Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306
lượt xem 0
download
Nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các em Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306 để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 306
- SỞ GD&DT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN Năm học 2017 2018 Môn: SINH 12 MÃ ĐỀ: 306 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi gồm 04 trang) (không kể thời gian giao đề) Câu 81: Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì hệ sắc tố quang hợp không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. Câu 82: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. tương tác bổ trợ. B. liên kết gen hoàn toàn. C. phân li độc lập. D. tương tác cộng gộp. Câu 83: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 84: Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng? A. Tăng cường độ quang hợp. B. Tăng cường độ hô hấp. C. Tăng diện tích lá. D. Tăng hệ số kinh tế. Câu 85: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: A. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. B. dấu hiệu bên ngoài của lá cây. C. dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. Câu 86: Trong cấu trúc của một opêron Lac, nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc là A. gen điều hòa. B. vùng vận hành. C. vùng khởi động. D. vùng điều hòa. Câu 87: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. giao tử của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. tính trạng của loài. Câu 88: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền A. chéo. B. theo dòng mẹ. C. như gen trên NST thường. D. thẳng. Câu 89: Nhóm thực vật C4 bao gồm các loài cây A. cam, bưởi, nhãn. B. xương rồng, mía, cam. C. xương rồng, thanh long, dứa. D. mía, ngô, rau dền. Câu 90: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. B. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. Câu 91: Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào? A. Chủ động. B. Thẩm tách. C. Thụ động. D. Thụ động và chủ động. Câu 92: Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là A. nước. B. Saccarôza và axit amin. Trang 1/4 Mã đề thi 306
- C. ion khoáng. D. nước và ion khoáng. Câu 93: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen (tính theo chiều trượt của enzim tháo xoắn)? A. Từ cả hai mạch đơn. B. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. C. Từ mạch mang mã gốc. D. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. Câu 94: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A *) là TA*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp A. TA B. AT C. XG D. GX Câu 95: Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là A. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. B. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (34 – 36 ATP) + Nhiệt. D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt. Câu 96: Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng A. mất đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 97: Các nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. Câu 98: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UUG, UAA, UGA D. UAG, UAA, UGA Câu 99: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng? Aa Ab Ab AB A. B. C. D. bb Ab ab ab Câu 100: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu từ một phức hợp aatARN. C. bắt đầu bằng axit foocminMet. D. bắt đầu bằng axit amin Met. Câu 101: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường A. không có chất ức chế. B. không có chất cảm ứng. C. có hoặc không có chất cảm ứng. D. có chất cảm ứng. Câu 102: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là A. axit amin tự do. B. phức hợp aatARN. C. chuỗi polipeptit. D. axit amin hoạt hoá. Câu 103: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin) A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 104: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản. Câu 105: Lai hai dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, người ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có hoa màu đỏ. Từ kết quả phép lai này ta có thể rút ra kết luận gì? A. Chúng ta chưa thể rút ra được kết luận gì. B. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau. C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau. Trang 2/4 Mã đề thi 306
- D. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tương tác cộng gộp. Câu 106: Sản phẩm hình thành cuối cùng theo mô hình của opêron Lac ở E.coli là: A. 3 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 3 loại enzim phân hủy lactôzơ B. 3 phân tử mARN tương ứng với 3 gen Z, Y, A C. 1 phân tử mARN mang thông tin tương ứng của 3 gen Z, Y, A D. 1 loại prôtêin tương ứng của 3 gen Z, Y, A hình thành 1 loại enzim phân hủy lactôzơ Câu 107: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường A. qua lớp cutin. B. qua khí khổng. C. qua lớp biểu bì. D. qua mô giậu. Câu 108: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng: A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng. B. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng. C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng. D. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng. Câu 109: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là A. nuclêôxôm. B. sợi cơ bản. C. sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc. Câu 110: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Điều kiện môi trường sống. B. Kiểu gen và môi trường. C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền. Câu 111: Sử dụng lai thuận nghịch có thể phát hiện ra các quy luật di truyền : A. Liên kết gen, hoán vị gen, di truyền liên kết với giới tính, di truyền qua tế bào chất B. trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập. C. Tương tác gen, phân li độc lập D. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn Câu 112: Xét một gen gồm 2 alen trộilặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 113: Cơ chế xác định giới tính con cái XX, con đực XO thường gặp ở: A. ruồi giấm B. Động vật có vú C. Châu chấu D. Chim Câu 114: Trong quá trình quang hợp, nếu cây đã sử dụng hết 24 phân tử nước (H 2O) sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ôxi (O2)? A. 6. B. 48. C. 24. D. 12. Câu 115: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. số lượng. B. trội lặn không hoàn toàn. C. chất lượng. D. trội lặn hoàn toàn. Câu 116: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 2, 1, 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 3, 4, 1 Trang 3/4 Mã đề thi 306
- Câu 117: Ở mèo gen D: lông đen; d: lông hung; Dd: lông tam thể. Các gen này nằm trên NST X không có alen trên Y. trong quần thể mèo, thấy mèo đực tam thể rất hiếm. Giải thích là: A. mèo đực tam thể có bộ NST thừa 1NST X do đột biến và không có khả năng sinh sản. B. mèo đực tam thể không sinh sản được do bị rối loạn cơ chế xác định giới tính. C. mèo đực tam thể thường bị chết sớm do không thích nghi được D. mèo đực tam thể hình thành do đột biến dị bội xảy ra với tần số thấp. Câu 118: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN. B. nối các đoạn Okazaki với nhau. C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. D. tháo xoắn phân tử ADN. Câu 119: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 120: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng A. lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. B. bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. C. trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. D. tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. HẾT Trang 4/4 Mã đề thi 306
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
4 p | 230 | 42
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
5 p | 130 | 12
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
5 p | 76 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
4 p | 63 | 3
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
6 p | 29 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 101
6 p | 115 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 55 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
6 p | 37 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
3 p | 97 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 896
5 p | 60 | 2
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 307
6 p | 37 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
6 p | 61 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
5 p | 11 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 303
5 p | 48 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 106
5 p | 29 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Toán lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 105
5 p | 28 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 743
6 p | 74 | 1
-
Đề thi KSCL lần 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 304
6 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn