intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh: Môn Hóa học (Năm học 2015-2016)

Chia sẻ: Đặng Vĩnh Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

992
lượt xem
215
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Hóa học, mời các bạn cùng tham khảo đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn "Hóa học" dưới đây. Nội dung đề thi gồm 10 câu trong thời gian làm bài 180 phút. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh: Môn Hóa học (Năm học 2015-2016)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH QUẢNG NAM NĂM HỌC: 2015­2016         Môn thi    :  HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC         Thời gian :  180 phút  (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 03 trang)         Ngày thi   :  02/10/2015    Câu 1 (2,0 điểm). 1. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron và 2 electron độc thân. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. b) Cho biết bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trong nguyên tử X. 2. Hợp chất A2B có tổng số hạt proton trong phân tử  là 23. Hãy xác định công thức hóa học  của A2B. Biết rằng 2 nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và 2 nhóm A liên tiếp. 3. Trong số các cacbonyl halogenua COX2, người ta chỉ điều chế  được 3 hợp chất: cacbonyl   florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.  a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2? b) So sánh góc liên kết ở các phân tử cacbonyl halogenua đã biết và giải thích. Câu 2 (2,0 điểm). 1.  Cho pin: Pt Fe3+(0,05M), Fe2+(0,50M) Mn2+  (0,02M), MnO4–  (0,20M), H2SO4  (xM) Pt, ở  250C. Bỏ qua sự tạo phức hiđroxo, H2SO4 phân li hoàn toàn. Khi x = 0,50M thì phản  ứng xảy ra theo chiều nào? Viết phản  ứng tổng quát khi pin  hoạt động. Tính suất điện động của pin và hằng số cân bằng của phản ứng.  Biết Eo(MnO4­/Mn2+) = 1,51 (V) và Eo(Fe3+/Fe2+) = 0,77 (V). 2. Tính nhiệt tạo thành của tinh thể Ca3(PO4)2, biết:            ­ 12,0 gam Ca cháy tỏa ra 45,57 KCal;            ­ 6,2 gam P cháy tỏa ra 37,00 KCal;            ­ 168,0 gam CaO tác dụng với 142,0 gam P2O5 tỏa ra 160,50 KCal. Hiệu ứng nhiệt đo trong điều kiện đẳng áp. Câu 3 (1,5 điểm). 1.  So sánh lực axit của HClO; CH3COOH và H2CO3. Hãy viết phương trình hóa học chứng  minh trật tự sắp xếp đó. 2.  Bằng phương pháp hóa học và chỉ  được phép dùng quỳ  tím, dung dịch HCl, dung dịch   Ba(OH)2, hãy nhận biết từng ion có mặt trong dung dịch gồm NH 4+, SO42–, CO32– và HCO3–.  Trình bày cách nhận biết và viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Câu 4 (2,5 điểm). 1.  Sục khí Cl2  vào dung dịch NaOH loãng thu được dung dịch A, hòa tan I 2  vào dung dịch  NaOH loãng thu được dung dịch B (các thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ phòng).            a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.           b) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho lần   lượt  dung dịch hỗn hợp (HCl và FeCl2), dung dịch Br2, H2O2 vào dung dịch A (không có Cl2  dư).                                                                         Trang 1
  2. 2.  Trộn 150ml dung dịch X gồm HCl 0,3M và H2SO4  0,1M với 100ml dung dịch Y gồm   Ba(OH)2 aM và KOH 0,3M thu được dung dịch có pH = 1,7 và m gam kết tủa. Tính a và m. 3. Hãy tính khối lượng bạc photphat cần dùng để  pha 10 lít dung dịch bão hòa. Khi tính bỏ  qua sự thủy phân của ion photphat. Biết tích số tan của bạc photphat T = 1,3 .10–20. Câu 5 (1,5 điểm). 1. Cho luồng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm BaO, Al 2O3 và Fe2O3 nung nóng thu được chất  rắn X. Hoà tan chất rắn X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn E. Sục khí CO 2 dư vào  dung dịch Y thu được kết tủa F. Hoà tan E vào dung dịch NaOH dư  thấy bị  tan một phần.   Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Trong phòng thí nghiệm chỉ có bình chứa khí CO2, NaOH rắn, nước và các cốc đong giống  nhau có vạch đo thể tích. Trình bày phương pháp điều chế dung dịch Na2CO3 (không lẫn chất   tan nào khác). Câu 6 (2,0 điểm). Cho 27,86 gam hôn h ̃ ợp A gôm FeCO ̀ ́ ̣ 3, Fe, Ag, Al tac dung v ơi 60 ml dung dich NaOH ́ ̣   2M thu được 2,688 lit khi hiđro. Sau khi kêt thuc phan  ́ ́ ́ ́ ̉ ưng cho tiêp 840 ml dung dich HCl 1M ́ ́ ̣   vào va đun nong đên khi hôn h ̀ ́ ́ ̃ ợp khi B ng ́ ừng thoat ra. Loc va tach căn răn C. Cho B hâp thu t ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ư ̀ từ vao dung dich Ca(OH) ̀ ̣ 2 dư  thi thu đ ̀ ược 15 gam kêt tua. Cho C tac dung v ́ ̉ ́ ̣ ừa hết vơi dung ́   dịch HNO3 đăc, nong thu đ ̣ ́ ược dung dich D va 1,232 lit môt chât khi duy nhât. Cho 1,4625 gam ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́   Zn vào lượng dung dịch D  ở trên, sau khi phản  ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất   răn. Tinh khôi l ́ ́ ́ ượng cua t ̉ ừng chât trong hôn h ́ ̃ ợp A va gia tri m. (Biêt răng cac thê tich khi đêu ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̀  đo ở điêu kiên tiêu chuân). ̀ ̣ ̉ Câu 7 (2,0 điểm). 1. Cho các đồng phân sau đây của  HO H CH3 1­brom­3­metyl pentan­2­ol: CH 3 CH2 Br a) Hãy chiếu các  công thức  trên  (X1) CH 2Br (X2) sang   công   thức   Fischer,   gọi   tên  H H C 2H 5 theo hệ danh pháp R/S. H OH C 2 H5 b) Cho biết mối tương quan lập  thể (là đồng phân đi­a, đối quang,  CH 2Br OH H3 C H trùng chất) giữa: (X1  và X2); (X2  H CH3 (X 3) (X 4) và X3); (X2 và X4). H CH 2Br HO H C2 H5 C 2H 5 2. Viết các công thức cấu tạo mạch hở của C8H14, biết C8H14 phản ứng với HBr theo tỉ lệ mol  1:1 tạo ra 3 sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. 3. Hãy xác định công thức cấu tạo sản phẩm chính khi cho mỗi chất sau phản ứng với dung   dịch Br2/CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 1 và cho biết tên cơ chế phản ứng (không trình bày cơ chế):           a)  CH3­CH=CH­CH2­CH=CHBr                 b)  (CH3)2C=CH­CH2­CH=CH2           c)  CH2=CH­COO­CH=CH2 Câu 8 (2,0 điểm).                                                                         Trang 2
  3. 1. Trong phòng thí nghiệm, khí etilen được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic   và axit sunfuric đậm đặc. Khí etilen sinh ra có thể  lẫn những tạp chất gì? Giải thích bằng   phản ứng hóa học. Nêu cách loại bỏ các tạp chất để thu được khí etilen nguyên chất.  2. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,45 mol), vinylaxetilen (0,55 mol), hiđro (0,8   mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so   với H2  bằng 20,95. Khí X phản  ứng vừa đủ  với 0,7 mol AgNO3  trong dung dịch NH3, thu  được m gam kết tủa và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Y phản ứng tối đa  với 0,65 mol Br2 trong dung dịch. Tính m. Câu 9 (2,5 điểm). 1.  Cho các loại tơ  sau: tơ  capron, tơ  olon và tơ  lapsan. Viết phương trình hóa học của các   phản ứng điều chế trực tiếp ra polime của các tơ trên. 2. Cho các chất: axit benzoic, axit acrylic, phenylamoni clorua và natri phenolat. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra  khi cho từng chất trên lần lượt tác  dụng với dung dịch NH3, dung dịch nước brom. 3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hoá sau:   B1                           B2                        Hyđrocacbon X                    A1                            A2 +H2O  HgSO4, t0                                 CH3­CHO    CH3­CHO           CH3­CHO                     CH3­CHO       CH3­CHO              Biết A1, A2, B1 và B2 đều là dẫn xuất của hyđrocacbon. Câu 10 (2,0 điểm). 1. Hỗn hợp E gồm peptit Ala­X­X (X là aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH 2, 1 nhóm – COOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ  với 450 ml dung dịch   NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2  (điều kiện tiêu  chuẩn) thu được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, N2 và phần chất rắn Na 2CO3. Biết tổng khối  lượng của CO2 và H2O là 50,75 gam. Xác định công thức cấu tạo của X và Y. 2. Cho sơ đồ phản ứng sau:  A + 2NaOH  t 2B + D          (1) 0 B + HCl → E + NaCl                 (2) E + CuO  t F + Cu + H2O    (3) 0 E  H 2 SO4 dac, t 0  G + H2O    (4) G + NaOH  B     (5) 0 t B + NaOH  CaO ,t cao D + Na2CO3  (6) 0 Biết A, B có công thức phân tử lần lượt là C11H20O5, C4H7O3Na và F tham gia được phản  ứng tráng bạc. Các ký hiệu A, B,… đều là chất hữu cơ. Hãy xác định công thức cấu tạo của các ký hiệu trong sơ đồ trên. Cho biết nguyên tử khối: H=1; O=16; Cl=35,5; N=14; C=12; Br=80; S=32; P=31; Na=23;   K=39; Ca=40; Ba=137; Zn=65; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                         Trang 3
  4. Ghi chú: Học sinh không được phép sử  dụng bảng Hệ  thống tuần hoàn các nguyên tố  hóa   học. Họ và tên Học sinh:………………………………………………SBD:………………………... Họ và tên Giám thị 1:………………………………………………………………………….. Họ và tên Giám thị 2:…………………………………………………………………………..                                                                         Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2