Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
lượt xem 0
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302 để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT Năm học: 2017 2018 XUÂN Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 302 Họ, tên thí sinh:........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Chấm dứt sự thống trị của các nước đế quốc ở Trung Quốc. B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. C. Lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ phong kiến ở Trung Quốc. D. Tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á. Câu 2: Mục đích chính trong cuộc cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa Nhật Bản A. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. B. trở thành một cường quốc ở Châu Á. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh ở các nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Thiếu đường lối đúng. B. Lực lượng đông đảo. C. Đều mang tính tự phát. D. Thiếu tổ chức mạnh. Câu 4: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phong kiến. C. chủ nghĩa thực dân mới D. chế độ phân biệt chủng tộc Câu 5: Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy thành công của cuộc cải cách của Minh Trị ở Nhật Bản nửa sau thế kỉ XIX? A. Thiên Hoàng thâu tóm được quyền lực, đề ra chính sách cải cách đúng đắn. B. Cải cách có sức lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. C. Cuộc cải cách được thực hiện từ trên xuống, nội dung cải cách toàn diện. D. Cải cách diễn ra trong bối cảnh Nhật Bản đang đứng trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược. Câu 6: Thắng lợi của lực lượng cách mạng Trung Quốc trong cuộc nội chiến 1946 1949 là thắng lợi của cuộc cách mạng A. dân tộc dân chủ. B. giải phóng dân tộc. C. dân chủ tư sản. D. vô sản. Trang 1/6 Mã đề thi 302
- Câu 7: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Liên Xô là bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước A. châu Á. B. Tây Âu C. xã hội chủ nghĩa. D. dân chủ nhân dân Đông Âu. Câu 8: Đâu là nhân tố cơ bản thúc đẩy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp. B. Sự trưởng thành vượt bậc của các lực lượng cách mạng ở châu Phi. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á. D. Thất bại của chủ nghĩa phát xít. Câu 9: Một trong những yếu tố thuận lợi giúp các quốc gia Đông Nam Á đoàn kết, hợp tác, phát triển hiện nay là gì? A. Địa hình không bị chia sẻ. B. Sự tương đồng về văn hóa. C. Kinh tế phát triển ở tầm cao. D. Đều là các quốc gia ở lục địa. Câu 10: Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thế giới trong tình hình “một siêu cường, nhiều cường quốc”. B. quyền lực chi phối hoàn toàn thuộc các cường quốc Anh, Pháp, Mĩ. C. thế giới bị chia thành hai phe do hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu. D. nhiều khu vực diễn ra nội chiến và xung đột. Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến giữa thế kỉ XX? A. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. B. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. C. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. D. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. Câu 12: Theo “phương án Maobáttơn” thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A. văn hoá. B. địa lí. C. tôn giáo. D. kinh tế. Câu 13: Từ thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam có thể vận dụng bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? A. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về tư tưởng. B. Đổi mới phải toàn diện, trọng tâm là đổi mới về văn hóa. C. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới về chính trị. D. Đổi mới toàn diện, trọng tâm là đổi mới kinh tế. Câu 14: Năm 1949, Liên Xô phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ nhờ A. phóng thánh công vệ tinh nhân tạo. B. chế tạo, sử dụng thành công bom nguyên tử. C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Trang 2/6 Mã đề thi 302
- D. chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. Câu 15: Sự kiện khởi đầu tạo ra khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Oasinhtơn. C. Hội nghị Véc xai. D. Hội nghị Ianta. Câu 16: Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng vào cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? A. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. B. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. C. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. D. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. Câu 17: Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế D. Ban Thư kí. Câu 18: Quyết định sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á tại Hội nghị Ianta (2 1945) thể hiện A. quyết tâm của các nước Đồng minh trong đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa phát xít. B. sự đối đầu của các nước Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. sự hợp tác quốc tế để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. sự phân chia phạm vi chiếm đóng của các nước Đồng minh. Câu 19: Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 nhằm mục đích A. biến Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh, dân chủ. B. biến Trung Quốc thành quốc gia dân chủ, công bằng và văn minh. C. biến Trung Quốc thành một nước tư bản giàu mạnh, văn minh. D. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 20: Nguyên nhân cơ bản nào khiến cho ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia giành được độc lập vào tháng 8 năm 1945? A. các nước Đồng minh giúp đỡ. B. lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị đầy đủ, các chính đảng chớp thời cơ phát động nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền. C. chính phủ tay sai hoang mang, rệu rã. D. chủ nghĩa phát xít đầu hàng đầu hàng quân Đồng minh. Câu 21: Nội dung nào không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. Trang 3/6 Mã đề thi 302
- Câu 22: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Trung Quốc phát triển theo khuynh hướng nào? A. Tự do dân chủ. B. Dân chủ tư sản. C. Phong kiến. D. Vô sản. Câu 23: Mục tiêu cơ bản trong phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi và Mỹ Latinh từ cuối thế kỉ XIX đến thế kỉ XX là gì? A. chống đàn áp tôn giáo. B. giải phóng dân tộc. C. đấu tranh vì hòa bình, dân chủ. D. chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 24: Chính đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ thế cuối thế kỉ XIX đến sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Dân chủ. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Quốc đại. Câu 25: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Đại hội dân tộc Phi liên minh với Đảng cộng sản Nam Phi lãnh đạo cuộc đấu tranh. B. cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi mang tính chất chính nghĩa. C. thực dân phương Tây lợi dụng sự phân biệt chủng tộc để xâm chiếm Nam Phi. D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 26: Quốc gia nào trở thành “Con rồng” nổi trội nhất trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á trong thế kỉ XX? A. Đài Loan. B. Hàn Quốc. C. Hồng Công. D. Xingapo. Câu 27: Các nước tư bản Tây Âu có chính sách như thế nào đối với hệ thống thuộc địa cũ của mình trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Trở lại xâm chiếm các thuộc địa. B. Bồi thường cho các thuộc địa. C. Viện trợ cho các thuộc địa. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các thuộc địa. Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979? A. Đối đầu căng thẳng, B. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. C. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong chiến tranh chống Pháp và Mỹ. D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu? A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Tập trung cải cách về kinh tế là chủ yếu. D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí. Câu 30: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới? Trang 4/6 Mã đề thi 302
- A. Trung Quốc B. CHDCND Triều Tiên. C. Nhật Bản D. Hàn Quốc Câu 31: Từ năm 1979 đến cuối thập niên 80 của thế kỉ XX, mối quan hệ Việt Nam với ASEAN là quan hệ đối đầu do A. vấn đề Campuchia. B. tình hình ba nước Đông Dương luôn căng thẳng. C. tác động của Chiến tranh lạnh. D. Việt Nam chưa thực hiện chính sách đối ngoại mở cửa. Câu 32: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, địa vị quốc tế của Mĩ và Liên Xô là A. chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. B. thành trì của hòa bình thế giới. C. hai trụ cột của trật tự thế giới hai cực Ianta. D. hai trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. Câu 33: Điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh so với châu Á và châu Phi nửa sau thế kỉ XX là gì? A. Mục tiêu đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ, lập chính phủ dân chủ. B. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc C. Phong trào đấu tranh phát triển rộng khắp và ngày càng quyết liệt. D. Phong trào diễn ra không đồng đều giữa các khu vực và các quốc gia. Câu 34: Phong trào đấu tranh ở đâu được coi là “lá cờ đầu” của phong trào cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng Cuba. B. cách mạng Mêhicô. C. cách mạng Vênêxuêla. D. cách mạng Panama. Câu 35: Sự có mặt của quân đội nước nào ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 không thuộc thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam? A. Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 36: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì A. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã. B. đánh dấu chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi. C. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập. D. đánh dấu mở đầu cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi. Câu 37: Từ năm 1930 đến năm 1951, cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của A. Liên minh nhân dân Việt Miên Lào. B. Đảng cộng sản Việt Nam. C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Quốc tế cộng sản. Câu 38: . Biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay là A. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế. Trang 5/6 Mã đề thi 302
- B. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. C. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc, D. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới. Câu 39: Đặc điểm nổi bật của đế quốc Nhật là gì? A. Đế quốc thực dân. B. Đế quốc phong kiến quân phiệt. C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. Đế quốc phong kiến. Câu 40: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). C. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). HẾT Trang 6/6 Mã đề thi 302
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 230 | 42
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 29 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
6 p | 115 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
6 p | 37 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
6 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 11 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 47 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 73 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
6 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn