Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
lượt xem 1
download
Dưới đây là Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206 dành cho các em học sinh lớp 12 và ôn thi THPT, giúp các bạn củng cố kiến thức luyện thi một cách hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 206
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học: 2017 2018 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 206 Họ, tên thí sinh:.....................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 1949 là thắng lợi của cuộc cách mạng A. giải phóng dân tộc. B. dân tộc dân chủ. C. vô sản. D. dân chủ tư sản. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XX? A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. Câu 3: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 nhằm mục đích A. biến Trung Quốc thành quốc gia dân chủ, công bằng và văn minh. B. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. C. biến Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ. D. biến Trung Quốc thành một nước tư bản giàu mạnh, văn minh. Câu 4: Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Oasinhtơn. C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Véc xai. Câu 5: Từ thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam có thể vận dụng bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về chính trị. B. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế. C. Đổi mới phải toàn diện, trọng tâm là đổi mới về văn hóa. D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về tư tưởng. Câu 6: Từ năm 1930 đến năm 1951, cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của A. Quốc tế cộng sản. B. Đảng cộng sản Đông Dương. C. Liên minh nhân dân Việt Miên Lào. D. Đảng cộng sản Việt Nam. Trang 1/6 Mã đề thi 206
- Câu 7: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nhiều khu vực diễn ra nội chiến và xung đột. B. thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu. C. quyền lực chi phối hoàn toàn thuộc các cường quốc Anh, Pháp, Mĩ. D. thế giới trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Sự chống phá của các thế lực thù địch. B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. D. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu. Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979? A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Pháp và Mỹ. D. Đối đầu căng thẳng, Câu 10: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, địa vị quốc tế của Mĩ và Liên Xô là A. hai trụ cột của trật tự thế giới hai cực Ianta. B. thành trì của hòa bình thế giới. C. hai trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. D. chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh ở các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Đều mang tính tự phát. B. Thiếu tổ chức mạnh. C. Thiếu đường lối đúng. D. Lực lượng đông đảo. Câu 12:Một trong những yếu tố thuận lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á đoàn kết, hợp tác, phát triển hiện nay là gì? A. Đều là các quốc gia ở lục địa. B. Địa hình không bị chia sẻ. C. Sự tương đồng về văn hóa. D. Kinh tế phát triển ở tầm cao. Câu 13: Sự có mặt của quân đội nước nào ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thuộc thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Anh. C. Mĩ. D. Pháp. Câu 14: Quốc gia nào trở thành “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á trong thế kỉ XX? A. Hồng Công. B. Đài Loan. C. Hàn Quốc. D. Xingapo. Trang 2/6 Mã đề thi 206
- Câu 15: Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy thành công của cuộc cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX? A. Cải cách diễn ra trong bối cảnh Nhật Bản đang đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược. B. Thiên Hoàng thâu tóm được quyền lực, đề ra chính sách cải cách đúng đắn. C. Cải cách có sức lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. D. Cuộc cải cách được thực hiện từ trên xuống, nội dung cải cách toàn diện. Câu 16: Đâu là nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp. B. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. Câu 17: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới? A. CHDCND Triều Tiên. B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Hàn Quốc Câu 18: Theo “phương án Maobáttơn” thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A. tôn giáo. B. kinh tế. C. địa lí. D. văn hoá. Câu 19: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào? A. Dân chủ tư sản. B. Tự do dân chủ. C. Phong kiến. D. Vô sản. Câu 20: Chính đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ thế cuối thế kỉ XIX đến sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Lập hiến. B. Đảng Dân chủ. C. Đảng Quốc đại. D. Đảng Cộng sản. Câu 21: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ phong kiến. B. chế độ phân biệt chủng tộc C. chủ nghĩa thực dân mới D. chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. D. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. Câu 23: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo, sử dụng thành công bom nguyên tử. C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Trang 3/6 Mã đề thi 206
- D. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. Câu 24: . Biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. B. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. C. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, D. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. Câu 25: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh. B. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ. C. thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi. D. cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa. Câu 26: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước A. xã hội chủ nghĩa. B. Tây Âu C. châu Á. D. dân chủ nhân dân Đông Âu. Câu 27: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Câu 28: Mục tiêu cơ bản trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ Latinh từ cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX là gì? A. chống đàn áp tôn giáo. B. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ. C. giải phóng dân tộc. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 29: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Tòa án Quốc tế C. Ban Thư kí. D. Hội đồng Bảo an. Câu 30: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành được độc lập vào tháng 8 năm 1945? A. lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị đầy đủ, các chính đảng chớp thời cơ phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. B. chính phủ tay sai hoang mang, rệu rã. C. các nước Đồng minh giúp đỡ. D. chủ nghĩa phát xít đầu hàng đầu hàng quân Đồng minh. Câu 31: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi nửa sau thế kỉ XX là gì? Trang 4/6 Mã đề thi 206
- A. Phong trào đấu tranh phát triển rộng khắp và ngày càng quyết liệt. B. Phong trào diễn ra không đồng đều giữa các khu vực và các quốc gia. C. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc D. Mục tiêu đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ, lập chính phủ dân chủ. Câu 32: Quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 1945) thể hiện A. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. Câu 33: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. C. đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. D. đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. Câu 34: Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. B. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. C. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. D. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. Câu 35: Các nước tư bản Tây Âu có chính sách như thế nào đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. B. Viện trợ cho các thuộc địa. C. Bồi thường cho các thuộc địa. D. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa. Câu 36: Từ năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do A. vấn đề Campuchia. B. tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng. C. tác động của Chiến tranh lạnh. D. Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa. Câu 37: Phong trào đấu tranh ở đâu được coi là “lá cờ đầu” của phong trào cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba. C. cách mạng Vênêxuêla. D. cách mạng Panama. Câu 38: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? Trang 5/6 Mã đề thi 206
- A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). C. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 39: Đặc điểm nổi bật của đế quốc Nhật là gì? A. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Đế quốc phong kiến. C. Đế quốc phong kiến quân phiệt. D. Đế quốc thực dân. Câu 40: Mục đích chính trong cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa Nhật Bản A. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. B. trở thành một cường quốc ở Châu Á. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 206
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 230 | 42
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 29 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
6 p | 115 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
6 p | 37 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
6 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 11 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 47 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 74 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
6 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn