intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 209

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

40
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để trang bị kiến thức và thêm tự tin hơn khi bước vào kì thi sắp đến mời các bạn học sinh lớp 11 tham khảo Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 209. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 209

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 11  LẦN 1  (Đề thi gồm có 3 trang) NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN: VẬT LÝ (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề thi  209 Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở  trong 1  Ω thì  cường độ dòng điện trong mạch là 12/7A.Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 0A. B. 5/6A. C. 1A. D. 6/5A. Câu 2: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường. A E d U A. E=  B. U=  C. E=  D. E=  d d A d Câu 3: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V.Trong 1 phút điện năng tiêu  thụ của mạch là A. 120 J. B. 40  J. C. 2,4 kJ. D. 24 kJ. Câu 4:  Cho 2 điện tích điểm nằm  ở  2 điểm A và B và có   cùng độ  lớn, cùng dấu.Cường độ  điện  trường tại một điểm  trên đường trung trực của AB thì có phương A. trùng với đường trung trực của AB. B. song song với  đường thẳng nối hai điểm A và B. C. vuông góc với đường trung trực của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450 Câu 5: Một acquy có suất điện động 3 V, điện trở  trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua  acquy là A. 20/3 A. B. 150 A. C. 0,06 A. D. 15 A. Câu 6: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ  là 1,6 mA chạy  qua.Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron. Câu 7:  Một tụ  điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế  U = 300 V.Sau khi ngắt khỏi nguồn điện   người ta giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ  xuống còn một nửa. Lúc này hiệu điện thế  giữa hai bản   bằng A. 150 V. B. 600 V. C. 0 V. D. 300 V. Câu 8: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. không đổi so với trước. B. tăng giảm liên tục. C. tăng rất lớn. D. giảm về 0. Câu 9: biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? A. qEd B. Ed C. Không có biểu thức nào. D. Qe Câu 10: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định tại A và B thì A. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích âm. B. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích  dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của AB. Câu 11: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi,  nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt  lên 4   lần thì phải                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 209
  2. A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. giảm hiệu điện thế 4 lần. C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. tăng hiệu điện thế 4 lần. Câu 12: Khi mắc nguồn điện vào một mạch kín. thì các hạt mang điện chuyển động có hướng bên   trong nguồn điện dưới tác dụng của lực nào? A. Lực lạ B. Lực hấp dẫn C. Điện trường D. Lực Culong Câu 13:  Khi mắc điên trở  R1= 4 Ω   vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có  cường độ I1= 0,5A.Khi mắc điện trở R2=10 Ω  thì dòng điện trong mạch có cường độ  I2= 0,25A.Suất  điện động E  và điện trở trong r của nguồn điện có giá trị. A. 3V và 2 Ω B. 3V và  9  Ω . C. 18V và 5 Ω D. 6V và  7 Ω Câu 14: Các cách nhiểm điện cho một vật. A. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua. B. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, đặt vật lại gần một nam châm. C. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, hưởng ứng. D. Cho dòng điện một chiều chạy qua. Câu 15: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng   đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. tăng 2 lần. Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng?Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ  dòng điện cho  toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở của toàn mạch. C. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn. D. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch điện. Câu 17:  Một electron di chuyển được 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một  điện trường đều có cường độ 1000 V/m.Công của lực điện là. A. ­ 1,6.10­18J B. ­ 1,6.10­16J C. 1,6.10­16J D. 1,6.10­18J Câu 18: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. C. Đặt một lá nhôm xen kẽ giữa hai tấm nhựa song song. D. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. Câu 19: Trong đoạn mạch chỉ  có điện trở  thuần, với thời gian như  nhau, nếu cường độ  dòng điện  giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 20: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r.Cần đặt điện tích thứ  ba Q , có điện   tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định: A. Q có điện tích tùy ý,  đặt giữa hai điện tích cách q khoảng 3r/4. B. Q có điện tích tùy ý, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3. C. Q > 0,  đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 . D. Q > 0,  đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 . Câu 21: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở  7  Ω.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.Thời gian cần thiết là A. 600 phút. B. 1 h. C. 10 s. D. 10 phút. Câu 22: Dòng điện được định nghĩa là: A. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. B. Dòng chuyển động của các điện tích. C. Dòng chuyển dời có hướng của electron.                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 209
  3. D. Dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 23: Cho hai điện tích điểm q1=1,6 µC  và q2 = ­6,4 µC  lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân   không cách nhau AB = 10cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0=0,4 µC  đặt tại  điểm M.Biết AM = 6cm, BM = 4cm. A. 7,34 N B. 1,6 N C. 16 N D. 14,5 N Câu 24: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì. A. Chúng phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản phải bằng nhau. C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn. D. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn. Câu 25: Cho hai quả  cầu kim loại tích điện, có độ  lớn điện tích bằng nhau nhưng trái dấu.Đặt cách   nhau một khoảng không đổi tại A và B.Cho C là một điểm nằm trên đường trung trực của AB và tạo   với A và B thành tam giác đều.Khi đó độ  lớn cường độ  điện trường tại điểm C là E.Sau khi cho hai   quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A. E/2. B. 0 C. E 2 D. E/3. Phần tự luận (5 điểm) Bài 1. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện   thì lực điện sinh công 9,6.10­18 J. a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ  điểm N đến điểm P theo   phương và chiều nói trên. b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối   lượng của electron là 9,1.10­31 kg. Bài 2. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 =  q2 = 16.10­8 C. Xác  định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC =  BC = 8 cm. Xác định lực  điện trường tác dụng lên điện tích q3 =  2.10­6 C đặt tại C. Bài 3. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 20 pF. Tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250   V. a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện. b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đôi. Tính hiệu điện  thế giữa hai bản khi đó. Bài 4. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2  , mắc với mạch ngoài là một biến trở  R để tạo thành một mạch kín. a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W. b) Với giá trị  nào của R thì công suất tiêu thụ  của mạch ngoài đạt giá trị  cực đại. Tính giá trị  cực  đại đó. ­­­­ Hết ­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2