: Nếu thí sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa).
  8. SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Câu I: 1. Trong thiên nhiên, brom có nhiều ở nước biển dưới dạng NaBr. Công nghiệp hóa học điều chế brom từ nước biển được thực hiện theo quy trình sau đây: - Cho một ít dung dịch H2SO4 vào một lượng nước biển; - Sục khí clo vào dung dịch mới thu được; - Dùng không khí lôi cuốn hơi brom tới bảo hòa vào dung dịch Na2CO3; - Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch đã bão hòa brom, thu hơi brom rồi hóa lỏng. Hãy viết các phương trình hóa học chính đã xảy ra trong các quá trình trên và cho biết vai trò của H2SO4. 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Sục khí H2S dư vào phần 1 được 1,28 gam kết tủa, cho Na2S dư vào phần 2 được 3,04 gam kết tủa. Tính m. Câu II: 1. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố tương ứng. Giải thích. 2. Có 1 lít dung dịch X gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A. Câu III: 1.a. Sục từ từ khí Cl2 vào dung dịch KI, hãy cho biết màu sắc dung dịch biến đổi như thế nào? Giải thích. b. Hãy giải thích tại sao ái lực electron của flo (3,45 eV) bé hơn của clo (3,61 eV) nhưng tính oxi hóa của flo lại mạnh hơn của clo? 2. Cho hỗn hợp gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Cu và 0,02 mol Zn tác dụng với hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HNO3, sau phản ứng thu được 4,76 gam hỗn hợp khí SO2 và NO2 có thể tích là 1,792 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và m gam muối (không có muối amoni). Tính m. Câu IV: 1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R. 2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại. Câu V: 1.Trong một tài liệu tham khảo có ghi những phương trình hóa học như dưới đây, hãy chỉ ra những lỗi (nếu có) và sửa lại cho đúng. a. CaI2 + H2SO4 đặc  CaSO4 +2HI b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc  FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O c. Cl2 +2KI dư  2KCl + I2
  9. 2. Đun nóng hỗn hợp X gồm bột Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được sản phẩm khí Y có tỉ khối so với H2 là 13. Lấy 2,24 lít (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) khí Y đem đốt cháy rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy đó đi qua 100 ml dung dịch H2O2 5,1% (có khối lượng riêng bằng 1g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch B. Câu VI: 1.Cho m gam hỗn hợp kim loại Ba, Na (được trộn theo tỉ lệ số mol 1:1) vào nước được 3,36 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Cho CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch X. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2 được hấp thụ. 2. A là dung dịch chứa AgNO3 0,01M, NH3 0,25M và B là dung dịch chứa các ion Cl-, Br-, I- đều có nồng độ 0,01M. Trộn dung dịch A với dung dịch B (giả thiết ban đầu nồng độ các ion không đổi). Hỏi kết tủa nào được tạo thành? Trên cơ sở của phương pháp, hãy đề nghị cách nhận biết ion Cl- trong dung dịch có chứa đồng thời 3 ion trên. Biết: Ag(NH3)2+ Ag+ + 2NH3 k = 10 -7,24 ; TAgCl = 1,78.10-10 ; TAgBr = 10 -13; TAgI = 10-16. -----------------HẾT--------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học). - Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm. - Họ và tên thí sinh……………………………………………… Số báo danh………………………
  10. SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HOÁ HỌC 10 Câu Nội dung Điểm I 1. H Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 (1) 3 3Br2 + 3Na2CO3  5NaBr + NaBrO3 + 3CO2 (2) H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O (3)  5NaBr + NaBrO3 + 3H2SO4  3Na2SO4 + 3Br2 + 3H2O (4) Vai trò của H2SO4: (1) H2SO4 có tác dụng axit hóa môi trường phản ứng, (3) (4) là chất tham gia pư, nếu môi trường kiềm thì sẽ có cân bằng: . 1,5 OH- 3Br2+ 6OH- 5Br- + BrO3- + 3H2O H+ 2. Thêm H2S vào phần 1 ta có: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl x 0,5x 0,5 CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl y y  16x +96y = 1,28 (I) Thêm Na2S vào phần 2 2FeCl3 + Na2S → 2FeCl2 + S + 2NaCl sau đó: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl  2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S↓ + 6NaCl mol: x x 0,5 x CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl y y 0,5  88x + 32.0,5x + 96y = 3,04 (II) + Từ (I, II) ta có: x = 0,02 mol và y = 0,01 mol  m = 4,6.2 = 9,2 gam. 0,5 II 1. Giá trị năng lượng ion hóa tương ứng với các nguyên tố: IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA 3 Li Be B C N O F Ne 1 2s1 2s2 2p 1 2p 2 2p 3 2p4 2p5 2p6 I1 (kJ/mol) 520 899 801 1086 1402 1314 1681 2081 Nhìn chung từ trái qua phải trong một chu kỳ năng lượng ion hóa I1 tăng dần, phù hợp với sự biến thiên nhỏ dần của bán kính nguyên tử. Có hai biến thiên bất thường xảy ra ở đây là: 0,5 - Từ IIA qua IIIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2 qua cấu hình kém bền hơn ns2np 1 (electron p chịu ảnh hưởng chắn của các electron s nên liên kết với hạt nhân kém bền chặt hơn). - Từ VA qua VIA, năng lượng I1 giảm do có sự chuyển từ cấu hình bền ns2np 3 0,5 qua cấu hình kém bền hơn ns2np 4 (trong p3 chỉ có các electron độc thân, p4 có một cặp ghép đôi, xuất hiện lực đẩy giữa các electron). 2. Học sinh viết ptpu, ta có thể tóm tắt như sau: M2+ + CO32-  MCO3 Dự vào số mol muối cacbonat, tính được nCO32- = 0,35 Theo tăng giảm khối lượng thấy từ 1 mol MCl2 về MCO3 khối lượng giảm 11 3,3 gam. Thực tế khối lượng giảm 43 – 39,7 = 3,3 gam  Số mol MCO3 = = 0,3 11
  11. < nCO32- -> CO32- có dư, M2+ pư hết nBaCl2 = x, CaCl2 = y, lập hệ pt đại số 208x +111y = 43 và x + y = 0,3 1 giải ra được BaCO3 = 0,1 mol, CaCO3 = 0,2 mol và % BaCO3 = 49,62%, CaCO3 = 50,38%. III 1. a. dd KI xuất hiện màu đỏ tím, sau đó dần trở lại không màu 0,75 Cl2 + 2KI  2KCl + I2 và 5Cl2 + I2 + 6H2O  2HIO3 + 10HCl 3,5 b. Quá trình chuyển X2  2X- phụ thuộc vào 2 yếu tố: năng lượng phân li phân tử thành nguyên tử (tức năng lượng liên kết) và ái lực e để biến nguyên tử X thành ion X- Mặc dù ái lực của flo bé hơn clo, nhưng năng lượng liên kết của flo lại thấp hơn của clo nên flo dễ phân li thành nguyên tử hơn, vì vậy tính oxi hóa của flo mạnh hơn clo 0,75 (Năng lượng liên kết của flo thấp hơn clo vì: Trong phân tử F chỉ có các AO p, không có AO trống  phân tử F2 chỉ có liên kết  . Trong nguyên tử Cl, ngoài các AO p còn có AO d trống  phân tử Cl2 ngoài sự xen phủ các AO p để tạo liên kết  , thì mây e còn đặt vào AO d trống, do đó tạo một phần liên kết pi). 2. Dựa vào thể tích và khối lượng hỗn hợp khí, lập hệ pt dễ dàng tính được số mol SO2 = 0,06 và NO2 = 0,02  số mol e nhận = 0,06.2 + 0,02 = 0,14 0,25 Nếu tất cả kim loại đều tan thì ne nhường = 0,03.3 + 0,02.2 + 0,02.2 = 0,17 > 0,14. Như vậy có kim loại còn dư, đó là Cu (vì Cu có tính khử yếu nhất), tính 0,17  0,14 0,5 được số mol Cu dư = = 0,015 2 Ta có : NO3- + 2H+ +1e NO2 + H2O 0,02 0,04 SO42- +4H+ +2e  SO2 +2H2O 0,5 0,06 0,24 nNO3 -(muối) = nNO3- (ax) – nNO2 = nH+ - nNO2 = 0,04 – 0,02 = 0,02 Tương tự tính được nSO42- = 0,06 mol. Khối lượng muối = mkim loại + mgốc axit 0,75  m = 0,03.27 + 0.02.65 + 0,005.64 + 0,02.62 + 0,06.96 = 9,43 (gam) IV 1. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH 3,5 R 35,323 Ta có :   R  9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp) 17 64,677 Trường hợp 2 : R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4 R 35,323 0,5 Ta có :   R  35,5 , vậy R là nguyên tố clo (Cl). 65 64,677 Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ dạng MOH 16,8 mX   50 gam  8,4 gam 100 MOH + HClO4  XClO4 + H2O  n MOH  n HClO  0,15 L  1 mol / L  0,15 mol 4 8,4 gam  M  17   56 0,15 mol  M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K). 1 2. Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S hoặc SO2. Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng:
  12. 8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O 5n 8 0,5 Theo ptpu: n H SO = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = n R → 5n = 8 → n = . 2 4 8 5 Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta có phương trình phản ứng: 2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O Ta có: 2 =2n  n =1 0,5 Phương trình (1) được viết lại: 2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O * Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2) Theo (2): n SO = n Br = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO = 0,1(mol) 2 2 2 31, 2 Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → M R2SO4 = = 312 → MR = 108 0,1 1 (R là Ag). V 1. a. HI có tính khử, pư được với H2SO4 đặc, nên sửa lại 3,5 4CaI2 + 5H2SO4 đặc  4CaSO4 + H2S + 4I2 +4H2O 0,5.3 b. Do FeSO4 có tính khử, H2SO4 đặc có tính oxi hóa nên phương trình được viết lại: 2FeCl2 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4HCl + 2H2O c. Do có KI dư nên I2 tan trong KI tạo KI3, vậy phương trình được viết lại: Cl2 + 3KI  2KCl + KI3 2. a) Viết phương trình: Fe + S  FeS (1) FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S (2) Với M Y = 13.2 = 26  Y có H2S và H2, do Fe dư phản ứng với HCl. Fedư + 2HCl  FeCl2 + H2 (3) 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O (4) 2H2 + O2  2H2O (5) SO2 + H2O2  H2SO4 (6) Đặt n H2S = a (mol); n H2 = b (mol) 34a  2b a 3  MY =  26   a b b 1 Giả sử n H2 = 1 (mol)  n H2S = 3 (mol) (1)(2)  n Fe phản ứng = nS = nFeS = n H2S = 3 (mol) (3)  n Fe dư = n H2 = 1 (mol)  n Fe ban đầu = 1 + 3 = 4 (mol) 4.56.100% Vậy: %mFe =  70% 4.56  3.32 0,5 %mS = 100% - 70% = 30% 2,24 3 b) nY = = 0,1(mol)  n H2S = .0,1 = 0,075 (mol). 22,4 4  n H2 = 0,1 - 0,075 = 0,025 (mol). 5,1.1.100 n H 2 O2   0,15(mol) 100.34 0,5 Từ (4)(6)  n SO2 = n H2S = 0,075 (mol)
  13. Từ (6)  n H2SO 4 = n SO2 = 0,075 (mol)  H2O2 dư. n H2O2 phản ứng = n SO2 = 0,075 (mol)  H2O2 dư = 0,15 - 0,075 = 0,075 (mol) Áp dụng BTKL ta có: mddB = m ddH2O2 + m SO2 + m H2O = 100.1 + 0,075.64 + 0,1.18 = 106,6 (g) 0,5 0,075.98.100 Vậy: C%H2SO4 = = 6,695 (%). 106,6 0,075.34.100 C%H2O2 dư = = 2,392 (%). 0,5 106,6 VI 1. Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2 Na + H2O  NaOH + 1/2H2 3,5 Dựa vào pt, tính được nBa(OH)2 = NaOH = 0,1. Tính được nOH- = 0,3 0,5 Sục từ từ CO2 vào dd X có các pư CO2 + 2OH-  CO32- + H2O CO32- + Ba2+  BaCO3 BaCO3 + CO2  Ba(HCO3)2 Dựa vào pt, hs vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol BaCO3 kết tủa 0,5 với số mol CO2 được hấp thụ (Hình thang cân…..) nkết tủa 1 0,1 0 0,1 0,2 0,3 nCO2 2. Vì AgNO3 tạo phức với NH3 nên trong dung dịch A chứa Ag(NH3)2+ 0,01M 0,25 và NH3 = 0,25 – 0,02 = 0,23M Ag(NH3)2+ == Ag+ + 2NH3 K = 10 -7,24 Ban đầu 0,01 0 0,23 Cân bằng 0,01-x x 0,23 + 2x x(0, 23  2 x) 2 K = 10-7,24 = Giải được x = 1,09.10 -8 . Vậy nồng độ cân bằng 0, 01  x của Ag+= 1,09.10-8 0,5 Ta có T = Ag+.X- = 1,09.10-8. 0,01 = 1,09.10-10 Như vậy: T < TAgCl  nên không có kết tủa AgCl T > TAgBr và TAgI nên có kết tủa AgBr và AgI 0,75 Để nhận biết Cl- trong dd có chúa đồng thời 3 ion trên, ta dùng dd A để loại bỏ Br- và I- (tạo kết tủa), sau đó thêm từ từ axit để phá phức Ag(NH3)2NO3 làm tăng nồng độ Ag+, khi đó T tăng lên và T > TAgCl mới có kết tủa AgCl (nhận ra Cl-)
  14. HÓA 10 – ĐỀ HSG – DUYÊN HẢI BẮC BỘ Câu 1:(2 điểm): 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2). 2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He. 3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. a, Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY2 . b, Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào. Câu 2:(2 điểm): Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN- Câu 3:(2 điểm): 1. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 300K và 1200K của phản ứng: CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí) Biết: H0 (KJ/mol) S0 J/K.mol 3000K - 41,16 - 42,4 0 1200 K -32,93 -29,6 a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K? b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K 2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực. Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết: Sinh nhiệt của CaCl2: H1 = -795 kJ/ mol Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H2 = 192 kJ / mol Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol Năng lượng phân ly liên kết Cl2: H3 = 243 kJ/ mol Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol Câu 4:(2 điểm): 1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH 3 0,150 M và KOH 5,00.10-3 M. Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24. 2. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A. a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao? b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6 M thì coi như đã được tách hết.
  15. ( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lượt là: 10 – 39 và 10 – 11 ) Câu 5:(2 điểm): Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là tấm đồng nhúng vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe2+ và Fe3+ (trong đó [Fe3+] = 4[Fe2+]. Thế điện cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lượt là 0,34V và 0,77V. 1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt đầu làm việc. [ Fe 3 ] 2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch Cu(NO3)2 0,8M là rất [ Fe 2 ] lớn). Câu 6:(2 điểm): Cho sơ đồ biến hóa: (2) (1) A FeCl3 (3) (4) (9) X (5) Y Z (7) (8) (10) (6) T (11) M (12) N Hoàn thành phương trình hóa học khác nhau trong sơ đồ biến hóa trên. Biết: X là một đơn chất, Y, Z, M là các muối có oxi của X, T là muối không chứa oxi của X, N là axit không bền của X. Câu 7:(2 điểm): Cho 6,00 gam mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit (khử tất cả Fe3+ thành Fe2+) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích 50ml. Lượng I2 có trong 10ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,50 ml dung dịch Na2S2O3 1,00M (sinh ra S4O6  ). Lấy 25 ml mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung 2 dịch còn lại phản ứng vừa đủ với 3,20 ml dung dịch KMnO4 1,00M trong dung dịch H2SO4. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn). 2. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu? Câu 8:(2 điểm): Nguyên tử của một nguyên tố X trong đó electron cuối cùng có 4 số lượng tử n = 3, l = 1, m = 0, s = - ½
  16. 1) Xác định tên nguyên tố X. 2) Hòa tan 5,91 hỗn hợp NaX và KBr vào 100ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa A và dung dịch B. Trong dung dịch B, nồng độ % của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng tăng 1,1225g. a) Tính lượng kết tủa của A? b) Tính CM của AgNO3 trong dung dịch hỗn hợp. Câu 9:(2 điểm): 1. Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút. 2. Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau: a) 12Mg26 + ...? → 10Ne23 + 2He4 b) 9F19 + 1H1 → ...? + 2He4 c) 92U235 + 0n1 → 3(0n1) +...? + 57La146 d) 1H2 + ...? → 2 2He4 + 0n1 Câu 10:(2 điểm): Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 2NO2 (khí) với độ phân huỷ là 20% 1. Tính hằng số cân bằng Kp. 2. Tính độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình có thể tích 20 (lít) ở 270C ------------------------- Hết --------------------------- (Thí sinh được sử dụng bảng HTTH-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) KEYS CÂU ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 1. Tính năng lượng của electron ở trạng thái cơ bản trong các nguyên tử và ion sau: H, He+. (Cho ZH = 1; ZHe = 2). 2. Tính năng lượng ion hóa của H và năng lượng ion hóa thứ 2 của He. 3. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12.
  17. a , Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY2 . b , Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y và xác định các số lượng tử của electron cuối cùng được điền vào. Hướng dẫn 1. Năng lượng của electron trong hệ một hạt nhân và một electron: 0.5 En = (eV) Ở trạng thái cơ bản: n = 1. * Với H: E1(H) = -13,6eV; * Với He+: E1(He+ ) = - 54,4 eV; 2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng 0,25 (không truyền thêm động năng cho e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV. a , Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ; số nơtron 0,75 (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với XY2 , ta có các phương trình: 2 Zx + 4 Zy + Nx + 2 Ny = 178 (1) 2 Zx + 4 Zy  Nx  2 Ny = 54 (2) 4 Zy  2 Zx = 12 (3) Zy = 16 ; Zx = 26 Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh. XY2 là FeS2 . b, Cấu hình electron: Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p63d64s2 ; 0,25 S : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 2; ml =-2; ms= -1/2. 0,25 Bộ 4 số lượng tử cuối của X: n = 3; l = 1; ml =-1; ms= -1/2. 2 Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học của các phân tử và ion Mỗi ý sau (có giải thích) và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm? đúng SO2; SO3; SO42- ; SF4; SCN- 0,1 Hướng dẫn điểm ử Công thức Lewis Công thức Dạng lai hóa Dạng hình học của phân tử cấu trúc của NTTT S AX2E sp2 Gấp khúc O O O AX3 sp2 Tam giác đều S O O
  18. SO42- 2- AX4 sp3 Tứ diện O O S O O SF4 F S F AX4E sp3d Cái bập bênh F F - SCN AX2 Sp Đường thẳng S C N 3 1.Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K của phản ứng: CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí) Biết là H0 (KJ/mol) S0 J/K.mol 3000K - 41,16 - 42,4 0 1200 K -32,93 -29,6 a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K? b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K 2. Năng lượng mạng lưới của một tinh thể có thể hiểu là năng lượng cần thiết để tách những hạt ở trong tinh thể đó ra cách xa nhau những khoảng vô cực. Hãy thiết lập chu trình để tính năng lượng mạng lưới tinh thể CaCl2 biết: Sinh nhiệt của CaCl2: H1 = -795 kJ/ mol Nhiệt nguyên tử hoá của Ca: H2 = 192 kJ / mol Năng lượng ion hoá (I1 + I2) của Ca = 1745 kJ/ mol Năng lượng phân ly liên kết Cl2: H3 = 243 kJ/ mol Ái lực với electron của Cl: A = -364 kJ/ mol Hướng dẫn 1. a) Dựa vào biểu thức: G0 = H0 - TS0 Ở 3000K ; G0300 = (- 41160) - [ 300.(- 42,4)] = -28440J = -28,44 kJ Ở 12000K ; G01200 = (- 32930) - [ 1200.(- 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ G0300 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang phải. G01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 12000K 0,5 b) + Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K G0 = -2,303RT lgK 0,5
  19. (-28440) = (-2,303).8,314. 300.lgK lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95  K = 10 4,95 2. Thiết lập chu trình Chu trình Born - Haber H1 Ca(tt) + Cl2 (k) CaCl2(tt) H2 H3 Ca (k) 2Cl (k) -Uml I1+I2 2A Ca2+ (k) + 2Cl- (k) 0,5 Ta có: Uml = H2 + I1 + I2 + H3 + 2A - H1 0,5 Uml = 192 + 1745 + 243 – (2 x 364) - (-795) Uml = 2247 (kJ/.mol) 4 1.Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120 M; NH3 0,150 M và 2 điểm KOH 5,00.10-3 M.Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4+ là 9,24 2.Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A. a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao? b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6 M thì coi như đã được tách hết. ( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lượt là: 10 – 39 và 10 – 11 ) Hướng dẫn 1) Tính pH của dung dịch: CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10- 4,65 NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb2 = 10- 4,76 KOH -> K+ + OH- H2O H+ + OH- [OH-] = CKOH + [HCN] + [NH4+] + [H+] Đặt [OH-] = x 0,5 x = 5.10-3 + Kb1[CN]/x + Kb2[NH3]/x + KH2O/x
  20. x2 - 5.10-3x - (Kb1[CN-] + Kb2[NH3] + KH2O) = 0 Tính gần đúng coi [CN-] bằng CCN- = 0,12M ; [NH3] = CNH3 = 0,15 M . Ta có: x2 - 5.10-3 . x - 5,29 . 10-6 = 0 -> x = [OH-] = 5,9.10-3M. Kiểm lại [HCN] / [CN-] = 10-4,65/ 5,9.10-3 = 3,8.10-3 -> [HCN] [NH4+] pH = 11,77. 0,5 2) MgCl2  Mg2+ + 2Cl – và Mg2+ + 2OH –  Mg(OH)2 (1) FeCl3  Fe3+ + 3Cl – và Fe3+ + 3OH –  Fe(OH)3 (2) 10 39 a) Để tạo  Fe(OH)3 thì OH –  3 3 = 10-12 M (I) 10 10 11 Để tạo  Mg(OH)2  OH –  3 = 10-4 M (II) 10 So sánh (I) < (II) thấy   Fe(OH)3 tạo ra trước. b) Để tạo  Mg(OH)2: OH – = 10-4  H+ = 10-10  pH = 10 (nếu 0,5 pH < 10 thì không ) Để  hoàn toàn Fe(OH)3: Fe3+  10-6M  OH –3 > 10-33  H+ 3 Vậy để tách Fe3+ ra khỏi dd thì: 3 < pH < 10 0,5 5 Một pin điện hóa được tạo bởi 2 điện cực. Điện cực thứ nhất là 2 điểm tấm đồng nhúng vào dung Cu(NO3)2 0,8M. Điện cực 2 là một đũa Pt nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp Fe2+ và Fe3+ (trong đó [Fe3+] = 4[Fe2+]. Thế điện cực chuẩn của Cu2+/ Cu và Fe3+/Fe2+ lần lượt là 0,34V và 0,77V. 1. Xác định điện cực dương, điện cực âm. Tính suất điện động khi pin bắt đầu làm việc. [ Fe 3 ] 2. Tính tỉ lệ khi pin hết điện (coi thể tích của dung dịch [ Fe 2 ] Cu(NO3)2 0,8M là rất lớn). Hướng dẫn 1.E(Fe3+/Fe2+) = 0,77 + 0,059/1 . lg4 = 0,8055 V 2+ E(Cu /Cu) = 0,34 + 0,059/2 . lg0,8 = 0,3371 V Vậy điện cực dương là điện cực Pt; điện cực âm là điện cực Cu Epin = 0,8055 - 0,3371 = 0,4684 V 1,0 2. Pin hết điện tức là Epin = 0. Khi đó E (Cu2+/Cu) = E (Fe3+/Fe2+) Vì thể tích dung dịch Cu(NO3)2 rất lớn => nồng độ Cu2+ thay đổi không
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2