intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Điện Biên

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

214
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi học sinh giỏi lớp 12 thpt tỉnh điện biên năm 2010 môn sinh', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Điện Biên

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ TỈNH ĐIỆN BIÊN LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010 Môn: Sinh học ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 07/ 01/ 2010 Đề thi có 02 trang ĐỀ BÀI Câu 1. (2 điểm) a) HIV là gì? Hãy trình bày quá trình phát triển của HIV trong tế bào limpho T ở người? b) Tại sao người nhiễm HIV trong giai đoạn đầu rất khó phát hiện? Chỉ ra các con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV. Câu 2. (2 điểm) a) Nêu khái niệm chu kì tế bào. Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào thoát khỏi hệ thống điều khiển chu kì tế bào? Cho ví dụ. b) Trong chu kì tế bào, pha nào được xem là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào, tại sao? Câu 3.(2 điểm) C Ánh sáng Cho sơ đồ sau: NADPH B Phản ứng Chu trình H2O sáng Can vin ADP NADP+ A C6H12O6 a) Cho biết tên của sơ đồ và tên các chất A, B, C. b) Hãy nêu vai trò chủ yếu của các chất A, B, C đó. Câu 4. (2 điểm) a) Nhịp tim là gì? Nhịp tim của ếch 50 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim lần lượt theo tỉ lệ 1 : 3 : 4. Hãy tính thời gian tâm thất, tâm nhĩ được nghỉ ngơi? b) Giải thích tại sao tim ếch nói riêng và tim của các loài động vật nói chung hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Câu 5. (2 điểm) Gen thứ nhất gồm 2 alen là A và a; gen thứ hai gồm 2 alen là B và b; gen thứ ba có 2 alen là M và m. Trong loài có tối đa là 42 kiểu gen (cho biết không xảy ra đột biến). a) Hãy giải thích kết quả và viết kiểu gen của cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen. b) Trong quần thể có tối đa là bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên? Câu 6.(2 điểm) a) Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự. b) Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung nguồn gốc. 1
  2. Câu 7. (2 điểm) Một đoạn chuỗi polipeptit gồm các axit amin sau: Arg-Gly-Ser - Phe -Val-Asp - Arg được mã hoá bởi đoạn ADN sau: -XXGATXGAXGAAGGAAXXXXT– -GGXTAGXTGX TTXXTT GGGGA– Mạch nào mang mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó? Biết rằng các axit amin được mã hoá bởi các bộ ba sau đây : Arg Gly Ser Phe Val Asp XGG GGX AGX GUX Các bộ ba UUU GAU AGG GGU UXU GUU mã hoá UUX GAX XGX GGA UXX GUA Câu 8. (2 điểm) Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu a, b, c), phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau: Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp Thể đột biến I II III IV V a 2 2 1 2 2 b 6 6 6 6 6 c 3 3 3 3 3 a) Gọi tên các thể đột biến trên. Ý nghĩa của thể đột biến b và c đối với tiến hoá và chọn giống? b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến a. Câu 9.(2 điểm) Trong một quần thể giao phối có sự cân bằng về thành phần kiểu gen và tần số kiểu gen đồng hợp aa gấp đôi tần số kiểu gen dị hợp Aa. a) Tính tần số tương đối của các alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể. b) Ở thế hệ F3 quần thể sẽ có cấu trúc di truyền như thế nào nếu tiến hành tự phối bắt buộc? Câu 10. (2 điểm) Bệnh phêninkêto niệu ở người do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho sơ đồ phả hệ sau: Thế hệ : Nam bình thường I 1 2 : Nam mắc bệnh II : Nữ bình thường 3 4 5 6 7 8 III : Nữ mắc bệnh 9 10 11 a) Xác định kiểu gen của người (1), (4), (7), (9). b) Nếu người con gái (11) lấy chồng là người mang gen gây bệnh thì xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh là bao nhiêu? ………………………Hết…………………….. 2
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ TỈNH ĐIỆN BIÊN LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009- 2010 Môn: Sinh học HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu Ý Nội dung Điểm - Khái niệm: HIV là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người. 0,5 - Quá trình phát triển của virut HIV trong tế bào limphô T ở người: HIV hấp thụ lên thụ thể của tế bào limphô T. ARN của virut chui ra khỏi 0,5 a vỏ capsit rồi phiên mã ngược thành ADN của HIV và gắn vào ADN của tế bào T rồi chỉ huy bộ máy di truyền và sinh tổng hợp của tế bào, sao chép và sản sinh ra một loạt HIV, làm tế bào T bị vỡ hàng loạt gây suy giảm hệ 1 thống miễn dịch của người... - Người nhiễm HIV trong giai đoạn đầu thường khó phát hiện vì: (2 điểm) Giai đoạn sơ nhiễm và giai đoạn không triệu chứng HIV phát triển chậm, số 0,5 lượng tế bào limphô T giảm dần nên biểu hiện bệnh chưa rõ, thường giống các bệnh thông thường như: sốt nhẹ, ỉa chảy không rõ nguyên nhân... b - Các con đường lây nhiễm HIV: Truyền máu; quan hệ tình dục không an toàn; 0,25 tiêm chích ma tuý; mẹ truyền sang con. - Các biện pháp phòng, tránh lây nhiễm HIV: Sống lành mạnh, thực hiện 0,25 các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma tuý... - Khái niệm chu kì tế bào: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp, gồm: Kì 0,5 trung gian và nguyên phân. - Khi tế bào thoát khỏi hệ thống điều khiển chu kì tế bào sẽ gây rối loạn quá 0,25 a 2 trình sinh lí của tế bào. - Ví dụ: Bệnh ung thư do một số loại tế bào trong cơ thể tăng sinh không 0,25 (2 điểm) kiểm soát được tạo thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể có thể di chuyển theo máu đến các bộ phận, cơ quan khác.... - Thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào là pha G1 0,5 b - Vì: Pha G1 diễn ra sự gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan, tổng hợp prôtêin, chuẩn bị các tiền chất và điều kiện cho sự tổng hợp AND. 0,5 a - Sơ đồ quang hợp 0,5 - A: O2 ; B: ATP; C: CO2 0,5 - O2: Điều hoà khí quyển, nguyên liệu của quá trình hô hấp ở sinh vật. 3 - ATP: Nguồn năng lượng cho pha tối và các hoạt động sống của tế bào. (2 điểm) b - CO2: Nguồn nguyên liệu của pha tối quang hợp. 1 - Nhịp tim là số chu kì tim trong một phút. 0,25 4 - Vì: Tim ếch đập 50 nhịp/phút => chu kì tim là 60/50 (giây) = 1,2 giây a Từ tỉ lệ đã cho ta có : Pha nhĩ co 0,15 giây; pha thất co 0,45 giây; pha (2 điểm) giãn chung 0,6 giây  Thời gian tâm nhĩ nghỉ là 1,2 – 0,15 = 1,05 giây 0,75  Thời gian tâm thất nghỉ là 1,2 – 0,45 = 0,75 giây 3
  4. - Các tế bào cơ tim có giai đoạn trơ tuyệt đối dài → có thời gian nghỉ đủ để 0,5 hồi sức cho nhịp co tiếp theo. b - Nếu xét riêng hoạt động của thành cơ thuộc các ngăn tim thì thời gian nghỉ còn nhiều hơn thời gian co của các ngăn tim. 0,5 - Trong loài có tối đa là 42 kiểu gen = 3 x 14 => 1 cặp alen nằm trên 0,5 a NST thường, 2 cặp gen liên kết với NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) KG của cá thể dị hợp cả 3 cặp gen: 5 Aa XBMXbm hoặc Aa XBmXbM hoặc Bb XAMXam hoặc Bb XAmXaM hoặc 0,75 (2 điểm) Mm XABXab hoặc MmXAbXaB Số KG của các cá thể có cặp XY là 3 x 4 = 12; 0,25 b Số KG của các cá thể có cặp XX là 3 x 10 = 30; 0,25 Trong quần thể có tối đa số phép lai là: 12 x 30 = 360. 0,25 Phân biệt cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự: + Cơ quan tương đồng là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng 0,5 trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi, cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li. VD: Cánh của chim, chi trước của ngựa, tay người (chi trước ĐVCXS). a Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. + Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng 0,5 đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy (hội tụ) 6 VD: Cánh sâu bọ và cánh Dơi; mang cá và mang tôm. (2 điểm) Một số bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung nguồn gốc: + Các loài SV đều có VCDT là ADN (trừ một số virut VCDT là ARN) được cấu tạo từ 4 loại nuclêotit A,T,G,X; 0,5 b + Mã di truyền của các loài đều có đặc điểm giống nhau; + Prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axitamin và đều có nhiều chức năng. Phân tích tỉ lệ % các aa sai khác nhau trong chuỗi 0,5 Pôlipeptit của một loại prôtêin nào đó người ta có thể biết được quan hệ họ hàng giữa chúng dựa vào trình tự, số lượng và tỉ lệ các aa giống nhau. - Mạch 1 là mạch mang mã gốc. Vì đoạn chuỗi pôlipeptit có trình tự aa là Arg-Gly-Ser - Phe -Val-Asp - Arg 1,0 nên theo cơ chế dịch mã thì mạch mARN sẽ có trình tự nuclêôtit là : 7 5’ A G G G G U U X X U U X G U X G A U X G G 3’ => Theo cơ chế phiên mã thì mạch mang mã gốc là mạch 1. (2điểm) - Chiều đúng của hai mạch ADN : 5’ X X G A T X G A X G A A G G A A X X X X T 3 ’ 1,0 3’ G G X T A G X T G X T T X X T T G G G G A 5’ 4
  5. - Gọi tên các thể đột biến: 0,75 + Thể đột biến b có 6n nhiễm sắc thể → Thể lục bội + Thể đột biến c có 3n nhiễm sắc thể → Thể tam bội + Thể đột biến a có 2n -1 nhiễm sắc thể → Thể một a - Ý nghĩa của thể đột biến b, c ( thể đa bội) đối với quá trình tiến hoá và 0,25 chọn giống Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá và chọn 8 giống vì nó là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống, góp phần (2 điểm) hình thành nên loài mới (chủ yếu là các loài thực vật có hoa). - Trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số III nhân đôi, nhưng không phân li, 0,5 tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n - 1) nhiễm sắc thể. b - Khi thụ tinh, giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n tạo thành hợp tử (2n - 1) 0,5 nhiễm sắc thể, phát triển thành thể một. -Cấu trúc quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền : + Gọi p là tần số tương đối của alen A 0,25 + Gọi q là tần số tương đối của alen a. Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền => p+q = 1 Thành phần KG trong quần thể cân bằng theo đẳng thức Hac đi – Vanbec : 0,25 p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 Theo giả thiết ta có : q2 = 2. 2pq => q2 = 4q(1-q) = 4q- 4q2 0,25 => 5q2 - 4q = 0 =>q (5q - 4) = 0 ; vì q ≠ 0 => 5q- 4 = 0 a => q = 4/5 = 0,8 ; p = 1- 0,8 = 0,2. Kiểm chứng : q = 2. 2pq => 0,82 = 2.2.0,2.0,8 2 0,25 9 - Cấu trúc di truyền của quần thể :0,22 AA+2.0,2.0,8Aa+0,8 2 aa =1 (2 điểm) 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1 - Ở thế hệ F3 - tự thụ phấn bắt buộc : + Thể Aa = 0,32/23 = 0,04 ; 0,75 b + Thể AA = (0,32- 0,04)/2 + 0,04 = 0,18 + Thể aa = (0,32- 0,04)/2 + 0,64 = 0,78 - Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là : 0,25 0,18AA + 0,04Aa + 0,78 aa = 1. - Gen A quy định không mắc bệnh ; gen a quy định mắc bệnh. 0,25 + Người không mắc bệnh (bình thường) có kiểu gen AA hoặc Aa. + Người mắc bệnh có kiểu gen aa. 10 a - Vì:+ Người (5) và (7) mắc bệnh có kiểu gen aa => người (1) có kiểu gen Aa. 0,75 (2 điểm) + Người (10) mắc bệnh có kiểu gen aa => người (4) có kiểu gen Aa. + Người (9) không mắc bệnh có kiểu gen AA hoặc Aa vì người (3) x (4) đều có kiểu gen Aa. - Người (7) mắc bệnh x người (8) không mắc bệnh => con gái (11) không 0,5 mắc bệnh có kiểu gen Aa. Chồng cô ta mang gen gây bệnh có kiểu gen Aa b - Xác suất sinh con trai đầu lòng mắc bệnh là: 1/2 x 1/4 = 1/8 0,5 * Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. ----------------------------------------------Hết-------------------------------------- 5
  6. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 Đề chính thức Môn: VẬT LÍ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1 ( 4,0 điểm ) Một vật được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1,2m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng nghiêng µ1 = 0,2. Lấy g = 10m/s2. 1. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. 2. Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục trượt trên mặt phẳng ngang. Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang, biết hệ số ma sát giữa vật với mặt phẳng ngang µ2 = 0,37. 3. Vẽ đồ thị về sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian trong suốt quá trình chuyển động của vật. Câu 2 ( 4,0 điểm ) Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. R4 Biết : R1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 12 ; UAB = 8V. Điện trở của ampe kế, khóa K và các dây nối không đáng kể. R1 R2 1. Tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp : a) Khóa K mở . b) Khóa K đóng . K A 2. Trường hợp khi K đóng: Thay K bằng điện trở Ro. Tính Ro + - R3 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không. A B Câu 3 ( 4,0 điểm ) 1. Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là ℓ1, ℓ2 và có chu kỳ dao động T1, T2 tại nơi có g = 9,8m/s2. Biết cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài ℓ1 + ℓ2 có chu kỳ dao động là 2,4s và con lắc đơn có chiều dài ℓ1 – ℓ2 có chu kỳ dao động là 0,8s. Tính T1, T2, ℓ1, ℓ2. 2. Một con lắc lò xo (gồm vật nặng khối lượng m treo bằng một lò xo vào điểm cố định O) dao động điều hòa với tần số 5Hz. Treo thêm một gia trọng m = 38g vào vật thì tần số dao động là 4,5Hz. Tính khối lượng m và độ cứng k của lò xo. Câu 4 ( 4,0 điểm ) Dây AB treo lơ lửng, đầu trên A gắn vào âm thoa dao động với tần số f = 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. 1. Chiều dài dây là 80cm, trên dây có sóng dừng không? 2. Nếu chiều dài dây là 21cm, thấy trên dây có sóng dừng. a) Xác định số nút và số bụng sóng khi đó. b) Chiều dài dây vẫn là 21cm, để trên dây có sóng dừng với 8 bụng sóng thì tần số dao động của âm thoa phải là bao nhiêu? Câu 5 ( 4,0 điểm ) Đoạn mạch điện xoay chiều A, B gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150V. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 70V và giữa hai đầu cuộn dây là 200V. 1. Chứng minh rằng cuộn dây có điện trở thuần. 2. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Xác định dung kháng của tụ điện, cảm kháng và điện trở thuần của cuộn dây. 3. Thay đổi tần số nguồn điện nhưng không làm thay đổi điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB. Thấy khi tần số của nguồn bằng 25Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng đoạn mạch cực đại. Xác định hệ số tự cảm L của cuộn dây và điện dung C của tụ điện. -------------------------------------- Hết --------------------------------------
  7. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ VẬT LÍ LỚP 12 THPT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ Đề chính thức NĂM HỌC 2009-2010 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 4,0 - a1 = g ( sinα - µ1cosα). 0,5 1 - Thay số: a1  3,268 (m/ s2). 0,5 - Vận tốc của vật tại chân mặt phẳng nghiêng: v1  2a1l  2,8(m / s). 0,5 - Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang: a2 = -µ2g = - 3,7 (m/s2). 1,0 2 v2 - Quãng đường vật đi được: S   1  1, 059(m) . 0,5 2a2 Vẽ đồ thị v(m/s) 2,8 0,5 3 0,5 O 0,857 1,614 t(s) Câu 2 4,0 a) Khi K mở: ( R1  R2 ) R4 (8  4)12 1,0 RAB =  R3   4  10 (  ) R1  R2  R4 8  4  12 Số chỉ của ampe kế: U AB 8 IA =   0,8( A) 0,5 RAB 10 1 b) Khi K đóng : RACB = R4 + RCB = 12 + 2 = 14 (  ) R1 R1 RACB A R2 B 0,5 RAB = ≈ 5,1(  ) R1  RACB R4 C RCB 2 R3 UCB = U AB  .8  1,1(V ) 0,5 R4  RCB 12  2 U CB 1,1 0,5 IA =   0, 28( A) R3 4 Khi thay khóa K bằng điện trở Ro : Dòng điện qua R2 bằng không thì mạch điện là mạch cầu cân bằng: R4 R1 2  0,5 R3 Ro 12 8 32 0,5    Ro   2, 7() 4 Ro 12
  8. Câu 3 4,0  T 2g 0,5 - T  2  2 (1) g 4 1 => ℓ1 + ℓ2 = g(2,4) /4π2; ℓ1 – ℓ2 = g(0,8)2/4π2 2 (2) => ℓ1 + ℓ2 = 9(ℓ1 – ℓ2 ) hay ℓ2 = (4/5)ℓ1 (3) 0,5 - Thay (3) vào (2) => ℓ1 = 0,796 m , ℓ2 = (4/5)ℓ1 = 0,637(m) 0,5 - Thay ℓ1, ℓ2 vào (1) => T1 = 1,79s; T2 = 1,6s 0,5 m 0,5 T  2 = 1/f => m = k/4π2 f2 (4) k 2 Theo bài ra m = k/4π2 (5)2 ; m + m = k/4π2 (4,5)2 0,5 1 + m/m =(5/4,5)2 = 1,23 => m/m = 0,23 => m = 165(g); 0,5 (4) => k = 162,7(N/m) 0,5 Câu 4 4,0   ĐK để có sóng dừng trên dây AB: l  k  (kN) 2 4 0,5 1 v 400 Với l = 80cm;     4cm 0,5 f 100 80 = 2k + 1 => k = 39,5  N. Vậy trên dây không có sóng dừng 0,5   0,75 a) l  k   21  k  10 2 4   Trên dây có 10 bó nguyên mỗi bó dài , và nửa bó dài => trên dây có 11 0,75 2 4 bụng, 11 nút. 2 b) Trên dây có sóng dừng với 8 bụng ( k = 7 ) 0,5 1 ' 1 v l  (k  )  (k  ) 2 2 2 2f ' 1 v => f '  ( k  )  71, 43 Hz 2 2l 0,5 Câu 5 4,0 1 Do U L  U C  130(V )  U 0,5 UC 0,5 - ZC  = 35(  ) (1) I U - Z d  d = 100(  )  R 2  Z L = 100(  ) 2 (2) 1,0 2 I 2 U - Z  R2   Z L  ZC    75() (3) 0,5 I (1) (2) (3) => ZL = 80 , R = 60 0,5 U U 1 Mạch có cộng hưởng: I '   =2,5(A), L '  ; (50 )2 LC  1 (4) 0,5 Z' R  'C 3 L Từ ý 2 : Ta có Z L Z C   2800 (5) C 0,5 (4), (5) C ≈ 1,2.10 -4F, L ≈ 0,34H -------------------------------------- Hết -------------------------------------- Lưu ý: Thí sinh giải bằng cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
  9. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010 Đề dự bị Môn: VẬT LÍ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI Câu 1 ( 5,0 điểm ) E,r A B Cho mạch điện như hình vẽ 1. R1 R2 Trong đó: E = 9 V; r =0,5  ;  R5 M R 1 = R4 = 2  ; R 2 = R3 = 4  ; R 5 = 1  . 1. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài và cường độ dòng R3 R4 P điện qua các điện trở.  N 2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và B. Hình vẽ 1 3. Mắc vào M và N một vôn kế có điện trở rất lớn. Phải mắc cực dương của vôn kế vào điểm nào và vôn kế chỉ bao nhiêu? Câu 2 ( 5,0 điểm ) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, chiều dài tự nhiên của lò xo là lo  60cm . Khối lượng vật nặng là m = 200g. Chọn chiều dương hướng xuống dưới, gốc O trùng vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t = 0 lò xo có chiều dài l  59cm , vận tốc của vật bằng 0 và độ lớn lực đàn hồi bằng 1N. Cho g =10m/s2. 1. Viết phương trình dao động của vật. 2. Giả sử có thể đặt thêm một vật nhỏ m’ lên trên vật m khi vật m đến vị trí thấp nhất trong dao động nói trên. Hãy xác định m’ để hai vật không rời nhau trong quá trình dao động sau đó. Câu 3 ( 4,0 điểm ) Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hòa với tần số f = 20Hz. Thấy hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng, cách nhau khoảng 10cm, luôn dao động ngược pha với nhau. Tính vận tốc truyền sóng, biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng 0,8m/s đến 1m/s. Câu 4 ( 6,0 điểm ) 100 Cho mạch điện như hình vẽ 2, trong đó: R = 100  ; C =  F và cuộn dây thuần cảm có độ 2 tự cảm L thay đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức u AB  100 2cos100 t (V) 1 1. Khi L = H , hãy xác định: R L C  a) Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch. A M N B b) Công suất tiêu thụ của mạch. Hình vẽ 2 c) Biểu thức điện áp tức thời giữa hai điểm A và N. 2. Điều chỉnh L = L2 người ta thấy công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Tính công suất cực đại và giá trị của L2 khi đó. -------------------------------------- Hết --------------------------------------
  10. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ VẬT LÍ LỚP 12 THPT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ Đề dự bị NĂM HỌC 2009-2010 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 5,0 1 * Điện trở tương đương của mạch ngoài: Ta có: R12 = R1 + R2 = 6  ; R34 = R3 + R4 = 6  0,5 R12 R34 RAP = = 3 0,5 R12  R34 RAB = RAP + R5 = 4  0,5 * Cường độ dòng qua các điện trở: RE + Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = = 2 A. 0,5 RAB  r + UAP = I.RAP = 6 V. 0,5 + I1 = I2 = I12 = UAP/R12 = 1A 0,5 + I3 = I4 = I34 = I – I12 = 1A. + I5 = I = 2 A. 2 + UMB = UMP + UPB 0,5 = U2 + U5 = I2R2 + I5R5 = 6V. 0,5 3 + Số chỉ của vôn kế là: UMN = UMA + UAN = - U1 + U3= - I1R1 + I3R3 = 2V > 0 0,5  VM > VN  cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm M. 0,5 Câu 2 5,0 1 Khi lò xo có độ dài l  59cm thì lò xo bị nén một đoạn l  1cm và lực đàn hồi có giá trị Fdh  k .l  1N  k  100( N / m) . 0,5 mg Khi treo vật m=200g vào, lò xo bị dãn một đoạn: lo   2cm . Khi vật nặng k 0,5 chưa dao động, lò xo có độ dài l1  lo  lo  62cm . Trong quá trình dao động, tại biên trên thì v = 0, lò xo có độ dài 59cm, vậy biên 0,5 độ dao động của vật là A  l1  l  3cm . k Tần số góc của dao động:    10 5(rad / s ) . 0,5 m Phương trình dao động của vật có dạng x  3cos(10 5t   ) cm 0,5 Tại t = 0, x = -3 nên ta có: 3  3cos      (rad ) Vậy phương trình dao động của vật là: x  3cos(10 5t   )cm 0,5 2 Áp dụng ĐL II Niu tơn cho vật m’ khi hệ dao động: m’g – N = m’x” 0,5 2 Trong đó x”=a=-’ x. 0,5 Để m’ không dời khỏi m thì N0 và A’>0 => mg+’2 x0 => mg’2A’ => ’2≤g/A’ 0,5 2 A’=A-m’g/k; ’ =k/(m+m’) => m’kA/2g –m/2 => m’50g. Mà A’=A-m’g/k>0 0,5 =>m’
  11. Câu 3 4,0 φ = 2π d/λ (với d = 10cm, λ = v/f; f = 20Hz) 1,0 Theo bài ra, φ = 2π d/λ = (2k + 1)π 1,0  v = 2df/(2k + 1) = 4 /(2k + 1)  Mặt khác, do 0,8m/s ≤v≤ 1m/s  1,5 ≤ k ≤2. 1,0 Vì k nguyên => k = 2, v = 0,8(m/s) 1,0 Câu 4 6,0 1a ZL = 100  ; ZC = 200  0,5 2 Z= R 2   Z L  Z C   100 2 U0 I0 = = 1(A) 0,5 Z Z  ZC  Tan  = L = -1 suy ra  =  R 4 0,5  Mặt khác ta có:  i =  u –  = 4 0,5 Vậy cường độ dòng điện trong mạch là: i = 1.cos(100  t +  /4) (A) 1b P = I2.R = 50 (W) 1,0 1c ZAN = 2 2 R  Z C  100 2 0,5 U0AN = I0.ZAN = 100 2 (V) 0,5 Z 0,5 Tan  AN = L = 1   AN =  /4   uAN =  /2 R Điện áp tức thời giữa hai đầu A và N là: uAN = 100 2 cos(100  t +  /2) (V) 0,5 2 Pmax  Imax  xảy ra hiện tượng cộng hưởng 0,5  ZL = ZC  L = 2/  (H) U2 0,5 Pmax = I2.R = = 100 (W) R ---------------------------------- Hết ---------------------------------- Lưu ý: Thí sinh giải bằng cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.
  12. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2009 -2010 Đề thi chính thức Môn: Địa lí Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 07/01/2010 Đề thi gồm có 2 trang ĐỀ BÀI Câu 1 (3 điểm). a) Vẽ sơ đồ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời vào các ngày xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí. b) Giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. Câu 2 (3 điểm). a) Xác định tọa độ địa lý thành phố A, biết rằng: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố này vào ngày 14/6 và vào thời điểm đó giờ của kinh tuyến gốc (GMT) là 5 giờ 8 phút. b) Tính giờ khu vực tại thời điểm trên của thành phố A. c) Theo anh (chị) toạ độ trên là địa điểm thành phố nào của nước ta? Câu 3 (2 điểm). Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam, giải thích tại sao ở Phan Rang tuy giáp biển nhưng lượng mưa trung bình năm lại thấp nhất nước ta? Câu 4 (4 điểm). a) Dựa vào tháp dân số Việt Nam năm 1999 và 2004, anh (chị) hãy nhận xét biến động cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi và giới thời kỳ 1999 – 2004. Tháp dân số Việt Nam, 1999 Tháp dân số Việt Nam, 2004 80+ 80+ Nam 75-79 Nữ Nam 75-79 Nữ 70-74 70-74 65-69 65-69 60-64 60-64 55-59 55-59 50-54 50-54 45-49 45-49 40-44 40-44 35-39 35-39 30-34 30-34 25-29 25-29 20-24 20-24 15-19 15-19 10-14 10-14 5-9 5-9 0-4 0-4 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 8 6 4 2 0 0 2 4 6 8 1
  13. b) Tính mật độ dân số của cả nước và một số địa phương theo bảng số liệu dưới đây: (Số liệu của Tổng cục thống kê tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009) Số dân (nghìn người) Diện tích ( km2) Cả nước 85.789,573 331.212 Bình Thuận 1.169,450 7.828 Điện Biên 491,046 9.560 Hà Nội 6.448,837 3.334,47 Long An 1.436,914 4.491 Thái Bình 1.780,954 1.545 Câu 5 (5 điểm). Biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943 - 2005. Trong đó Tổng diện Độ che Diện tích Diện tích Năm tích rừng phủ rừng tự nhiên rừng trồng (triệu ha) (%) (triệu ha) (triệu ha) 1943 14,3 14,3 0,0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943-2005. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự biến động diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943-2005. Câu 6 (3 điểm). Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: - Lập bảng số liệu về diện tích, sản lượng và năng suất lúa của cả nước. - Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành trồng lúa nước ta. Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam khi làm bài .................... Hết ...................... 2
  14. SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2009 – 2010 ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa Lí Ngày thi: 07 - 01 - 2010 Câu Nội dung Điểm a) Hãy vẽ sơ đồ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời 1,5 1 vào các ngày xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí. (3đ) Xuân phân 21-3 23027 ' Mặt Trời 0 23027 23027 ' ' 0 23027 22-6 ' Hạ chí 22-12 Đông chí Thu phân 23-9 Sơ đồ vị trí của Trái Đất trên quỹ đạo chuyển động quanh Mặt Trời vào các ngày xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí Yêu cầu: Thí sinh vẽ và ghi tên sơ đồ như hình trên. Lưu ý: - Thể hiện vị trí của Trái Đất tại 4 thời điểm: xuân phân, thu phân, đông chí, hạ chí; phần diện tích được chiếu sáng và bị che khuất ở mỗi thời điểm. - Trục của Trái Đất ở 4 thời điểm phải song song với nhau. - Tia sáng Mặt Trời phải chiếu vuông góc với chí tuyến Bắc vào ngày hạ chí (22- 6) và phải vuông góc với chí tuyến Nam vào ngày đông chí (22-12) b) Giải thích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa. 1,5 - Từ ngày 21-3 đến 23-9 Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên bán cầu Bắc, Bắc 0,5 bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời và nhận được năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời nhiều hơn Nam bán cầu. Bắc bán cầu là mùa nóng, Nam bán cầu là mùa lạnh. Đồng thời lúc này phần diện tích ở Bắc bán cầu được Mặt Trời chiếu sáng nhiều hơn phần diện tích bị che khuất nên có ngày dài hơn đêm. - Tương tự ở Nam bán cầu xảy ra hiện tượng ngược lại với Bắc bán cầu, nên có 0,25 đêm dài hơn ngày. 3
  15. - Từ ngày 23-9 đến 21-3 Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu Nam, Nam bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời và nhận được năng lượng từ ánh sáng 0,5 Mặt Trời nhiều hơn Bắc bán cầu. Nam bán cầu là mùa nóng, Bắc bán cầu là mùa lạnh. Đồng thời lúc này phần diện tích Nam bán cầu được Mặt Trời chiếu sáng nhiều hơn phần diện tích bị che khuất nên có ngày dài hơn đêm. - Tương tự ở Bắc bán cầu xảy ra hiện tượng ngược lại với Nam bán cầu, nên có đêm dài hơn ngày. 0,25 a) Xác định tọa độ địa lý thành phố A, biết rằng: Mặt Trời lên thiên đỉnh ở thành phố này vào ngày 14/6 và vào thời điểm đó giờ của kinh tuyến gốc (GMT) là 5 2,0 giờ 8 phút. 2 (3đ) * Kinh độ: - Khi tại điểm A là 12 giờ nhưng giờ của kinh tuyến gốc (GMT) là 5 giờ 08 phút 0,25 tức là điểm A nằm ở phía đông kinh tuyến gốc và sớm hơn giờ GMT 6 giờ 52 phút. 0,25 - Mặt Trời chuyển động biểu kiến hết 3600 trong 24 giờ, suy ra cứ 4 phút Mặt Trời chuyển động biểu kiến trên 10 kinh tuyến. - Giờ của điểm A và giờ GMT cách nhau 412 phút => điểm A có kinh độ là: 0,5 412: 4 = 1030Đ * Vĩ độ: - Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo (21/3) đến chí tuyến Bắc (22/6) 0,25 mất 93 ngày => góc đi được 1 ngày là 15’8 ” - Mặt Trời lên thiên đỉnh tại điểm A vào ngày 14/6 cách ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại Xích đạo (21/3) là 85 ngày => điểm A có vĩ độ là 21 016’B. 0,25 * Tọa độ địa lý của thành phố A là (1030 Đ; 210 16’B) 0,5 (Học sinh có thể dùng cách tính khác mà kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa; kết quả vĩ độ cho phép sai số 15’) b) Tính giờ khu vực tại thời điểm trên của thành phố A. 0,5 - Kinh tuyến 1030 nằm ở múi giờ số 7. 0,25 - Múi số 7 có thời gian đến trước múi số 0 (giờ GMT) là 7 giờ, vậy giờ của khu 0,25 vực của thành phố A là 5giờ 8 phút + 7 giờ = 12 giờ 8 phút. c) Theo em toạ độ trên là địa điểm thành phố nào của nước ta? 0,5 Là toạ độ địa lí của thành phố Điện Biên Phủ Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam, giải thích tại sao ở Phan Rang tuy giáp biển 3 nhưng lượng mưa trung bình năm lại thấp nhất nước ta? 2,0 (2đ) Tuy là địa phương giáp biển, nhưng lượng mưa TB năm của Phan Rang lại thấp nhất nước ta là do: - Phan Rang có địa hình lòng máng vì phía Bắc có Đèo Cả, phía Tây có dãy 4
  16. Trường Sơn, phía Nam có Mũi Dinh; ba mặt bị núi chắn, chỉ còn một phía hướng 0,5 ra biển. - Về mùa hè: + Gió Tây Nam thổi đến khu vực này nhưng ở phía Tây thì bị dãy Trường Sơn Nam chắn hết hơi nước. 0,5 + Phía Đông tuy giáp biển nhưng gió Tây Nam qua phần biển phía Nam nước ta và đồng bằng sông Cửu Long lên đến Phan Thiết thì chuyển hướng (gần như 0,5 hướng Nam Bắc) song song với bờ biển nên không gây mưa, vì thế ở đây thường có hiện tượng "phơn". - Về mùa đông, gió Đông Bắc qua biển lại bị Đèo Cả chắn nên không gây mưa. 0,5 Vì thế ở đây có lượng mưa TB năm và số ngày mưa trong năm vào loại thấp nhất cả nước a) Dựa vào tháp dân số Việt Nam năm 1999 và 2004, hãy nhận xét xu hướng biến động cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi và giới thời kỳ 1999 – 2004. 2,5 So sánh tháp dân số đã thu thập trong cuộc tổng điều tra dân số 1/4/1999 với số liệu của cuộc điều tra biến động dân số 1/4/2004 (cách nhau 5 năm) cho thấy: 4 - Sự thu hẹp tương đối nhanh của ba thanh ở đáy tháp đối với cả nam và nữ, đặc 0,5 (4đ) biệt là của nhóm 0-4 tuổi và nhóm 5-9 tuổi, nói lên rằng mức sinh giảm liên tục và nhanh trong suốt 5 năm qua. 0,5 - Sự mở rộng khá nhanh của các thanh trên đỉnh tháp đối với cả nam và nữ cho thấy dân số nước ta đã bắt đầu có xu hướng lão hoá với tỷ trọng người già ngày càng tăng. - Sự mở rộng khá đều của các thanh từ 15-49 tuổi và 15-54 tuổi đối với cả nam và 0,75 nữ cho thấy: + Số phụ nữ bước vào các độ tuổi có khả năng sinh đẻ ngày càng tăng, đặc biệt là nhóm phụ nữ 20-24 tuổi có tỷ suất mắn đẻ cao nhất + Số người bước vào độ tuổi lao động cũng ngày càng tăng nhanh, đây là một lợi thế nhưng cũng là một sức ép đối với công tác giải quyết việc làm ở nước ta. + Mức độ chết ngày càng giảm và tuổi thọ của dân số đang tăng khá nhanh. - Số lượng nam ở độ tuổi dưới 35 ngày càng nhiều hơn nữ. 0,25 - Tình trạng mất cân bằng giới ngày càng lớn. 0,5 b) Tính mật độ dân số của cả nước và một số địa phương theo bảng số liệu dưới đây: 1,5 Số dân (nghìn người) Diện tích ( km2) Mật độ (người/km2) Cả nước 85.789,573 331.212 259 Bình Thuận 1.169,450 7.828 149 Điện Biên 491,046 9.560 51 Hà Nội 6.448,837 3.334,47 1934 Long An 1.436,914 4.491 320 5
  17. Thái Bình 1.780,954 1.545 1153 (Mỗi kết quả tính đúng được 0,25 điểm) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ ở 3,5 nước ta giai đoạn 1943-2005. - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường (đồ thị) thể hiện sự biến động về quy mô tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng ở nước ta giai 5 đoạn 1943-2005. (5đ) -Yêu cầu của biểu đồ: + Cột chồng thể hiện tổng diện tích rừng trong đó có diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng (mỗi năm 1 cột). + Đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0,5 điểm) - Lưu ý: Nếu vẽ biểu đồ dạng khác thì không cho điểm. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự biến động diện tích rừng 1,5 và độ che phủ ở nước ta giai đoạn 1943-2005. b. Nhận xét: - Từ năm 1943-2005 tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng cũng như độ 0,25 che phủ rừng nước ta có sự biến động khá rõ nhưng không đều nhau giữa các giai đoạn, các loại rừng: + Tổng diện tích rừng giảm nhanh thời kỳ 1943-1983 sau đó tăng mạnh thời kỳ 0,25 1983-2005 (dẫn chứng). + Diện tích rừng tự nhiên thời kỳ 1943-1983 giảm nhưng giai đoạn 1983-2005 lại 0,25 tăng lên (dẫn chứng). + Diện tích rừng trồng tăng nhanh, liên tục và ổn định (dẫn chứng). 0,25 + Độ che phủ rừng cũng có sự thay đổi không đều theo từng thời kỳ (dẫn chứng). 0,25 - Gần đây, diện tích rừng và độ che phủ đang tăng dần lên, nhưng cả diện tích, độ che phủ và chất lượng rừng vẫn chưa bằng năm 1943. 0,25 - Lập bảng số liệu về diện tích, sản lượng và năng suất lúa của nước ta. 0,75 Năm 2000 2005 2007 6 Diện tích (nghìn ha) 7666 7329 7207 (3đ) Sản lượng (nghìn tấn) 32530 35832 35942 Năng suất (tạ/ha) 42,4 48,9 49,9 Mỗi kết quả đúng(của cả 3 năm) được 0,25điểm. Nếu thí sinh không ghi đơn vị 6
  18. thì không cho điểm - Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành trồng lúa nước ta. 1,5 - Cây lúa được trồng ở tất cả các địa phương trong cả nước. 0,25 - Tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực ở các địa phương có sự khác nhau. 0,25 + Những khu vực có tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực lớn (trên 90%) tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, điển hình là các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương 0,5 ...(Đồng bằng Sông Hồng) và tất cả các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long + Những khu vực có tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực thấp (dưới 60%) tập trung tại các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn..) và Tây Nguyên ( Kon Tum, Gia 0,5 Lai, Đắk Lắc, Đắk Nông, Lâm Đồng). * Giải thích 0,75 - Sản phẩm cây lúa là nguồn lương thực chính của nước ta và là loại cây nhiệt đới sinh trưởng và phát triển được trên nhiều loại đất, đặc biệt là đất phù sa, vì vậy 0,25 lúa được trồng ở hầu khắp các địa phương trên cả nước. - Ở đồng bằng tỉ lệ diện tích cây lúa so với cây lương thực rất cao vì phần lớn diện tích đất nông nghiệp phù hợp với việc phát triển cây lúa, mặt khác cây lúa có hiệu quả kinh tế cao hơn hoa màu nên đại bộ phận diện tích được ưu tiên trồng 0,25 lúa. - Ở trung du và miền núi đại bộ phận diện tích đất nông nghiệp không thích hợp với việc trồng lúa vì vậy tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích trồng cây lương 0,25 thực thường thấp. 7
  19. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 -2010 Đề thi chính thức Môn: Hoá học Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 07/01/2010 (Đề thi có 02 trang) ĐỀ BÀI Câu 1. (3,5 điểm) 1. Có các nguyên tố hoá học sau: H, F, Cl, Br, I. a) Hãy viết công thức phân tử tất cả các chất được tạo ra từ các nguyên tố đó. b) Các phân tử đó được tạo ra từ loại liên kết hoá học nào? Tại sao? c) So sánh và giải thích tóm tắt về độ bền liên kết, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính khử và tính axit của các hợp chất với hiđro? 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: CuS + H+ + NO3-  S + NO + . . . NO2- + Co2+ + CH3COOH  Co(NO2)63- + NO + CH3COO- + H2O Fe(OH)2 + HNO3  ? H2S + HOCl  ? 3. Tính hằng số cân bằng KP của phản ứng 2HCl(k) H2(k) + Cl2(k) ở 20000K. Biết hằng số Error! Reference source not found.   4,1.103 . Câu 2. (3 điểm) 1. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2 1,0.10-3M và FeCl3 1,0.10-3M. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A. Biết: TMg(OH) = 1,0.10–11; TFe(OH) = 1,0.10–39. 2 3 a) Kết tủa nào tạo ra trước. Vì sao? b) Tìm pH thích hợp để tách hết Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng nếu ion có nồng độ bằng 1,0.10–6 M thì coi như đã được tách hết. 2. Xác định sức điện động E0 và hằng số cân bằng của phản ứng: Hg 2  Hg + Hg2+. 2 0 0 Thế khử chuẩn E2 Hg 2  / Hg 2   9, 2V và EHg 2  / Hg  0,85V . 2 3. Cho hỗn hợp khí gồm NO có lẫn NO2, SO2, N2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tinh chế NO tinh khiết từ hỗn hợp. Câu 3 (3 điểm). Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 50 ml dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòa bằng dung dịch 200ml NaOH 2M rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn hợp D (khối lượng khô). Nung D đến khối lượng không đổi thu được muối E có khối lượng 98 gam. Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào B thì thu được kết tủa F có khối lượng gấp 1,4265 lần khối lượng muối E. Dẫn khí A qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. 1. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (d = 1,715g/ml) và m. 2. Xác định kim loại kiềm; halogen. 1
  20. Câu 4 (2,5 điểm). Khi hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeS và Fe trong dung dịch HCl, thu được một hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi đối với hiđro là 13. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp khí X rồi cho sản phẩm thu được qua dung dịch FeCl3 dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Thêm dung dịch H2SO4 loãng, dư và đun nóng nhẹ cho đến khi không còn khí bay ra. Để nguội bình phản ứng. Tiếp tục cho một lượng dung dịch HNO3 loãng, dư và đun nhẹ, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 1. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp FeS và Fe ban đầu. 2. Tính thể tích khí NO thoát ra. Câu 5 (2 điểm). 1. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần lực bazơ và giải thích: CO(NH2)2 ; CH3-CH2-CH2-NH2 ; CH2=CH-CH2-NH2 ; p-CH3-C6H4-NH2 ; anilin; p-nitroanilin. 2. Hoàn thành phương trình hoá học và trình bày cơ chế của phản ứng sau với tỷ lệ số mol phản ứng là 1:1 o o 400 C 500 C CH3-CH=CH2 + Cl2 Error! Reference source not found.  ?  Câu 6 (3 điểm). 1. Viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau: KCN 2H2O Cl2(ás) B Toluen A X 1) CO2 D Mg/ ete 2) H3O+ 2. Có 5 chất hữu cơ với các giá trị mômen lưỡng cực tương ứng như sau: Chất hữu cơ A B C D E  (D) 0,0 1,89 1,97 1,71 2,13 Biết A, B, C, D, E thuộc trong các chất sau: cis - CHCl = CHCl ; cis - CH3–CH=CH–Cl ; trans - CHCl = CHCl; trans - CH3–CH = CH–Cl và trans - CH3– CH = CH – COOH. Hãy chỉ rõ A, B, C, D, E là những chất nào? Giải thích. Câu 7: (3 điểm). Ba hợp chất hữu cơ (A), (B), (C) có chứa các nguyên tố C, H, O có cùng một công thức phân tử và khối lượng phân tử bằng 116 đvC. Cho 0,058 gam mỗi chất vào dung dịch NaHCO3 lấy dư thì đều thu được 24,6 ml CO2 (đo ở 270C và 1 atm). Đun nóng gần tới 1200C, từ (A) sinh ra X với MX = 98 đvC; từ (B) sinh ra Y có MY = 72 đvC; còn (C) không biến đổi nhưng nếu đun tới 3000C thì (C) cũng cho X. Nếu cho X vào dung dịch NaHCO3 thì sau một thời gian mới thấy khí CO2 thoát ra từ từ . 1. Hãy xác định cấu trúc của (A), (B), (C), X, Y . 2. So sánh nhiệt độ nóng chảy và hằng số axit K1; K2 của (A) và (C). Giải thích. Cho: Fe = 56; O = 16; H = 1; S = 32; Ba = 137; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85,5; N = 14; C = 12; Pb = 207. --------HẾT-------- 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2