Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013 - Sở GD&ĐT Quảng Bình kèm đáp án
lượt xem 50
download
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 11 năm 2012 - 2013 của Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình kèm đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 11 giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học và đồng thời giáo viên cũng có thêm tư liệu tham khảo trong việc ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013 - Sở GD&ĐT Quảng Bình kèm đáp án
- SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: ĐỊA LÍ (Khóa ngày 27 tháng 03 năm 2013) SỐ BÁO DANH............. Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) a. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. Tại sao nhiệt độ ở Bắc Bán Cầu cao hơn nhiệt độ ở Nam Bán Cầu? b. Giải thích tại sao chế độ nước sông vùng nhiệt đới gió mùa và vùng ôn đới lạnh khác nhau? Câu 2. (1,5 điểm) a. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phân bố dân cư. Tại sao châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất trong các châu lục? b. Tại sao nói: thông qua hoạt động xuất nhập khẩu nền kinh tế trong nước tìm được động lực mạnh mẽ để phát triển? Câu 3. (2,0 điểm) a. Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển. Việt Nam cần phải làm gì trước tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. b. Xu hướng đầu tư nước ngoài của thế giới hiện nay diễn ra như thế nào? Giải thích. Câu 4. (2,0 điểm) a. Vì sao nói: Quan hệ kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng trong việc cải cách kinh tế - xã hội của Trung Quốc? b. Ngành nông nghiệp ngày càng đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Giải thích vì sao? Câu 5. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc thời kì 2003 – 2007 (đơn vị: tỉ USD) Năm 2003 2005 2006 2007 Giá trị xuất khẩu 438,2 761,9 969,4 1217,8 Giá trị nhập khẩu 412,8 659,9 791,6 956,2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu và tỉ lệ nhập khẩu so với xuất khẩu của Trung Quốc thời kì 2003 - 2007. b. Nhận xét và giải thích. ……………….HẾT………………. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu kể cả Át lát -
- SỞ GD&ĐTQUẢNG BÌNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi: Địa Lí HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 03 trang) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 a. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. Tại sao nhiệt (2,0 đ) độ ở BBC cao hơn ở NBC: * Ảnh hưởng của địa hình đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí + Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm (trong tầng đối lưu, nhiệt độ không khí trung 0,25 bình lên cao 100m giảm 0,6 oc) do lên cao không khí nhận được ít năng lượng bức xạ Mặt Trời, không khí ít bụi khí, hơi nước, khả năng hấp thu và giữ nhiệt kém. 1,5 + Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. 0,25 Hướng sườn: Sườn đón nắng nhiệt độ cao, sườn khuất nắng nhiệt độ thấp. Độ dốc lớn có nhiệt độ thấp, độ dốc nhỏ nhiệt độ cao do lớp không khí ở đây bị đốt nóng dày hơn. + Biên độ nhiệt trong ngày thay đổi theo địa hình. Nơi đất bằng, nhiệt độ ít thay 0,25 đổi hơn nơi đất trũng, vì nơi đất trũng ban ngày ít gió, nhiệt độ cao, ban đêm khí lạnh trên cao dồn xuống làm cho nhiệt độ hạ thấp. + Trên mặt các cao nguyên, không khí loãng hơn ở đồng bằng nên nhiệt độ thay 0,25 đổi nhanh hơn ở đồng bằng. * Nhiệt độ ở BBC cao hơn ở NBC: - BBC chủ yếu là lục địa, BBC có hoang mạc Xahara với nhiệt độ cao nhất thế 0,25 giới. NBC chủ yếu là đại dương, ở NBC có Nam cực với diện tích băng tuyết lớn, nơi có nhiệt độ thấp nhất Trái Đất. - Mùa nóng của BBC (186 ngày) dài hơn mùa nóng NBC (179 ngày). 0,25 b. Chế độ nước sông vùng nhiệt đới gió mùa và vùng ôn đới lạnh khác nhau, vì: - Vùng nhiệt đới gió mùa, nguồn cung cấp nước chính cho sông ngòi là nước 0,25 mưa, vùng ôn đới lạnh nguồn cung cấp nước chủ yếu là băng tuyết tan. 0,5 - Sông vùng nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Vùng ôn đới lạnh mùa lũ trùng với mùa xuân 0,25 khi nhiệt độ lên cao băng tuyết tan, mùa thu là mùa cạn Câu 2. a. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phân bố dân cư. Tại sao (1,5 đ) Châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất trong các châu lục. * Ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phân bố dân cư: - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đặc biệt là sự phát triển của khoa học 0,25 kĩ thuật làm thay đổi quy luật phân bố dân cư. - Tính chất của nền kinh tế: những khu vực dân cư đông đúc thường gắn với hoạt 0,25 công nghiệp, dịch vụ, ngay trong một ngành sản xuất cũng có sự khác biệt về phân 1,0 bố dân cư. - Lịch sử khai thác lãnh thổ, những khu vực khai thác lâu đời dân cư thường tập 0,25 trung đông đúc hơn những khu vực mới khai thác. Các dòng chuyển cư cũng ảnh hưởng đến phân bố dân cư thế giới (Đông bắc Hoa Kì, Đông nam Úc) * Châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất trong các châu lục, vì:
- Đây là một trong những cái nôi của nền văn minh nhân loại, có điều kiện tự nhiên 0,25 thuận lợi, gia tăng tự nhiên cao và ít có tác động của các luồng chuyển cư. b. Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu nền kinh tế trong nước tìm được động lực mạnh mẽ để phát triển, vì: - Hoạt động xuất khẩu tạo đầu ra cho các ngành kinh tế thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển; tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn phục vụ cho quá trình mở rộng đầu tư 0,25 0,5 trong nước,... - Việc đẩy mạnh nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu góp phần trang bị kĩ thuật mới cho các ngành sản xuất, nhập khẩu hàng tiêu dùng nhằm 0,25 nâng cao chất lượng đời sống nhân dân; nhập khẩu hàng hóa tạo môi trường cạnh tranh cho các quá trình sản xuất trong nước,... Câu 3. a. Phân tích tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh (2,0 đ) tế - xã hội các nước đang phát triển. Liên hệ Việt Nam: * Phân tích tác động: - Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sx trực tiếp, nhiều công viên khoa học, 0,25 công nghệ, khu nghiên cứu và ứng dụng công nghệ đã được xây dựng ở các nước đang phát triển như Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam. - Nâng cao năng suất lao động và làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25 1,5 - Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển chuyển dịch theo hướng: Giảm tỉ 0,25 trọng của ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ; làm xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng kĩ thuật cao. - Làm thay đổi cơ cấu lao động xã hội; thúc đẩy nền kinh tế xã hội hội nhập với 0,25 thế giới (thu hút vốn, công nghệ). * Liên hệ Việt Nam: - Đầu tư phát triển khoa học – công nghệ, ưu tiên phát triển các ngành công 0,25 nghiệp kĩ thuật cao. - Thu hút vốn, công nghệ từ nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội. 0,25 b. Xu hướng đầu tư nước ngoài của thế giới hiện nay diễn ra như thế nào. Giải thích. - Các nước phát triển chiếm khoảng ¾ giá trị đầu tư ra nước ngoài và nhận được 0,25 0,5 2/3 giá trị đầu tư từ nước ngoài. - Nền kinh tế thế giới chuyển dần sang nền kinh tế tri thức, các nước đang phát 0,25 triển mất dần ưu thế về lao động rẻ, nguyên liệu dồi dào. Trong khi các nước phát triển có ưu thế về vốn, kĩ thuật, công nghệ, lao động trình độ cao,... Câu 4. a. Quan hệ kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng trong việc cải cách kinh tế - xã hội của (2,0 đ) Trung Quốc, vì: Qua các hoạt động kinh tế đối ngoại như: ngoại thương, hợp tác quốc tế về đầu 0,25 tư, lao động, du lịch,... Trung Quốc đã: - Thành lập các đặc khu kinh tế ở một số thành phố và vùng ven biển để thu hút 0,25 1,5 vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh hiện đại hóa công nghiệp, góp phần giải quyết việc làm,... - Vay tiển nước ngoài để phát triển kinh tế. 0,25 - Tăng cường trao đổi KH – KT, kinh nghiệm quản lí kinh tế với nước ngoài. 0,25 - Mở rộng buôn bán với thế giới, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2007 lên 0,25 đến 2174,0 tỉ USD.
- - Khai thác di tích văn hóa, lịch sử và cảnh quan thiên nhiên để phát triển du lịch, 0,25 thu hút khách quốc tế. b. Ngành nông nghiệp ngày càng đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, vì: - Tỉ trọng GDP của nông nghiệp chỉ còn 1% (2004). Đất nông nghiệp ít, điều kiện sản xuất khó khăn trong khi nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do công 0,25 0,5 nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa. - Nền nông nghiệp vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nông phẩm cho thị trường trong nước do vậy phải nhập khẩu nhiều nông sản. Chính phủ ít chú trọng đầu tư 0,25 cho nông nghiệp do đây là lĩnh vực ít sinh lời. Câu 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: (2,5 đ) - Tỉ lệ giá trị nhập khẩu so với xuất khẩu của Trung Quốc. (%) Năm 2003 2005 2006 2007 0,25 Tỉ lệ nhập khẩu so 94,2 86,6 81,6 78,5 với xuất khẩu. 1,75 - Vẽ biểu đồ kết hợp (cột chồng và đường hoặc cột đơn gộp nhóm và đường), các dạng khác không tính điểm. 1,5 Yêu cầu: chính xác về tỉ lệ, chú thích, tên biểu đồ, khoảng cách năm. (Nếu thiếu một yếu tố trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích * Nhận xét: - Từ 2003-2007, cả giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng, trong đó xuất khẩu 0,25 0,75 tăng nhanh hơn nhập khẩu (2,8 lần so với 2,3 lần). - Tỉ lệ nhập khẩu so với xuất khẩu ngày càng giảm (dẫn chứng). Giai đọan này 0,25 Trung Quốc luôn xuất siêu. * Giải thích: Do Trung Quốc thực hiện hiện đại hóa sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu; kết quả 0,25 của việc mở cửa, gia nhập WTO thị trường quốc tế ngày càng mở rộng - Hết -
- SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày 27 – 3 – 2013 Số BD:…………….. Môn: Hóa Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (2,25 điểm) 1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có): a) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. b) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. c) Sục khí H2S vào dung dịch nước brom. d) Sục khí O3 vào dung dịch KI. e) Sục khí SO2 vào dung dịch Fe2(SO4)3. f) Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. 2. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có): to a) Fe2O3 + HNO3 (đặc) b) Cl2O6 + NaOH (dư) c) Na2S2O3 + H2SO4 (loãng) d) PCl3 + H2O CH 3COOH e) Naphtalen + Br2 1:1 f) CH3-C≡CH + HBr (dư) o t g) C2H5ONa + H2O h) Etylbenzen + KMnO4 Bài 2 (1,75 điểm) 1. Hòa tan hết 31,89 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và N2O) và dung dịch Y. Tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 59/3. Cô cạn dung dịch Y thu được 220,11 gam muối khan. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. 2. Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị: 10B và 11B. Biết thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B trong H3BO3 là 14,407%. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị Bo trong tự nhiên. Bài 3 (1,5 điểm) 1. Viết tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H6O. 2. Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa sau (biết A, B, C, D là các sản phẩm chính): o KOH / ancol H 2 SO 4 ®Æc H2O H 2 SO 4 ®Æc, 170 C Cl 2 , H 2 O 2-brom-2-metylbutan A B C A D Bài 4 (2,0 điểm) 1. Chất A có công thức phân tử là C7H8. Cho A tác dụng với AgNO3 trong dung dịch amoniac dư được chất B kết tủa. Phân tử khối của B lớn hơn của A là 214. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A. 2. Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). a) Xác định công thức phân tử của 2 anken. b) Hiđrat hóa hoàn toàn một thể tích X với điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỉ lệ về khối lượng các ancol bậc một so với ancol bậc hai là 28:15. Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ancol Y. Bài 5 (2,5 điểm) 1. Cho phản ứng: C2H6 (k) + 3,5O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O (l) (1) Dựa vào 2 bảng số liệu sau: Chất C2H6 (k) O2 (k) CO2 (k) H2O (l) 0 ΔH (kJ.mol ) -1 - 84,7 0 - 394 - 285,8 s Liên kết C-H C-C O=O C=O H-O Elk (kJ.mol-1) 413,82 326,04 493,24 702,24 459,80 -1 Nhiệt hóa hơi của nước là 44 kJ.mol hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (1) theo 2 cách. 2. Haber là một trong số các nhà hoá học có đóng góp quan trọng vào phản ứng tổng hợp NH3 từ khí H2 và N2. Trong thí nghiệm 1 tại 472oC, Haber và cộng sự thu được [H2] = 0,1207M; [N2] = 0,0402M; [NH3] = 0,00272M khi hệ phản ứng đạt đến cân bằng. Trong thí nghiệm 2 tại 500oC, người ta thu được hỗn hợp cân bằng có áp suất riêng phần của H2 là 0,733 atm; của N2 là 0,527 atm và của NH3 là 1,73.10-3 atm. Phản ứng thuận: 3H2(k) + N2(k) 2NH3 (k) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Tại sao? 3. Hãy tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,120M; NH3 0,150M và KOH 0,005M. Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH + là 9,24. 4 --------------- Hết ---------------
- SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT Ngày 27 - 3 – 2013 Môn: Hóa HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1 (2,25 điểm) 1. (1,0 điểm) a) 3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 b) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH (0,25 điểm) c) H2S + Br2 → S↓ + 2HBr d) O3 + 2KI + H2O → O2 + I2 + 2KOH (0,25 điểm) e) SO2 + Fe2(SO4)3 + 2H2O → 2FeSO4 + 2H2SO4 (0,25 điểm) o 1200 C f) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P (0,25 điểm) 2. (1,25 điểm) o t a) Fe2O3 + 6HNO3 (đặc) 2Fe(NO3)3 + 3H2O b) Cl2O6 + 2NaOH NaClO3 + NaClO4 + H2O (0,25 điểm) c) Na2S2O3 + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + S↓ + SO2 + H2O d) PCl3 + 3H2O H3PO3 + 3HCl (0,25 điểm) Br CH3COOH e) + Br2 + HBr (0,25 điểm) f) CH3-C≡CH + 2HBr (dư) CH3-CBr2-CH3 g) C2H5ONa + H2O C2H5OH + NaOH (0,25 điểm) CH2CH3 to COOK h) + 4KMnO4 + K2CO3 + 4MnO2 + KOH + 2H2O (0,25 điểm) Bài 2 (1,75 điểm) 1. (1,25 điểm) Đặt số mol của NO và N2O lần lượt là a và b, ta có: 10,08 a+b= = 0,45 22,4 a = 0,15 (0,25 điểm) 30a + 44b = 59 .2.0,45 = 17,7 b = 0,3 3 Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x và y, ta có: 27x + 24y = 31,89 (1) Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3: Al Al3+ + 3e x x 3x 2+ Mg Mg + 2e y y 2y +5 N + 3e N+2 0,45 0,15 +5 N + 4e N+1 (0,25 điểm) 2,4 0,6 Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì: mmuối = 31,89 + 62(0,45 + 2,4) = 208,59 gam < 220,11 gam: Vô lí
- có muối NH4NO3 tạo thành trong dung dịch Y. (0,25 điểm) +5 -3 N + 8e N 8z z Ta có: 3x +2y = 0,45 + 2,4 + 8z hay 3x + 2y - 8z = 2,85 (2) Mặc khác: 213x + 148y + 80z = 220,11 (3) Giải hệ (1), (2), (3) ta được: x = 0,47; y = 0,8; z = 0,02 (0,25 điểm) Vậy: 0, 47.27.100% %Al 39, 79% 31,89 %Mg = 100% - 39,79% = 60,21%. (0,25 điểm) 2. (0,5 điểm) Gọi % số nguyên tử của đồng vị 11B là x % số nguyên tử của đồng vị 10B là (1-x). Ta có: M B = 11x + 10(1-x) = x + 10 11x 14,407 Theo bài ra ta có: = (0,25 điểm) 3 + 16.3 + 10 + x 100 Giải phương trình trên được x = 0,81. Vậy, trong tự nhiên: %11B = 81% %10B = 100% - 81% = 19% (0,25 điểm) Bài 3 (1,5 điểm) 1. (0,75 điểm) CH2=CH-CH2OH CH2=CH-OCH3 (0,25 điểm) CH3-CH2-CHO CH3COCH3 (0,25 điểm) O O OH (0,25 điểm) 2. (0,75 điểm) Các chất: A: (CH3)2C=CH-CH3, B: (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 C: (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 và D: (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3 ancol (CH3)2C(Br)-CH2-CH3 + KOH (CH3)2C=CH-CH3 + KBr + H2O (1) (CH3)2C=CH-CH3 + HOSO3H (đặc) (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 (2) (0,25 điểm) (CH3)2C(OSO3H)-CH2-CH3 + H2O (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 + H2SO4 (3) o H SO ®Æc, 170 C (CH3)2C(OH)-CH2-CH3 (CH3)2C=CH-CH3 + H2O 2 4 (4) (0,25 điểm) (CH3)2C=CH-CH3 + H2O + Cl2 (CH3)2C(OH)-CHCl-CH3 + HCl (5) (0,25 điểm) Bài 4 (2,0 điểm) 1. (0,75 điểm) Hợp chất A (C7H8) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đó là hiđrocacbon có liên kết ba ở đầu mạch có dạng R(C≡CH)x R(C≡CH)x + xAgNO3 + xNH3 R(C≡CAg)x + xNH4NO3 (0,25 điểm) R + 25x R + 132x MB – MA = (R + 132x) - (R + 25x) = 107x = 214 x = 2 Vậy A có dạng: HC≡C-C3H6-C≡CH (0,25 điểm) Các công thức cấu tạo có thể có của A: CH C-CH2-CH2-CH2-C CH CH C-CH2-CH-C CH CH3
- CH3 CH C-CH-C CH CH C-C-C CH CH2CH3 CH3 (0,25 điểm) 2. (1,25 điểm) Đặt công thức chung của 2 anken là C n H 2n ( n là số cacbon trung bình của 2 anken) o t 2 C n H 2n + 3n O 2 2n CO 2 2n H 2 O (1) 3n 18 Ta có: n 2, 4 2 5 Anken duy nhất có số nguyên tử cacbon < 2,4 là C2H4 và anken kế tiếp là C3H6. (0,25 điểm) CH2 = CH2 + HOH → CH3–CH2OH (2) CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH(OH)–CH3 (3) CH3CH = CH2 + HOH → CH3–CH2–CH2OH (4) 15 %i-C3H 7OH = = 34,88% (0,25 điểm) 28+15 Gọi a, b lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6. Ta có: 2a + 3b = 2,4(a+b) a = 1,5b (0,25 điểm) Theo các phản ứng (2), (3), (4): số mol H2O = số mol anken = 2,5b Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Khối lượng hỗn hợp ancol Y = khối lượng hỗn hợp anken X + khối lượng nước = 28.1,5b + 42b + 18.2,5b = 129b gam (0,25 điểm) 1,5b.46 %C 2 H 5OH = = 53,49% 129b %n-C3H 7 OH = 100% - 34,88% - 53,49% = 11,63% (0,25 điểm) Bài 5 (2,5 điểm) 1. (0,5 điểm) p 0 0 0 0 ΔH0 = 2 ΔHs(CO2 ,k) + 3 ΔHs(H 2O,l) – ΔHs(C2H6 ,k) – 3,5 ΔHs(O2 ,k) ΔH0 = 2(–394) + 3(–285,8) – (–84,7) – 3,5.0 = –1560,7 (kJ) p (0,25 điểm) Mặt khác: ΔH0 = 6EC-H + EC-C + 3,5EO=O – 4EC=O – 6 EO-H – 3 ΔH hh p ΔH0 = 6(413,82) + 326,04 + 3,5(493,24) – 4(702,24) – 6(459,8) – 3(44) = –1164,46 (kJ) p (0,25 điểm) 2. (1,0 điểm) [NH 3 ]2 (0,00272) 2 Tại 472oC: K c 0,105 (0,25 điểm) [H 2 ]3.[N 2 ] (0,1207)3 .(0,0402) K p K c (RT)n 0,105[0,082.(472 273)]2 2,81.10-5 (0,25 điểm) o p2 3 NH (1,73.10-3 ) 2 Tại 500 C: K p 1,44.10-5 < 2,81.10-5 (0,25 điểm) p3 2 .p N 2 H 3 (0,733) .(0,527) Nhiệt độ tăng, K p giảm phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (theo nguyên lí của Lơ Satơlie). (0,25 điểm)
- 3. (1,0 điểm) CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10- 4,65 (1) NH3 + H2O NH + + OH- 4 Kb2 = 10- 4,76 (2) H2 O + H + OH - KW = 10-14 (3) (0,25 điểm) So sánh (1) (3), tính pH theo ĐKP áp dụng cho (1) và (2): [OH-] = CKOH + [HCN] + [ NH + ]4 K b1[CN - ] K [NH3 ] Đặt [OH-] = x x = 5.10-3 + + b2 x x x2 - 5.10-3x - (Kb1[CN-] + Kb2[NH3]) = 0 (0,25 điểm) - Chấp nhận: [CN ] = CCN- = 0,12M ; [NH3] = C NH3 = 0,15M. Ta có: x2 - 5.10-3x - 5,29.10-6 = 0 x = [OH-] = 5,9.10-3M = 10-2,23M [H+] = 10-11,77M (0,25 điểm) 109,35 109,24 Kiểm tra: [CN-] = 0,12 9,35 0,12 M; [NH3] = 0,15 9,24 0,15 M 10 1011,77 10 1011,77 Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận được pH = 11,77. (0,25 điểm) Lưu ý: - Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa tùy theo điểm của từng câu. - Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của một ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà không cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải không hoàn chỉnh, có thể cho một phần của tổng điểm tối đa dành cho ý đó, điểm chiết phải được tổ thống nhất; Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lý
121 p | 2941 | 924
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2422 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Anh - Kèm đáp án
29 p | 2565 | 609
-
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Hóa học có hướng giẫn giải
21 p | 2952 | 594
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1754 | 454
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa cấp tỉnh
29 p | 1217 | 376
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 10 - Sở Gd&ĐT Bạc Liêu
17 p | 1611 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt cấp tỉnh
6 p | 2398 | 250
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2011 - 2012
116 p | 593 | 90
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Cà Mau
12 p | 939 | 66
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1072 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2010 - 2011 - Kèm đáp án
78 p | 764 | 62
-
16 Đề thi học sinh giỏi lớp 1 môn Tiếng Anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
65 p | 526 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp tỉnh năm 2012 - 2013
10 p | 414 | 57
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 361 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 363 | 39
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán - Trường THCS Phạm Công Bình
49 p | 591 | 34
-
Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán học có đáp án
159 p | 166 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn