Đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010 - 2011 kèm đáp án
lượt xem 120
download
Tham khảo đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010 - 2011 kèm đáp án dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 10 năm học 2010 - 2011 kèm đáp án
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) a) Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: FeS2 X Y Z CuSO4. b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: C4H9OH + O2 CO2 + H2O. CnH2n - 2 + ? CO2 + H2O. MnO2 + ? MnCl2 + Cl2 + H2O. Al + ? Al2(SO4)3 + H2 . Câu 2: (2,0 điểm) Có 5 bình đựng 5 chất khí: N2; O2; CO2; H2; CH4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng bình khí. Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3,384gam CO2 và 0,694gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 2,69. a) Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của A. b) Cho A tác dụng với brom theo tỷ lệ 1:1 có mặt bột sắt thu được chất lỏng B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lít dung dịch NaOH 0,5M. Để trung hoà NaOH dư cần 0,5lít dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành. Câu 4: (1,0 điểm) Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1,25M? Câu 5: (2,5 điểm) a. Cho 32 gam bột đồng kim loại vào bình chứa 500 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra. Sau một thời gian, cho phản ứng ngừng lại, người ta thu được hỗn hợp các chất rắn X cân nặng 62,4gam và dung dịch Y. Tính nồng độ mol của các chất trong Y. b. Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X? ------------------Hết ------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ........................................... ; SBD: ................................................. Giám thị 1: ...................................................... ; Giám thị 2: .......................................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: HÓA HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm 0 1. a 4FeS2 + 11O2 t 2Fe2O3 + 8SO2 (1 đ) xt , t 0 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 1 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 1. b C4H9OH + 6O2 t 4CO2 + 5H2O 0 (1 đ) CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 t 0 nCO2 + (n-1)H2O MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O 1 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 - Trích mẫu thử. 2 - Dùng que đóm còn tàn than hồng cho vào các mẫu thử. + Khí làm que đóm bùng cháy là O2. (2 đ) + Nếu que đóm tắt là: N2; CO2; H2; CH4. 0,25 - Dẫn lần lượt mỗi khí qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục 0,5 nước là: CO2. - Đốt cháy 3 khí: + H2 và CH4 cháy còn N2 không cháy. + Sau đó dẫn sản phẩm cháy mỗi khí vào cốc nước vôi trong dư, ở cốc nào nước vẩn đục => khí cháy là: CH4. 0 0,5 PTHH: 2H2 + O2 t 2H2O 0 CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O 0,75 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 3,384 12 3. a mCO2 %C 100% 92, 29% 44 1 0, 694 1 (1,5 đ) mH 2 O %H 2 100% 7, 71% 0,5 18 1 %O = 100% – (92,29% + 7,71%) = 0 % → Không có oxi → A chỉ có C và H 0,25 → CTPT dạng CxHy 92, 29 7,71 x: y : 1:1 12 1 0,25
- → Công thức đơn giản (CH)n Ta có MA= 29 2,69 78 (CH)n =78 → 13n = 78 → n = 6 Vậy CTPT của A là C6H6 0,5 PTPƯ: 3. b C6H6 + Br2 C6H5Br (B) + HBr (C) (1) HBr + NaOH NaBr + H2O (2) (1 đ) HCl + NaOHdư NaCl + H2O (3) Từ (3): nNaOH dư = nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol 0,5 Từ (2): nHBr = nNaOH(2) = 2.0,5 – 0,5 = 0,5 mol Từ (1): n = nHCl = nNaOH(2) = 0,5 mol C6H6 Vậy m A = mC H = 0,5x78 = 39 gam. 6 6 m B = m C H Br = 0,5 x 157 = 78,5 gam. 0,5 6 5 Đặt x, y, z là số mol của Mg, Al, Cu 4 2Mg + O2 2MgO (1) x 0,5x x (1 đ) 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) y 0,75y 0,5y 2Cu + O2 2CuO (3) z 0,5z z MgO + 2HCl MgCl2 + H2O x 2x Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5y 3y CuO + 2HCl CuCl2 + H2O z 2z 0,5 Nhận xét: noxi = ¼ nHCl Bảo toàn khối lượng trong PƯ (1,2,3) 17, 4 10,52 0,25 n oxi = = 0,215mol 32 n axit = 0,215 . 4 = 0,86 mol 0,86 Thể tích dung dịch HCl 1,25M cần dùng: = 0,688 lít 1, 25 =688ml. 0,25 a. Số mol Cu = 32:64 = 0,5 mol 5 Số mol AgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol PTPƯ: (2,5 đ) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 0,5 x 2x x 2x Theo PTPƯ:1 mol Cu tạo 2 mol Ag => m tăng = 108.2 – 64 = 152 g Theo bài ra: x mol Cu tạo 2x mol Ag => mtăng = 62,4 – 32 = 30,4 g
- => x = 30,4:152 = 0,2 mol Vậy trong dung dịch Y có 0,2 mol Cu(NO3)2 và (0,5 - 0,5 2.0,2) = 0,1 mol AgNO3 dư => C M(Cu(NO ) ) = 0,2:0,5 = 0,4 (M) 3 2 C M(AgNO ) = 0,1:0,5= 0,2 (M) 3 0,5 b. PTPƯ: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (4) 0,5 CuO + H2 → Cu + H2O (5) Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với axit lần lượt là x, y, z mol Ta có: 102x + 160y + 80z = 4,22 (I) Theo PTPƯ (1), (2), (3): nHCl = 6x + 6y + z = 0,8.0,2(II) Đặt số mol Al2O3, Fe2O3, CuO phản ứng với H2 lần lượt là kx, ky, kz mol 0,25 Ta có: kx + ky + kz = 0,08 (III) Theo PTPƯ (4), (5): nnước = 3ky + kz = 1,8;18 = 0,1 (IV) Giả hệ (I), (II), (III), (IV): k = 2; x = 0,01; y = 0,01; z = 0,02 0,01.102.100% => %Al2O3 = = 24,17% 4,22 0,01.160.100% % Fe2O3 = = 37,91% 4,22 0,25 %CuO= 100% - 24,17% - 37,91% = 37,92% Lưu ý: Những cách làm khác đáp án nhưng đúng vẫn tính điểm tối đa. ------------------Hết ------------------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: NGỮ VĂN Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) Trong các từ in đậm sau đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển? a. Ngang lưng thì thắt bao vàng Đầu đội nón dấu, vai mang súng dài. (Ca dao) b. Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh (Lượm - Tố Hữu) c. Đầu tường lửa lựu lập lòe đơm bông. (Truyện Kiều - Nguyễn Du) d. Đầu súng trăng treo (Đồng Chí - Chính Hữu) Câu 2: (2,0 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. “…Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội…” a. Đoạn trích được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? b. Chủ đề của đoạn văn trên là gì? Cách sắp xếp các câu trong đoạn văn trên? Câu 3: (6,0 điểm) Cảm nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương. ------------------Hết ------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ........................................... ; SBD: ................................................... Giám thị 1: ...................................................... ;Giám thị 2: ..........................................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: NGỮ VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: Từ được dùng theo nghĩa gốc và nghĩa chuyển : a. Đầu : Nghĩa gốc. (0,5 điểm) b. Đầu : Nghĩa gốc. (0,5 điểm) c. Đầu : Nghĩa chuyển. (0,5 điểm) d. Đầu : Nghĩa chuyển. (0,5 điểm) Câu 2: a. Đoạn trích được trích trong văn bản: “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” của Vũ Khoan. (0,5 điểm) b. Chủ đề đoạn văn: Để chuẩn bị bước vào thế kỉ mới thì sự chuẩn bị về con người là hành trang quan trọng nhất.(0,5 điểm) - Nội dung các câu văn đều tập trung thể hiện chủ đề, các câu văn đã tạo ra sự sắp xếp hợp lí các ý của đoạn văn. (0,25 điểm) - Sự chuẩn bị về con người là thứ hành trang quan trọng nhất để bước vào thế kỉ mới. (0,25 điểm) - Con người là động lực phát triển của lịch sử từ xa xưa đến nay. (0,25 điểm). - Trong nền kinh tế tri thức thì vai trò con người càng nổi trội. (0,25 điểm). Câu 3: I. Yêu cầu về kỹ năng. - Cái hay cái đẹp cụ thể của tác phẩm thơ. - Biết cách diễn đạt ngôn ngữ thơ, lựa chọn phân tích ngôn ngữ, hình ảnh đặc trưng của tác phẩm thơ. - Học sinh phải biết cách làm một bài văn nghị luận văn học để phân tích một tác phẩm thơ. II. Yêu cầu về kiến thức. - Thí sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo nội dung dưới đây. Nội dung Thang điểm a. Mở bài : 0,5 điểm - Giới thiệu nhà thơ Viễn phương và bài thơ Viếng lăng Bác. (0,25 điểm) - Nhận xét khái quát về bài thơ: Cảm xúc của tác giả trong bài thơ là cảm xúc chung của toàn dân ta đối với Bác Hồ kính yêu. (0,25 điểm)
- b. Thân bài : 5,0 điểm * Lòng kính yêu chân thành của nhà thơ - Nỗi xúc động thiêng liêng của nhà thơ khi đến trước Lăng Bác. (0,25 điểm) + Cách xưng hô như tình cha con ruột thịt. (0,25 điểm) + Cảm xúc thành kính, thiêng liêng qua đó kính dâng lên Bác lòng kiên trung bất khuất ( hàng tre xanh Việt nam, bão táp mưa sa đứng thẳng hàng). (0,5 điểm) - Tự hào tôn kính và biết ơn sâu lắng: + Nhớ ơn người luôn soi đường cách mạng, sưởi ấm toàn dân. (0,5 điểm) + Ca ngợi Bác như bậc thiên sứ thanh thản khi đã hoàn thành sứ mệnh: (nằm trong giấc ngủ bình yên; vầng trăng dịu hiền). (0,5 điểm) * Niềm tiếc thương vô hạn. - Nỗi nhớ Bác ngàn thu. (0,5 điểm) + Thương nhớ vô hạn suốt chiều dài thời gian (ngày ngày), vô tận suốt chiều dài không gian (dòng người), không gian trong lăng tràn ngập nỗi nhớ (đi trong thương nhớ). (0,5 điểm) + Lý trí vẫn hiểu rằng Bác sống mãi như trời xanh nhưng tình cảm không thể không đau đớn (nghe nhói ở trong tim). (0,5 điểm) - Lưu luyến không rời: + Thương trào nước mắt. (0,5 điểm) + Thành kính dâng lên Người lòng trung hiếu son sắt, với điệp ngữ “muốn làm”. (0,5 điểm) - Toàn bài giọng điệu thành kính trang nghiêm (do thể thơ tự do theo cảm xúc, nhiều dòng liền nhau, gieo vần liền, nhiều thanh bằng đã tạo nên nhạc điệu trầm lắng). (0,5 điểm) c. Kết bài : 0,5 điểm - Nhiều hình ảnh ẩn dụ thiêng liêng, cao cả; giọng điệu chậm rãi, trang nghiêm mà tha thiết. (0,25 điểm) - Diễn tả một cách xúc động tình cảm kính yêu, nhớ thương và biết ơn sâu sắc của nhân dân miền Nam nói riêng, cả dân tộc Việt Nam nói chung đối với Bác. (0,25 điểm)
- CÁCH CHẤM ĐIỂM PHẦN LÀM VĂN * Điểm 6 - Hiểu được yêu cầu đề ra - Trình bày đầy đủ các ý về nội dung và nghệ thuật - Sắp xếp các câu, liên kết đoạn văn hợp lí - Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi về diễn đạt * Điểm 5 - Hiểu được yêu cầu đề ra - Trình bày các ý về nội dung và nghệ thuật - Sắp xếp các câu, liên kết đoạn văn hợp lí - Bố cục rõ ràng, mạch lạc nhưng liên hệ chưa sâu, mắc một đến hai lỗi diễn đạt * Điểm 4 - Bài viết trình bày được 2/3 các ý - Sắp xếp và liên kết các câu văn hợp lí - Trình bày tương đối đầy đủ về nội dung và nghệ thuật - Bố cục rõ ràng, thiếu liên hệ thực tế, mắc từ 4 đến 5 lỗi về diễn đạt * Điểm 3 - Trình bày được ½ các ý - Sắp xếp và liên kết các câu chưa hợp lí - Chưa làm nỗi bật về nội dung và nghệ thuật - Bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi về diễn đạt * Điểm 2 - Bài viết trình bày sơ sài - Sắp xếp các ý lộn xộn - Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi * Điểm 0-1 - Bài viết quá kém hoặc để giấy trắng. ------------------Hết ------------------
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: NGỮ VĂN Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 ( 2.0 điểm) Chỉ ra liên kết nội dung và liên kết hình thức trong đọan văn sau: “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà là việc của toàn nhân loại. Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn nhân loại nhờ biết phân công, cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. Các thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại”. (Bàn về đọc sách - Chu Quang Tiềm) Câu 2: (2.0 điểm) Em hãy làm rõ vẻ đẹp bức tranh xuân trong hai câu thơ sau: “Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”. (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Câu 3: ( 6.0 điểm) Nhận xét về truyện ngắn “Bến quê” của Nguyễn Minh Châu, có ý kiến cho rằng: “Bến quê” là một truyện ngắn đặc sắc, chứa đựng những chiêm nghiệm, triết lí về đời người được thể hiện bằng tình huống truyện độc đáo và nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Em hãy sáng tỏ nhận định trên qua truyện ngắn “Bến quê”. ------------------Hết ------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ........................................... ; SBD: .................................................... Giám thị 1: ...................................................... ; Giám thị 2: ...........................................
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH ĐĂK NÔNG Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: NGỮ VĂN HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: ( 2.0 điểm) - Yêu cầu cần đạt: Thí sinh chỉ ra các câu trong đoạn văn liên kết với nhau về nội dung và hình thức * Liên kết nội dung: - Liên kết chủ đề: các câu trong đọan văn đều hướng đến chủ đề : mối quan hệ chặt chẽ giữa học vấn và việc đọc sách (0,5 điểm) - Liên kết logic: các câu trong đọan văn được sắp xếp hợp lí theo một trình tự, nêu ý chủ đề trước, lí giải ý chủ đề sau (0,5 điểm) * Liên kết hình thức: - Phép lặp từ ngữ: Học vấn, đọc sách, toàn nhân loại, thành quả (0,5 điểm) - Phép thế: các thành quả đó (0,25 điểm) - Phép nối: Bởi vì (0,25 điểm) Câu 2: (2.0 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng: - Chỉ cần trình bày ngắn gọn, không cần viết thành bài văn. - Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh. b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể cảm nhận, trình bày nhiều cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo những nội dung chủ yếu dưới đây: Nội dung Điểm - Hai dòng thơ với hai chi tiết đơn giản là cỏ non và hoa lê như một bức tranh vẽ bằng ngôn từ về cảnh sắc mùa xuân tươi đẹp, thơ mộng, đầy 0,5đ sức sống. - Màu của cỏ non (cùng với màu của cây cỏ mùa xuân) làm nền tạo một 0,5đ màu xanh bất tận, nhuộm xanh không gian.
- - Nền xanh được điểm thêm sắc trắng của hoa lê tạo cảnh thanh tao trang nhã. 0,5đ - Bức tranh xuân được phác họa, chấm phá ở trạng thái tĩnh nhưng dường như có sự vận động tinh tế, nghệ thuật phối màu tuơng phản, dựng cảnh tinh tế, ngôn từ điêu luyện đã phác họa một bức tranh xuân 0,5đ thơ mộng có màu sắc, đường nét, hình khối. * Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức Câu 3: (6.0 điểm) a. Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận văn học - Bố cục bài văn phải hợp lí, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết rõ ràng. b. Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung chủ yếu dưới đây Nội dung Điểm a. Mở bài: - Giới thiệu được tác giả, tác phẩm (0,25 điểm) - Dẫn dắt được vấn đề: Bến quê là một truyện ngắn đặc sắc, chứa đựng 0,5 những chiêm nghiệm, triết lí, về đời người được thể hiện bằng tình huống điểm truyện độc đáo và nhiều hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. (0,25 điểm) b. Thân bài: 5.0 * Phân tích tình huống truyện: (2,5 điểm) điểm - Tình huống thứ nhất: + Khi còn trẻ, Nhĩ đã đi rất nhiều nơi, gót chân anh hầu như đặt lên mọi xó xỉnh trên trái đất. (0,5 điểm)
- + Về cuối đời anh mắc phải một căn bệnh hiểm nghèo nên bị liệt toàn thân. Đây là một tình huống đầy nghịch lí để người ta chiêm nghiệm triết lí về đời người. (0,5 điểm) - Tình huống thứ hai: + Phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi bên kia sông, Nhĩ khao khát được một lần được đặt chân đến đó. (0,5 điểm) + Biết mình không thể làm được, Nhĩ nhờ cậu con trai thực hiện giúp, song cậu con trai mải sà vào đám chơi cờ bên đường nên để lỡ chuyến đò ngang duy nhất trong ngày qua sông. (0,5 điểm) => Các tình huống nghịch lí này, tác giả đã lưu ý người đọc những nhận thức về cuộc đời, cuộc đời chứa đầy những điều bất thường, vượt qua khỏi dự định toan tính của con người. Cuộc sống người ta khó tránh khỏi cái vòng vèo, chùng chình. Cảm nhận thấm thía vẻ đẹp quê hương giàu đẹp, tình cảm yêu thương của những người xung quanh. (0,5 điểm) * Ý nghĩa biểu tượng của một số hình ảnh: (2,5 điểm) - Hình ảnh bãi bồi bên kia sông: là hình ảnh quê hương giàu đẹp bình dị, nó đánh thức Nhĩ một niềm khao khát được khám phá. (0,5 điểm) - Hình ảnh bờ sông bên này bị sạt lở: quy luật tự nhiên của dòng sông bên lở bên bồi, quy luật của đời người có sinh có tử. Suy nghĩ của Nhĩ về cái chết kề cận. (0,5 điểm) - Hình ảnh con trai sà vào đám cờ thế bên đường: cuộc đời con người khó tránh khỏi những điều vòng vèo, chùng chình. (0,5 điểm) - Hình ảnh con đò: cơ hội mà con người không nắm bắt rất dễ tuột mất hoặc bỏ qua. (0,5 điểm) => Truyện chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm của cuộc đời. Là phát hiện có tính quy luật, cuộc đời con người không tránh khỏi những sự vòng vèo chùng chình. Thức tỉnh về những giá trị vẻ đẹp đích thực về đời sống ở những cái gần gũi bình thường mà bền vững. (0,5 điểm)
- c. Kết bài: 0,5 - Bến quê là truyện ngắn thấm đẫm ý vị triết lí về con người và cuộc đời điểm (0,25 điểm) - Là bài học về tình yêu và lẽ sống được đặt ra một cách cảm động. Phải biết nâng niu, trân trọng vẻ đẹp và giá trị bình dị, thân thuộc của cuộc sống, của quê hương (0,25 điểm) * Lưu ý: - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức. - Khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo. CÁCH CHẤM ĐIỂM PHẦN LÀM VĂN: * Điểm 6: - Hiểu được yêu cầu đề ra. - Trình bày đầy đủ các ý về nội dung và nghệ thuật. - Sắp xếp các câu, liên kết đoạn văn hợp lí. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, có liên hệ. - Trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi diễn đạt. * Điểm 5: - Hiểu được yêu cầu đề ra. - Trình bày các ý về nội dung và nghệ thuật. - Sắp xếp các câu, liên kết đoạn văn hợp lí. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc nhưng liên hệ chưa sâu sắc, mắc 1 đến 2 lỗi diễn đạt. * Điểm 4: - Bài viết trình bày được 2/3 các ý. - Sắp xếp và liên kết các câu văn hợp lí. - Trình bày tương đối đầy đủ về nội dung và nghệ thuật.
- - Bố cục rõ ràng, thiếu liên hệ thực tế, mắc từ 4 đến 5 lỗi diễn đạt. * Điểm 3: - Trình bày được ½ các ý. - Sắp xếp và liên kết các câu chưa hợp lí. - Chưa làm nổi bật về nội dung và nghệ thuật. - Bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. * Điểm 2: - Bài viết trình bày sơ sài. - Sắp xếp các ý lộn xộn. - Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi. * Điểm 0 – 1: - Bài viết quá kém hoặc để giấy trắng. ------------------Hết ------------------
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐẮK NÔNG KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Khóa ngày 21 tháng 6 năm 2010 MÔN THI: TIẾNG ANH Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 132 Rewrite the second sentence so that it has the similar meaning to the first one, using the word given. Do not change the word given , from 1 to 5. (10ps) Câu 1: “ Let’s go for a walk in the park”, said Ann. ( SUGGESTED ) => Ann ______________________________________________________________ Câu 2: Although his leg was broken, he managed to get out of the car. ( DESPITE ) => He _______________________________________________________________ Câu 3: The exam was so difficult that she couldn’t finish it. ( SUCH ) => It ________________________________________________________________ Câu 4: She is so busy that she can’t come to the party. ( IF ) => She ______________________________________________________________ Câu 5: You sent me a present. Thank you very much for it. (WHICH ) => Thank you _________________________________________________________ Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same, from 6 to 10.(10ps) Câu 6: He no longer has long hair and thick moustache. => He used to _________________________________________________________ Câu 7: It’s a pity she is absent from the party. => I wish ____________________________________________________________ Câu 8: “ I’m having a wonderful time here”, said Mai. => Mai said __________________________________________________________ Câu 9: Jane is the tallest girl in her class. => Nobody __________________________________________________________ Câu 10: No one has seen that man before. => That man _______________________________________________________ Trang 1/47 - Mã đề thi 132
- Circle the word that has the different stress from the rest in each group, from 11 to 15: (5ps) Câu 11: A. Attract B. Allow C. Answer D. Agree Câu 12: A. Suggestion B. Vegetables C. Existence D. Traditional Câu 13: A. Celebration B. Decoration C. Congratulation D. Nomination Câu 14: A. Picnic B. Forecast C. Blanket D. Parade Câu 15: A. Optional B. Equally C. Viable D. Commercial Read the passage and answer the questions that followed, from 16 to 20 : (10ps) People have smoked for a long time now. The tobacco which is used to make cigarettes was first grown in what is now part of the United States. Christopher Columbus, who discovered America, saw the Indians smoking. Soon the dried leaves were transported to Europe where smoking began to catch on. In the late 1800s, the Turk made cigarettes popular. Cigarette smoke contains at least two harmful substances, tar and nicotine. Tar, which forms as the tobacco burns, damages the lungs and therefore affects breathing. Nicotine, which is found in the leaves, causes the heart to beat faster and increases the breathing rate. Smoking cigarettes is dangerous. The US Public Health Service stated that cigarette smoking is the cause of lung cancer and several other deadly diseases. The US government now requires that each package of cigarettes bears a special warning about the danger of smoking. QUESTIONS: Câu 16: Who was the first to smoke? =>……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Câu 17: Where were cigarettes made popular in the late 1800s? =>………………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................... Câu 18: Why is smoking cigarettes dangerous? =>………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Câu 19: Which substances, tar or nicotine or both, affects breathing? =>………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Câu 20: What does the word “ catch on ” in the first paragraph mean? =>……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Circle the word that has the underlined part pronounced differently from others, from 21 to 25. (5 ps) Câu 21: A. Pleased B. Amused C. Increased D. Erased Câu 22: A. Church B. Character C. Cheap D. Children Câu 23: A. Show B. Slow C. Knowledge D. Snowstorm Câu 24: A. Bags B. Weeks C. Years D. Thousands Câu 25: A. Because B. Come C. Special D. Climate Read the passage below. Fill each blank with a suitable word in the box. The first answer has been given as example from 26 to 35. (20ps) solar removal for not ways of catch than built place power About twenty per cent of the world's present energy already comes from the sun in one form or another. Special devices have already been made available to place (0) on the roofs of the houses Trang 2/47 - Mã đề thi 132
- and flats to ______26_______ the sun's rays and thus heat water. Thousands ____27 ________ these devices are now being used to provide ______28______in homes throughout the United States while more _____29_____ a million solar water-heating units have already been _______30______ in homes in Japan. Other purposes for which _____31______ energy is at present being used include the _______32_____ of salt from seawater, irrigation and sewage disposal. _______33______ most people in developing countries, the need is ______34______ for air-conditioners or central heating but for cheap _______35_____ of cooking food, drying crops and lighting homes. 26___________ 27. _________ 28. __________ 29. __________ 30. __________ 31. __________ 32. __________ 33.___________ 34. __________ 35. _________ Read the text below and look carefully at each line. Some of lines are correct, and some have a word which should not be there. If the line is correct, put a tick ( ) in the space provided. If a line has a word which should not be there, write the word in the space , from 36 to 40.(5ps) E.g. She told to me that he had been there before. => to Câu 36: ___________ On lovely sunny days in the summer, many people in the London Câu 37: ___________ go along to one of the beautiful parks. Most of them go there just Câu 38: ___________ to sit around and relax themselves with friends, but I prefer Câu 39: ___________ something more than active. For me, one of the most exciting things Câu 40: ___________ to do is flying a kite. For me, one of the most exciting things to do is flying a kite. It’s amazing how much fun you can have with a small spiece of material on a long piece of cord. Fill each gap in each sentence with the correct form of the word in CAPITAL LETTERS, from 41 to 45. (10ps) Câu 41: The road is much______________________ than I thought. (LONG) Câu 42: I can’t sit on this chair. It’s really ______________________. (COMFORT) Câu 43: She speaks English very___________________ . (BAD) Câu 44: There are many ________________________ in our country every year. (CELEBRATE) Câu 45: Huong’s parents _______________________ her to apply for the job last year. (COURAGE) Circle the best answer to complete the following sentences, from 46 to 70. (25ps) Câu 46: The plane ___________ despite the fog. A. flew away B. ran away C. took off D. went on Câu 47: When I first visited Moscow, I couldn’t get used ___________ the cold weather. A. in B. to C. for D. with Câu 48: I asked her___________ . A. where does she live B. where did she live C. where she lived D. where she lives Câu 49: He said that he __________ me the book soon. A. would return B. is returning C. will return D. returns Câu 50: John isn’t at home right now. If he_________ at home, I _________ him. A. were / will visit B. is /would visit C. were / would visit D. was / will visit Trang 3/47 - Mã đề thi 132
- Câu 51: He … in London since he was five. A. have lived B. was living C. has lived D. lived Câu 52: The World Cup ____________ every four years. A. held B. hold C. holding D. is held Câu 53: Lan will miss her bus ________ she leaves now. A. as B. when C. if D. unless Câu 54: She __________ in the kitchen when I came. A. cooks B. was cooking C. is cooking D. cooked Câu 55: I wish I _____ swim so I would feel safer in a boat. A. will B. would C. can D. could Câu 56: I can’t stand________ in hot weather. A. to walk B. walking C. to walking D. walk Câu 57: Please remember _________ this exercise first! A. do B. to do C. to be doing D. doing Câu 58: Jane stopped the car _________ a newspaper. A. bought B. buy C. to buy D. buying Câu 59: Jane: “How often do you exercise?” - Sue: “_________” A. No, I sometimes do. B. Yes, I often do. C. About three times a week. D. Often I don’t do. Câu 60: Peter: “Thank you very much!” – Mary: “________”. A. You’re welcome B. Nothing C. Are you worried? D. Not all Câu 61: My car, ____ I have just bought for three months, broke down just outside Omaha. A. who B. whom C. that D. which Câu 62: John wants to visit the place ______ President Ho Chi Minh left Vietnam in 1911. A. that B. where C. what D. which Câu 63: Sue can’t come to the party ________ she’s broken her leg. A. as B. so C. because of D. although Câu 64: Many trees are being cut down for people’s benefits. ______, natural disasters happen easily. A. But B. Therefore C. However D. Moreover Câu 65: Some of my friends are taking extra classes in English _______ become tourist guides. A. so that B. so as C. in order that D. so as to Câu 66: I’m taller than you, __________? A. am I B. isn’t I C. aren’t you D. aren’t I Câu 67: I think you’d rather _________ to the beach for your holiday. A. go B. went C. to go D. going Câu 68: . They are _____runners. They run _____ A. fastly/ fastly B. fastly/ fast C. fast/ fast D. fast/ fastly Câu 69: In Asia, a violent tropical storm is called a ___________ . A. typhoon B. cyclone C. tornado D. hurricane Câu 70: She said she would be there ___________ . A. the day before B. the following day. C. tomorrow D. next day ------------------Hết ------------------ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/47 - Mã đề thi 132
- SỞ GD & ĐT TỈNH ĐẮK NÔNG ĐÁP ÁN TUYẾN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN TIẾNG ANH CHUYÊN Khóa ngày 21, 22 tháng 06 năm 2010 Thời gian làm bài: 120 phút; (35 câu tự luận + 35 câu TNKQ) Mã đề thi 132 Rewrite the second sentence so that it has the similar meaning to the first one, using the word given. Do not change the word given , from 1 to 5. (10ps) 1. Ann suggested (that) we should go/ went for a walk in the park/ Ann suggested (our) going for a walk in the park. 2. He managed to get out of the car despite his broken legs. 3. It was such a difficult exam that she couldn’t finish it. 4. She could come to the party if she weren’t so busy. 5. Thank you very much for the present which you sent me. Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same from 6 to 10.(10ps) 6. He used to have long hair and thick moustache. 7. I wish she were not absent from the party/ were present at the party. 8. Mai said she was having a wonderful time there. 9. Nobody in Jane’s class is as tall as her/ she (is). 10. That man hasn’t been seen before. Circle the word that has the different stress from the rest in each, group from 11 to 15: (5ps) 11. C. Answer 12. B. Vegetables 13. C. Congratulation 14. D Parade 15. D Commercial Read the passage and answer the questions that followed from 16 to 20 : (10ps) 16. The Indians. 17. In Turkey 18. It causes lung cancer and other deadly diseases. 19. Both. 20. It means ‘ become popular or fashionable ’. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from others, from 21 to 25. (5 ps) 21. C. Increased 22. B. Character 23. C. Knowledge 24. B. Weeks 25. C. Special Read the passage below. Fill each blank with a suitable word in the box. The first answer has been given as example from 26 to 35. (20ps) 26. catch 27. of 28. power 29. than 30. built 31. solar 32. removal 33. for 34. not 35. ways Read the text below and look carefully at each line. Some of lines are correct, and some have a word which should not be there. If the line is correct, put a tick ( ) in the space provided. If a line has a word which should not be there, write the word in the space , from 36 to 40.(5ps) 36. the 37. 38. themselves 39. than 40. Fill each gap in each sentence with the correct form of the word in CAPITAL LETTERS, from 41 to 45. (10ps) 41. longer 42. uncomfortable 43. badly 44. celebrations 45. encouraged Circle the best answer to complete the following sentences, from 46 to 70. (25ps) Trang 5/47 - Mã đề thi 132
- 46. C. took off 47. B. to 48. C. where she lived 49. A. would return 50. C. were / would visit 51. C. has lived 52. D. is held 53. D. unless 54. B. was cooking 55. D. could 56. B. walking 57. B. to do 58. C. to buy 59. C. About three times a week. 60. A. You’re welcome 61. D. which 62. B. where 63. A. as 64. B. Therefore 65. D. so as to 66. D. aren’t I 67. A. go 68. C. fast/ fast 69. A. typhoon 70. B. the following day. Trang 6/47 - Mã đề thi 209
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lý
121 p | 2941 | 924
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2421 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Anh - Kèm đáp án
29 p | 2565 | 609
-
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
21 p | 2952 | 594
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1754 | 454
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa cấp tỉnh
29 p | 1216 | 376
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 10 - Sở Gd&ĐT Bạc Liêu
17 p | 1611 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt cấp tỉnh
6 p | 2397 | 250
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2011 - 2012
116 p | 593 | 90
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Cà Mau
12 p | 936 | 66
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1070 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2010 - 2011 - Kèm đáp án
78 p | 764 | 62
-
16 Đề thi học sinh giỏi lớp 1 môn Tiếng Anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
65 p | 526 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013
10 p | 413 | 57
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 362 | 39
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán - Trường THCS Phạm Công Bình
49 p | 591 | 34
-
Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán học có đáp án
159 p | 166 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn