intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 năm 2011 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng

Chia sẻ: Nguyen Ty | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

148
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa, Sinh, Tin, Anh năm 2011 dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, qua đó các em sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 năm 2011 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010-2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Hoá học – THCS (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 18/02/2011 Câu 1 : (1,5 điểm) Cho các chất Al2O3, Al(NO3)3, NaAlO2, Al2(SO4)3, Al(OH)3, AlCl3, Al. Hãy lựa chọn chất thích hợp sắp xếp thành một dãy chuyển hoá và viết phương trình phản ứng minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có). Câu 2: (1,5 điểm) Đi từ các chất ban đầu là đá vôi, than đá và được dùng thêm các chất vô cơ cần thiết, hãy viết phương trình phản ứng điều chế ra polivinyl clorua, đicloetan. Câu 3: (2,5 điểm) a/ Có một miếng kim loại natri để ngoài không khí ẩm một thời gian biến thành sản phẩm A. Cho A tan vào nước được dung dịch B. Cho dung dịch B vào dung dịch NaHSO4.Viết các phương trình hóa học của quá trình thí nghiệm trên. b/ Cho 100ml nước vào cốc thuỷ tinh. Sau đó cho thêm 40 gam muối ăn vào khuấy đều cho đến khi còn một ít muối không tan, lắng xuống đáy. Sau đó đun nhẹ, thấy toàn bộ muối trong cốc đều tan. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng thì thấy muối kết tinh trở lại. Giải thích hiện tượng nêu trên. Câu 4: (2,5 điểm) a/ Chỉ dùng nước và khí cacbonic, bằng phương pháp hóa học em hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng sau: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . b/ Những khí thải (CO2, SO2…) trong quá trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích. Em hãy đề nghị biện pháp để chống ô nhiễm môi trường ở khu dân cư gần cơ sở sản xuất gang thép. Câu 5: (1,5 điểm) Em hãy dùng các phương trình hóa học để giải thích vì sao không được bón chung các loại phân đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4 và CO(NH2)2 với vôi hoặc tro bếp (chứa K2CO3). Biết rằng trong nước, CO(NH2)2 chuyển hóa thành (NH4)2CO3. Câu 6: (2,5 điểm) Hỗn hợp A gồm CaCO3, Cu, Fe3O4. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian được chất rắn B và khí C. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với BaCl2 và dung dịch KOH. Hoà tan B vào nước dư được dung dịch E và chất rắn F. Cho F vào dung dịch HCl dư được khí C, dung dịch G và chất rắn H. Nếu hoà tan F vào dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được khí I và dung dịch K. Xác định B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 1
  2. Câu 7 : (2 điểm) Đồ thị biễu diễn độ tan S trong nước của chất rắn X như sau: a/ Hãy cho biết dung dịch bão hòa ở trong khoảng nhiệt độ nào? b/ Nếu 130 gam dung dịch bão hòa đang ở 700C hạ nhiệt độ xuống còn 300C. Hỏi có bao nhiêu gam X tách ra khỏi dung dịch? t0(0C) Câu 8 : (2,5 điểm) Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít A trong khí oxi thu được 1,6 lit khí CO2 và 1,4 lít hơi nước. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon có trong hỗn hợp khí A, biết rằng thể tích các khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Câu 9 : (3,5điểm) X là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I) và kim loại hóa trị (II). Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl (vừa đủ ) thì thu được 3,36 lit khí (đktc) và dung dịch Y. a/ Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? b/ Nếu tỷ lệ số mol của muối cacbonat kim loại hoá trị (I) với muối cacbonat kim loại hóa trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1. Nguyên tử khối của kim loại hóa trị (I) lớn hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị (II) là 15 đ.v.C. Hãy tìm công thức phân tử của hai muối. (Cho biết: C =12, O = 16, Ca = 40, H=1, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Na =23, K =39, Li = 4) --------------------------Hết-------------------------- Họ và tên thí sinh:………………………………Số báo danh………………………. Giám thị 1:………………………………………Ký tên……………………………. Giám thị 2:………………………………………Ký tên……………………………. 2
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010-2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : Hoá học – THCS Ngày thi : 18/02/2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3  AlCl3  Al(NO3) 1,5 (1,5 điểm) 4Al + 3O2 t 0 2 Al2O3  0,25 Al2O3 + 2NaOH   NaAlO2 + H2O 0,25 NaAlO2 + 2H2O + CO2   Al(OH)3 + NaHCO3 0,25 2Al(OH)3 + 3 H2SO4   Al2(SO4)3 + 6H2O 0,25 Al2(SO4)3 + 3 Ba Cl2  2 AlCl3 + 3BaSO4 0,25 0,25 AlCl3 + 3 Ag NO3  Al(NO3)3 + 3AgCl  ( Thí sinh có phương án khác hợp lý vẫn đạt điểm tối đa) Câu 2 1,5 (1,5 điểm) CaCO3  t0  CaO + CO2 0,125 CaO + 3C t 0 CaC2 + CO  0,125 0,25 CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca (OH)2 0,25 H C  C H + HCl   CH2 = CHCl 0,25 t 0, p , xt nCH2 = CHCl  (- CH2 - CHCl-)n 0,25 H C  C H + H2 t  CH2 = C H2 0 , Pd  0,25 CH2 = C H2 + Cl2   CH2Cl -CH2Cl Câu 3 a/ Khi ®Ó miÕng Na ngoµi kh«ng khÝ Èm cã thÓ x¶y ra c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc 2.0 (2,5 điểm) sau: 4Na + O2  2Na2O 0,125 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  0,125 Na2O+H2O  2NaOH đ 0,25 Na2O + CO2  Na2CO3 0,25 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 0,25 Hçn hîp A gåm Na, NaOH, Na2CO3, Na2O Khi cho hçn hîp A vµo n­íc, tÊt c¶ tan trong n­íc vµ cã c¸c ph­¬ng tr×nh ho¸ häc sau: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2  Na2O + H2O  2NaOH 0,25 Vậy dung dÞch B chøa NaOH vµ Na2CO3 0,25 Cho dung dÞch B dung dÞch NaHSO4 : NaHSO4 + NaOH  Na2SO4 + H2O 0,25 2NaHSO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2  + H2O 0,25 NaHSO4 + Na2CO3  Na2SO4 + NaHCO3 (nÕu NaHSO4 thiÕu) b/ Hoµ tan d­ NaCl t¹o ra dung dÞch b·o hoµ, phÇn kh«ng tan ®­îc sÏ l¾ng 0,5 3
  4. xuèng. Khi t¨ng nhiÖt ®é  ®é tan cña muèi t¨ng nªn NaCl tan thªm. 0,25 0,25 Khi gi¶m nhiÖt ®é  ®é tan cña muèi gi¶m nªn phÇn kh«ng tan ®­îc kÕt tinh trë l¹i. Câu 4 2,5 (2,5 điểm) 1,5 a/ Hoà tan 5 chất bột trắng vào nước được nhóm 1(gồm các dung dịch NaCl, 0,125 Na2CO3 Na2SO4) và nhóm 2 (BaCO3, BaSO4 không tan). Sục khí CO2 dư và nước vào nhóm 2 nhận biết được BaCO3 tan (tạo dd 0,125 Ba(HCO3)2 , chất còn lại không tan là BaSO4. CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2 0,25 Cho dd Ba(HCO3)2 vào nhóm 1 thì Na2CO3 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng, nhân 0,125 biết được NaCl Ba(HCO3)2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaHCO3 0,25 0,25 Ba(HCO3)2 + Na2SO4  BaSO4  + 2NaHCO3 Sục khí CO2 dư và nước vào hai kết tủa, kết tủa tan ta nhận biết được Na2CO3, 0,125 kết tủa không tan là Na2SO4 CO2 + H2O + BaCO3  Ba(HCO3)2 0,25 b/ 1,0 0,25 + Khí CO2, SO2… gây ô nhiểm không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, độc hại cho động vật, thực vật. + những khí thải này khi gặp mưa sẽ nhanh chóng tạo thành H2CO3, H2SO3 làm 0,25 cho nồng độ axit trong nước mưa cao hơn mức bình thường, rất có hại cho môi trường: 0,125 SO2 + H2O  H2SO3 0,125 CO2 + H2O  H2CO3 + Biện pháp chống ô nhiễm môi trường: xây dựng hệ thống xử lí khí thải độc hại trước khi thải ra ngoài không khí ( cho khí thải đi qua dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2, hai khí SO2, CO2 bị giữ lại). Trồng nhiều cây xanh để hấp thụ 0,25 khí CO2. Câu 5 1,5 (1,5 điểm) * Nếu bón chung với vôi thì : 2NH4NO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + 2NH3  + 2H2O 0,25 (NH4)2SO4 + Ca(OH)2  CaSO4 + 2NH3  + 2H2O 0,25 (NH4)2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3  + 2NH3  + 2H2O 0,25 4
  5. * Nếu bón chung với tro bếp ( chứa K2CO3) 2NH4NO3 + K2CO3  2KNO3 + H2O + CO2  + 2NH3  0,25 (NH4)2SO4 + K2CO3  K2SO4 + H2O + CO2  + 2NH3  0,25 (NH4)2CO3 + K2CO3  2KHCO3 + 2NH3  0,25 Như vậy bón chung phân đạm với vôi hoặc tro bếp thì luôn bị thất thoát đạm do giải phóng NH3. Câu 6 2,5 t0 (2,5 điểm) CaCO3   CaO + CO2 (B: CaO,Cu, Fe3O4 CaCO3 dư; C:CO2) 0,125 CO2 + NaOH  NaHCO3 0,25 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 0,125 2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 0,25 Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2 NaCl (D: Na2CO3 và NaHCO3 ) 0,25 CaO + H2O  Ca(OH)2 (E: Ca(OH)2 ; F:Cu, Fe3O4 CaCO3 dư) 0,25 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + 2H2O + CO2 0,25 Fe3O4 + 8 HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4 H2O (C: CO2 ; G:CaCl2, FeCl2, 2FeCl3, 0,25 HCl dư; H: Cu ) CaCO3 + H2SO4 đặc t 0 CaSO4 + H2O + CO2  t0 Cu+ 2H2SO4 đặc  CuSO4 +2H2O + SO2  0,25 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc t 0 3Fe2(SO4)3 +10 H2O + SO2  0,25 0,25 Câu 7 2,0 (2,0 điểm) a. Dung dịch bão hòa trong khoảng nhiệt độ từ 00C đến 100C; 300C đến 400C; 0,5 600C đến 700C. b.Khối lượng X kết tinh: + Số gam chất tan và số gam nước có trong 130 g dd ở 700C: 0,75 Cứ 100 g nước hòa tan 25 g X  tạo thành 125 g dd xg nước hòa tan y g X  tạo thành 130 g dd bảo hoà => x = 104 g và y = 26 g. + Tính số gam chất tan X có trong 104 g nước ở 3O0C : mct X = 15 . 104 : 100 = 15,6 (g) 0,5 + Số gam X tách ra khi hạ nhiệt độ từ 700C xuống 3O0C = 26 – 15,6 = 10,4 (g) 0,25 Câu 8 2,5 (2,5 điểm) Đặt công thức chung của các chất trong hỗn hợp là CxHy. y y 0,25 PTHH : CxHy.+ ( x + ) O2 t 0 xCO2 + H2O (1)  4 2 Từ (1) : thể tích CO2 = x . thể tích CxHy  1,6 = x. Do đó A phải chứa 1 chất có số nguyên tử C < 1,6 => A chứa CH4. 0,25 y y Thể tích hơi H2O = . thể tích CxHy  1,4 = => y = 2,8 0,25 2 2 5
  6.  Trong A có 1 hidrocacbon có số nguyên tử H < 2,8, chất còn lại chứa 2 0,25 nguyên tử H. Đặt công thức là CnH2. Gọi thể tích của riêng CH4 trong 1 lit A là a lit.  Thể tích riêng của CxH2 = 1 – a (lit). 0,25 [4.a  2(1  a)] y= = 2,8  a = 0,4. 0,5 1 [1.0,4  n(1  0,4)] n= = 1,6  n = 2. 0,5 1 Công thức của CnH2 là C2H2 . Vậy công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là CH4 và C2H2 . 0,25 Câu 9 a. 3,5 (3,5 điểm) Gọi X là kim loại hóa trị I  Công thức của muối là X2CO3 , có số mol là x. Gọi Y là kim loại hóa trị II  Công thức của muối là YCO3 , có số mol là y. PTHH : X2CO3 + 2HCl   2XCl + CO2 + H2O (1) 0,25 x 2x 2x x x YCO3 + 2HCl   YCl2 +CO2 + H2O (2) 0,25 y 2y y y y Ta có: nCO2 = x + y = 0,15 (mol) => mCO2 = 6,6 (g) 0,75 nH2O = x + y = 0,15 (mol) => m H2O = 2,7 (g) nHCl = 2x + 2y = 2.0,15 = 0,3 (mol) => m HCl = 10,95 (g) Theo định luật bào toàn khối lượng : Khối lượng hai muối khan thu được : mXCl và YCl2 = mhhA + mHCl - mCO2- mH2O = 18 + 10,95 – 6,6 – 2,7 0,75 = 19,65 (g) b. Vì tỷ lệ số mol của muối cacbon nat kim loại hoá trị (I) với muối cacbon nat kim loại hoá trị (II) trong hỗn hợp X là 2:1 nên x = 2y. x + y = 0,15 => 2y + y = 0,15 => y = 0,05 (mol) ; x = 0,1 (mol). 0,5 Vì nguyên tử khối của kim loại hoá trị (I) lớn hơi của kim loại hoá trị (II) là 15 đvc nên X = Y + 15 . mX2CO3 = 0,1. ( 2X + 60) = 0,1.(2Y + 90 ) = 0,2Y + 9 0,5 mYCO3 = 0,05. ( Y + 60) = 0,05Y + 3 mA= mX2CO3 + mYCO3 = (0,2Y + 9 ) + ( 0,05Y + 3 ) = 0,25Y = 6 => Y = 24 ( kim loại Mg) X = 24 + 15 = 39 ( kim loại K) 0,5 Công thức của hai muối là K2CO3và MgCO3. Lưu ý : - Phương trình phản ứng: nếu sai cân bằng hay thiếu điều kiện thì trừ ½ số điểm dành cho phương trình phản ứng đó 6
  7. - Bài toán giải theo cách khác đúng kết quả, lập luận hợp lý vẫn đạt điểm tối đa. nếu tính toán nhầm lẫn dẫn đến kết quả sai trừ ½ số điểm dành cho nội dung đó. Nếu dùng kết quả sai để giải tiếp thì không chấm điểm các phần tiếp theo. 7
  8. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : SINH – THCS (Đề thi gồm có 2 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/02/2011 Câu 1: (2 điểm) a- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menden gồm những điểm nào? b- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Tại sao? Câu 2: (2 điểm) a- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? b- Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? c- Hiện tượng thoái hóa là gì? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ. d- Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Câu 3: (2 điểm) So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin. Câu 4: (2 điểm) Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào? Câu 5: (2 điểm) a- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? b- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng? Câu 6: (2 điểm) Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình hãy phân tích vai trò của các nhân tố: “Nước, phân, cần, giống” trong việc nâng cao năng suất cây trồng, từ đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng suất lúa trong bước tiến nhảy vọt về năng suất lúa hiện nay. Câu 7: (2 điểm) Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người con: - Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu. - Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu. - Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen. Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Câu 8: (2 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường. a- Tìm số hợp tử hình thành? b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh? c - Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái? Trang 1/2
  9. Câu 9: (2 điểm) Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet. Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C. a- Tính chiều dài mỗi gen. b- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó. c- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu? Câu 10: (2 điểm) Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn( h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi bình thường: a- Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? b- Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông. c- Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh, ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích. d- Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? ------------- HẾT ------------- Họ và tên thí sinh: …………………………………………… Số báo danh: ……………………… Giám thị 1:………………………………………………..….. Ký tên: ……………………………. Giám thị 2:……….……….……………………..…………… Ký tên:…………………………….. Trang 2/2
  10. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010 – 2011 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC Môn : SINH – THCS Ngày thi: 18/02/2011 Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 a- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của (2 điểm) Menden gồm những điểm nào? - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng 0,5 điểm tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút 0,5 điểm ra quy luật di truyền các tính trạng. b- Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Tại sao? - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ làm 0,25 điểm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ. - Biến dị tổ hợp xuất hiện ở những loài sinh vật có hình thức sinh 0,25 điểm sản hữu tính (giao phối) - Sinh sản hữu tính được thực hiện bằng con đường giảm phân tạo 0,5 điểm giao tử và thụ tinh có xảy ra phân li độc lập, tổ hợp tự do và trao đổi đoạn giữa các NST đã tạo ra nhiều loại giao tử, nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc và chất lượng. Câu 2 a- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào? (2 điểm) - Công nghệ tế bào là ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng 0,25 điểm phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: Tách tế bào hoặc 0,25 điểm mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy thành mô sẹo, dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. b- Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? - Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng 0,25 điểm lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác. - Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách, cắt, nối để tạo ADN tái 0,25 điểm tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận c- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? Cho ví dụ. - Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật 0,25 điểm qua nhiều thề hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa vì tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại. Trang 3/2
  11. - Cho ví dụ. 0,25 điểm d- Ưu thế lai là gì? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh 0,25 điểm trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Để duy trì ưu thế lai, dùng phương pháp nhân giống vô tính. 0,25 điểm Câu 3 So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin. (2 điểm) a- Các điểm giống nhau: - Về cấu tạo: 0,5 điểm + Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào. +Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân hợp lại. +Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch. +Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định. - Về chức năng: cả ADN và prôtêin đều có vai trò trong quá trình 0,25 điểm truyền đạt tính trạng và thông tin di truyền của cơ thể b- Các điểm khác nhau: ADN Prôtêin 1,25 điểm Cấu Có cấu tạo hai mạch song Có cấu tạo bởi một hay tạo song và xoắn lại. nhiều chuỗi axit amin. Đơn phân là các nuclêôtit Đơn phân là các axit amin. Có kích thước và khối Có kích thước và khối lượng lớn hơn prôtêin lượng nhỏ hơn ADN Thành phần hóa học cấu Thành phần chủ yếu cấu tạo tạo gồm C, H, O, N, P gồm C, H, O, N. Chức Chứa gen quy định cấu Prôtêin được tạo ra trực tiếp năng trúc của prôtêin biểu hiện thành tính trạng Câu 4 Giải thích tại sao nhiễm sắc thể được xem là cơ sở vật chất của hiện (2 điểm) tượng di truyền ở cấp độ tế bào? - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen: + NST chứa ADN , ADN mang thông tin di truyền, gen phân bố trên 0,5 điểm NST và chiếm một vị trí nhất định + NST có những biến đổi về số lượng và cấu trúc gây ra những biến đổi 0,5 điểm về tính trạng. Đại bộ phận những tính trang được di truyền bởi các gen trên NST - NST có khả năng tự nhân đôi đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các 0,5 điểm thế hệ. - Sự tự nhân đôi kết hợp với sự phân ly, tổ hợp của NST và thụ tinh là cơ 0,5 điểm chế di truyền ở cấp độ tế bào ở các loài giao phối. Ở các loài sinh sản Trang 4/2
  12. sinh dưỡng nhờ cơ chế nhân đôi và phân ly đồng đều các NST về 2 cực của tế bào là cơ chế ổn định vật chất di truyền trong một đời cá thể ở cấp độ tế bào. Câu 5 a- Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối (2 điểm) quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? - Mối quan hệ cạnh tranh cùng loài và khác loài 0,25 điểm - Hiện tượng tự tỉa của các cành cây phía dưới là do chúng nhận được 0,5 điểm ít ánh sáng nên quang hợp kém, tổng hợp ít chất hữu cơ, lượng chất hữu cơ tích lũy không đủ bù lại năng lượng tiêu hao do hô hấp.Thêm vào đó khi cây quang hợp kém thì khả năng lấy nước của cây cũng kém nên những cành ở phía dưới sẽ khô héo và rụng. - Khi trồng cây quá dày, thiếu ánh sáng thì hiện tượng tự tỉa sẽ diễn ra 0,25 điểm một cách mạnh mẽ b- Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật để không làm giảm năng suất vật nuôi và cây trồng? - Trong trồng trọt: trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa 0,5 điểm cây, chăm sóc đầy đủ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. - Đối với chăn nuôi: khi đàn quá đông và nhu cầu về nơi ăn chỗ ở trở 0,5 điểm nên thiếu thôn, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng cùng với kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển. Câu 6 Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu (2 điểm) hình hãy phân tích vai trò của các nhân tố: “Nước, phân, cần, giống” trong việc nâng cao năng suất cây trồng, từ đó nêu ý nghĩa của việc đưa giống mới vào nông nghiệp để nâng cao năng suất lúa trong bước tiến nhảy vọt về năng suất lúa hiện nay. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. 0,25 điểm - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. - Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. 0,25 điểm - Ảnh hưởng của môi trường đến sự thể hiện của kiểu gen thành kiểu hình là có giới hạn. Giới hạn thường biến của tính trạng gọi là mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen. Cho ví dụ. - Kiểu gen (giống) quy định mức phản ứng (năng suất) của cơ thể trước 0,25 điểm môi trường, môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn mức phản ứng do kiểu gen quy định. - “Nước, phân, cần, giống” chỉ là các yếu tố kỹ thuật, chỉ ảnh hưởng 0,5 điểm đến năng suất có giới hạn. Giới hạn đó được quy định bởi giống. Giống quy định giới hạn của năng suất nên muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ phải dùng giống mới. Do đó yếu tố giống phải là hàng đầu. - Trong thực tiễn nông nghiệp của nước ta hiện nay sự tiến nhanh về 0,75 điểm năng suất lúa là kết quả của một cuộc cách mạng về giống trên nền tảng của việc giải quyết tốt vấn đề thủy lợi, phân bón, thâm canh tăng vụ. Việc nhập nội các giống lúa mới cải tạo các giống lúa địa phương bằng lai tạo, gây đột biến … là một việc làm có cơ sở khoa học. Biện pháp kỹ thuật sẽ quy định năng suất cụ thể trong giới hạn năng suất do giống quy Trang 5/2
  13. định. Có giống tốt mà kỹ thuật kém, đồng ruộng không được cải tạo cũng không phát huy được hết khả năng của giống tốt Câu 7 Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu, sinh được 3 người (2 điểm) con: - Đứa đầu: thuận tay phải, mắt nâu. - Đứa thứ hai: thuận tay trái, mắt nâu. - Đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen. Tìm kiểu gen chắc có của những người trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. - Bố mẹ đều thuận tay phải, mắt nâu sinh con đứa thứ hai: thuận tay trái, 0,25 điểm mắt nâu, đứa thứ ba: thuận tay phải, mắt đen chứng tỏ tính trang thuận tay phải là trội so với thuận tay trái, mắt nâu là trội so với mắt đen. - Quy ước gen: N: mắt nâu, n: mắt đen, P: thuận phải, p: thuận trái 0,25 điểm - Đứa thứ hai thuận trái có kiểu gen: pp, nhận một giao tử p từ bố và một 0,25 điểm giao tử p từ mẹ. vậy bố mẹ thuận phải có kiểu gen Pp. - Xét tính trạng màu mắt, đứa thứ ba mắt đen có kiểu gen nn, nhận một 0,25 điểm giao tử n từ bố và một giao tử n từ mẹ, vậy bố mẹ mắt nâu có kiểu gen Nn. - Trên cơ sở kiểu gen của bố mẹ NnPp, ta có thể suy ra các khả năng về 0,25 điểm kiểu gen có thể có ở đời con. - Con trai đầu có thể có 1 trong 4 kiểu gen: NNPP, NnPP, NNPp, NnPp. 0,25 điểm - Con trai thứ hai có 1 trong 2 kiểu gen: NNpp, Nnpp. 0,25 điểm - Con trai thứ ba có 1 trong 2 kiểu gen: nnPP, nnPp. 0,25 điểm Câu 8 Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78). Sau một số đợt nguyên (2 điểm) phân liên tiếp, môi trường tế bào đã cung cấp 19812 NST có nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng, giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử lưỡng bội bình thường. a- Tìm số hợp tử hình thành? Theo giả thuyết : nếu gọi k là số đợt nguyên phân, ta có phương trình để 0,5 điểm xác định số tế bào sinh trứng: (2k – 2) . 78 = 19812 19812  2k = + 2 = 256 tế bào 78 0,25 điểm Mỗi tế bào sinh trứng chỉ tạo ra một trứng. Vậy số trứng hình thành: 256. Với hiệu suất thụ tinh của trứng 25%, ta có số hợp tử tạo ra: 256 0,25 điểm = 64 hợp tử. 4 b- Số lượng tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh? Có 64 hợp tử phải có 64 tinh trùng thụ tinh.Với hiệu suất thụ tinh của 0,25 điểm tinh trùng là 3,125%, Suy ra số lượng tinh trùng cần có để hoàn tất quá trình thụ tinh Trang 6/2
  14. 64 . 100 = 2048 tinh trùng 3,125 0,25 điểm Mỗi tế bào sinh tinh trùng tạo ra 4 tinh trùng, vậy số lượng tế bào sinh tinh trùng: 2048 = 512 tế bào 0,25 điểm 4 c- Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái? 2k = 256 => k = 8 đợt 0,25 điểm Câu 9 Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen (2 điểm) cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 µm. Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C. a- Xác định chiều dài mỗi gen. - Số lượng nclêôtit của đoạn ADN 1,0 điểm 5 9.10 = 3000 3.102 3000 - Chiều dài đoạn ADN: x 3,4 Å = 5100 Å 2 - 0,102µm = 1020 Å 5100  1020 - Chiều dài của gen thứ hai: = 2040 Å 2 - Chiều dài của gen thứ nhất: 2040 + 1020 = 3060 Å b- Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó. 3060 - Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ nhất: = 900 (nuclêôtit) 0,75 điểm 3,4 - Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp: 900  2  298 (axit amin) 3 2040 - Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ hai: = 600 (nuclêôtit) 3,4 - Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp: 600 - 2 = 198 (axit amin) 3 c- Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu? - Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ nhất: 0,25 điểm (298 + 1) x 5 = 1495(lượt) - Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ hai: (198 + 1) x 5 = 995(lượt) Trang 7/2
  15. Câu 10 Bệnh máu khó đông ở người gây ra do một đột biến gen lặn( h) nằm (2 điểm) trên nhiễm sắc thể giới tính X. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em sinh đôi bình thường: a- Hai người sinh đôi này là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Cặp sinh đôi trên có người biểu hiện bệnh, có người bình thường, vậy 0,25 điểm kiểu gen của họ khác nhau, do đó đây là trường sinh đôi khác trứng. b- Người mắc bệnh này là gái hay trai? Giải thích. Viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh máu khó đông. Quy ước gen: Nam không bệnh: XHY ; Nam bệnh: XhY 0,25 điểm Nữ không bệnh: XHXH, XHXh; Nữ bệnh: XhXh Đề bài không cho biết kiểu hình của bố, nên giới tính của người mắc bệnh có thể là: - Con trai, nếu bố không biểu hiện bệnh và người mẹ mang mầm bệnh: 0,25 điểm P: XHY x XHXh H GP : : X , Y X H , Xh F1: XHXH : XHXh : XHY : XhY Nam bệnh - Con gái, nếu bố mắc bệnh máu khó đông và người mẹ mang mầm 0,25 điểm bệnh: P: Xh Y x XHXh GP : : X h , Y XH , Xh F1 : X X : X X : X Y : X h Y H h h h H Nữ bệnh c- Nếu cặp sinh đôi trên đều mắc bệnh ta có thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng hay không? Giải thích. Theo sơ đồ thứ hai trên cặp sinh đôi khác trứng đều có thể cùng mắc 0,25 điểm bệnh, mặt khác cặp sinh đôi khác trứng có thể có cùng kiểu gen nên có thể cùng biểu hiện bệnh. do đó nếu cặp sinh đôi trên cùng mắc bệnh ta không thể suy ra họ là sinh đôi cùng trứng. d- Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, làm thế nào để nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Nếu cặp sinh đôi trên có cùng giới tính và cùng không mắc bệnh, muốn 0,75 điểm nhận biết họ là sinh đôi cùng trứng hay khác trứng thì ta phải dùng phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh kết hợp nghiên cứu cùng một lúc một số tính trạng khác nữa: - Nếu nhận thấy chúng có cùng nhóm máu, chiều cao, dạng tóc, màu mắt giống nhau, dễ mắc một loại bệnh nào đó thì là cặp sinh đôi cùng trứng. - Nếu chúng có nhóm máu khác nhau, màu tóc, màu mắt khác nhau, chiều cao và thể trạng biến đổi nhiều theo với điều kiện nuôi dưỡng đồng nhất thì là cặp sinh đôi khác trứng. ---------- HẾT --------- Trang 8/2
  16. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LÂM ĐỒNG Khóa ngày 18 tháng 02 năm 2011 SECTION I: LISTENING (3 points). HƯỚNG DẪN PHẦN THI NGHE HIỂU  Bài nghe gồm 2 phần, mỗi phần được nghe 2 lần, mỗi lần cách nhau 10 giây.  Mở đầu mỗi phần nghe có tín hiệu nhạc, mỗi phần cách nhau 30 giây.  Thí sinh đọc kỹ hướng dẫn và câu hỏi trước khi nghe. PART 1: You will hear five different people talking in five different situations. Choose the best answer A, B, or C: (1.5 points) 1- You hear a girl talking about a new film. Why does she want to see it? A. to understand better the novel it is based on B. Because her friends have recommended it. C. Because she likes action films. 2- You hear a woman talking about a car journey she made recently. Where was the biggest traffic jam? A. coming out of London B. near the airport C. getting off the motorway 3- You hear a girl talking about her favorite footballer. Which team does he play for? A. Arsenal B. Liverpool C. Birmingham 4- You hear a man booking theater tickets by phone. How much will they cost altogether? A. £ 73 B. £ 75 C. £ 78 5- You hear a radio advertisement for a museum. What period does the special exhibition deal with? A. the 1940s B. the 1920s C. the 1950s Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. PART 2: You will hear a tourist guide talking to a group of people about a trip to the countryside. For each question, fill in the missing information in the numbered space: (1.5 points) A DAY IN THE COUTRYSIDE Morning program:  breakfast at 8.30  meet in (1)……………………………………………………….  bus leaves at (2) …………………………………………………  picnic lunch in the (3) ………………………………………….. Afternoon program: Choice of activities:  hill walk  visit to a (4)…………………………………………… or a farm  swim or take a trip by (5) ……………………………………….. What to bring:  a warm jacket  a (6) ……………………………………………………………….. SECTION II: LEXICO AND GRAMMAR (7 points) _____________________________________page: 1/6_________________________________
  17. PART 1: Choose the word or phrase that best completes each sentence below. Write your answer (A, B, C, or D) in the numbered box: (2 points) 1. She ____________ him of lying to her. A. accused B. blamed C. threatened D. criticized 2. Losing my job was a great shock, but I think I’m ______________it. A. seeing to B. putting up with C. getting over D. standing for 3. No one has to stay late this evening, ______________? A. haven’t they B. do they C. have they D. don’t they 4. My hands were so cold that I couldn’t______________ my coat buttons. A. open B. remove C. put out D. undo 5. Judo was __________developed in Japan in the late 19th century. A. origin B. original C. originally D. originated 6. His parents never allowed him ________________. A. smoke B. smoking C. smoked D. to smoke 7. The noise of the traffic prevented me ________________ going to sleep. A. from B. on C. away D. of 8. I wish you would tell me what I ____________do in this difficult situation. A. shall B. should C. would D. ought 9. It is _____________ that we have our hair cut at that hairdresser’s. A. suggestion B. suggesting C. suggested D. suggest 10. I ____________ if she manages to sell that motorbike. A. will be surprised B. am surprised C. will surprise D. surprising Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. PART 2: Write the correct FORM of each bracketed word in the numbered space provided in the numbered box: (2 points) Diving Deeper Free-diving is a new sport, and it’s extremely (1. danger) ________, which is perhaps why its (2.popular) __________is growing fast. Free –divers are attached to a line, and then they have to take one deep (3. breathe) __________, dive as deeply as they can and come up immediately. The present record is 121 meters, held by the British diver, Tania Streeter. Tania trains very (4.careful) _________before each dive to build up her physical (5. fit) __________. She never dives until she is completely confident that she’s ready. The danger is caused by the great (6. press) __________at those depths. ‘I think that safety procedures have to be very strict if we want to avoid accidents’, Tiana says. Tania feels that mental strength is also very important. She has an (7. emotion) ___________ response to water and feels very calm when she is under water. Tania’s greatest asset is her (8. able) ________to focus. ‘In free-diving there are no (9. compete) _______around you or cheering spectators to (10. courage) _______you. It’s a lonely sport’, says Tania. Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. _____________________________________page: 2/6_________________________________
  18. PART 3: Put each verb in the numbered brackets into a suitable verb form. Write your answers in the numbered box: (2 points) Dear Linda, I’m sorry that I haven’t written to you for so long, but I (1. be) ________very busy lately. All last month I (2. have) __________ exams, and I haven’t done anything else but study for ages. Anyway, I (3. stop) ________ studying now, and I (4. wait) ________ for my exams results. As you can see from the letter, I (5. change) ___________ my address and live in Croydon now. I (6. decide) _________ that I wanted a change from central London because it (7. become) _______ so expensive. A friend of mine told me about this flat, and I (8. move)________here about two months ago. When you come to London this summer, please visit me. I (9. stay) _______ here until the middle of August. Then I (10. go) _________ on holiday to Scotland. Love, Peter Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. PART 4: Choose the underlined word or phrase (A, B, C, or D) that needs correcting: (1 point) 1. The harder you learn, the most knowledge you get. A B C D 2. My family spent an interested holiday in Nha Trang last summer. A B C D 3. Lan didn’t go to the cinema with her friends last Saturday evening because her sickness. A B C D 4. They played so good game of tennis last night that they surprised their audience. A B C D 5. Mary's mother gave her a new hat at her birthday. A B C D SECTION III: READING (6 points) PART 1: Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Write your answer (A,B,C, or D) in the numbered box: (2 points) Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace. One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud is a distraction to others. Examination of factors related to the historical development of silent reading reveals that it became the usual mode of reading for most adult reading tasks mainly because the tasks themselves changed in character. The last century saw a steady gradual increase in literacy, and thus in the number of readers. As readers increased, so the number of potential listeners declined, and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers. Towards the end of the century there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully, and over whether the reading of material such as newspapers was in some way mentally weakening. Indeed this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by _____________________________________page: 3/6_________________________________
  19. the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other. By the end of the century students were being recommended to adopt attitudes to books and to use skills in reading them which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural, and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied. 1. Why was reading aloud common before the nineteenth century? A. Silent reading had not been discovered. B. There was few places available for private reading. C. Few people could read for themselves. D. People relied on reading for entertainment. 2. The development of silent reading during the nineteenth century indicated A. a change in the status of literate people. B. a change in the nature of reading. C. an increase in the number of books. D. an increase in the average age of readers. 3. Educationalists are still arguing about. A. the importance of silent reading. B. the amount of information yielded by books and newspapers. C. the effects of reading on health. D. the value of different types of reading material. 4. The emergence of the mass media and of specialized periodical showed that A. standards of literacy had declined. B. readers’ interests had diversified. C. printing techniques had improved. D. educationalists’ attitudes had changed. 5. What is the writer of this passage attempting to do? A. explain how present- day reading habits developed B. change people’s attitudes to reading C. show how reading methods have improved D. encourage the growth of reading Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. PART 2: Read the article about Freddy Adu. Choose the most suitable heading from the box (A-F) for each part of the article (1-5). There is one extra heading which you do not need to use. Write your answers in the numbered box. (2 points) A. Life in a new country B. Born to play soccer C. A popular teen D. Just having fun E. Attractive offer F. A dream comes true Freddy Adu: A successful teen 1. _____________ Are you one of the millions of people who love soccer? Perhaps you dream of being a famous soccer player yourself, watched by excited fans all over the world! For a young American soccer player named Freddy Adu, that dream came true. At just 14, Freddy started playing professionally for DC United, which made him the youngest professional athlete in modern team sports history. 2. _____________ How did Freddy Adu become one of the most exciting young soccer players in the world? A few years ago, he was just another kid in Ghana, kicking a ball around with his friends. But it wasn’t hard to see that he was born to play the game. His mother, Emelia, says he has been playing soccer since he could walk. Back home in Ghana, he played soccer against men three times his age. 3. _____________ _____________________________________page: 4/6_________________________________
  20. Freddy’s career took off after his family moved to the USA. He was only years old then. Life wasn’t easy at first. As a single mother, Emelia worked long hours to support the family. Meanwhile, Freddy practiced his game on the school grounds. He was soon noticed by a local soccer coach, and became the best player on the team, playing with kids four or five years older than him. 4. _____________ Soon others started paying attention. When Freddy was 10, a team from Italy offered him $750,000 to play for them. But Emelia, who has always looked out for him, decided he was too young to accept. Freddy wasn’t very disappointed. He joined the Bradenton Academy, a US soccer program in Florida, and finished high school when he was 14. Shortly afterwards, he signed his contract with DC United and now, at the age of 17, earns half a million dollars a year doing what he loves. 5. _____________ Freddy says he’s just like any ordinary kid in many ways. He likes Playstation, and tries to look good for the girls. He thinks his mom is the best cook in the world. Like many other teens, his dream is to play in the World Cup and his favorite soccer players are Pele and Ronaldinho of Brazil. As a soccer star, he is having the time of his life. “I’m just having a blast,” he said. “ That was the goal all along. When you don’t enjoy yourself, it takes a lot out of it.” Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. PART 3: Read the following passage and decide which answer (A, B, C, or D) best fits each gap. Write your answer (A, B, C, or D) in the numbered box: (2 points) Global warming Few people now question the reality of global warming and its effects on the world’s climate. Many scientists (1) ________ the blame for recent natural disasters on the increase in the world’s temperatures and are convinced that, more than (2) ________before, the earth is at risk from the forces of the wind, rain and sun. (3) ________ to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts, even more (4) _________and causing sea levels all around the world to (5) ________. Environmental groups are putting (6) _________ on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which is given (7) _________ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are in (8) _________ of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, which could then replace existing power (9) __________. Some scientists,(10) __________, believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is here to stay. 1. A. put B. give C. take D. have 2. A. yet B. never C. once D. ever 3. A. Concerning B. Regarding C. According D. Depending 4. A. strict B. severe C. strong D. heavy 5. A. raise B. arise C. rise D. lift 6. A. force B. encouragement C. persuasion D. pressure 7. A. off B. away C. up D. over 8. A. belief B. request C. favor D. suggestion 9. A. factories B. stations C. houses D. generations 10. A. however B. although C. despite D. but Your answers: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. _____________________________________page: 5/6_________________________________
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2