intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 485

Chia sẻ: Nhã Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

33
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 485 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi KSCL lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Mã đề 485

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KSCL HỌC SINH LỚP 11  LẦN 1  (Đề thi gồm có 3 trang) NĂM HỌC 2017 ­ 2018 MÔN: VẬT LÝ (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề thi  485 Phần trắc nghiệm(5 điểm) Câu 1: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ  là 1,6 mA chạy  qua.Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là A. 6.1017 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1020 electron. Câu 2:  Khi mắc nguồn điện vào một mạch kín. thì các hạt mang điện chuyển động có hướng bên  trong nguồn điện dưới tác dụng của lực nào? A. Lực Culong B. Lực lạ C. Điện trường D. Lực hấp dẫn Câu 3: Cho hai quả  cầu kim loại tích điện, có độ  lớn điện tích bằng nhau nhưng trái dấu.Đặt cách   nhau một khoảng không đổi tại A và B.Cho C là một điểm nằm trên đường trung trực của AB và tạo   với A và B thành tam giác đều.Khi đó độ  lớn cường độ  điện trường tại điểm C là E.Sau khi cho hai   quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A. E 2 B. E/2. C. 0 D. E/3. Câu 4: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r.Cần đặt điện tích thứ  ba Q , có điện  tích dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q giữ cố định: A. Q > 0,  đặt giữa hai điện tích cách 4q khoảng r/4 . B. Q > 0,  đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3 . C. Q có điện tích tùy ý, đặt giữa hai điện tích cách q khoảng r/3. D. Q có điện tích tùy ý,  đặt giữa hai điện tích cách q khoảng 3r/4. Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch A. tăng giảm liên tục. B. tăng rất lớn. C. không đổi so với trước. D. giảm về 0. Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. C. Đặt một lá nhôm xen kẽ giữa hai tấm nhựa song song. D. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. Câu 7: Dòng điện được định nghĩa là: A. Dòng chuyển dời có hướng của ion dương. B. Dòng chuyển dời có hướng của electron. C. Dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. D. Dòng chuyển động của các điện tích. Câu 8: Các cách nhiểm điện cho một vật. A. Cho dòng điện một chiều chạy qua. B. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, hưởng ứng. C. Cho dòng điện xoay chiều chạy qua. D. Cọ xát, tiếp xúc với vật nhiễm điện khác, đặt vật lại gần một nam châm. Câu 9: Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi,  nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt  lên 4   lần thì phải A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. giảm hiệu điện thế 4 lần. C. tăng hiệu điện thế 4 lần. D. giảm hiệu điện thế 2 lần.                                                Trang 1/3 ­ Mã đề thi 485
  2. Câu 10: Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng   đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi. Câu 11:  Một tụ  điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế  U = 300 V.Sau khi ngắt khỏi nguồn điện   người ta giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ  xuống còn một nửa. Lúc này hiệu điện thế  giữa hai bản   bằng A. 600 V. B. 0 V. C. 300 V. D. 150 V. Câu 12:  Khi mắc điên trở  R1= 4 Ω   vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có  cường độ I1= 0,5A.Khi mắc điện trở R2=10 Ω  thì dòng điện trong mạch có cường độ  I2= 0,25A.Suất  điện động E  và điện trở trong r của nguồn điện có giá trị. A. 3V và 2 Ω B. 6V và  7 Ω C. 3V và  9  Ω . D. 18V và 5 Ω Câu 13: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1 C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở  7  0 Ω.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.Thời gian cần thiết là A. 1 h. B. 10 phút. C. 600 phút. D. 10 s. Câu 14: Cho 2 điện tích điểm nằm  ở  2 điểm A và B và có  cùng độ  lớn, cùng dấu.Cường độ  điện  trường tại một điểm  trên đường trung trực của AB thì có phương A. trùng với đường trung trực của AB. B. tạo với đường nối AB góc 450 C. vuông góc với đường trung trực của AB. D. song song với  đường thẳng nối hai điểm A và B. Câu 15: Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định tại A và B thì A. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích âm. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích, ngoài đoạn AB và lệch về phía điện tích dương. C. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của AB. Câu 16: Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì. A. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn. B. Hiệu điện thế giữa hai bản phải bằng nhau. C. Tụ điện nào có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn. D. Chúng phải có cùng điện dung. Câu 17: Hai bóng đèn có điện trở 5 Ω mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1  Ω thì  cường độ dòng điện trong mạch là 12/7A.Khi tháo một đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là A. 0A. B. 6/5A. C. 1A. D. 5/6A. Câu 18: Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường. A E d U A. E=  B. U=  C. E=  D. E=  d d A d Câu 19: Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V.Trong 1 phút điện năng tiêu   thụ của mạch là A. 2,4 kJ. B. 40  J. C. 120 J. D. 24 kJ. Câu 20: Cho hai điện tích điểm q1=1,6 µC  và q2 = ­6,4 µC  lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân   không cách nhau AB = 10cm.Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0=0,4 µC  đặt tại  điểm M.Biết AM = 6cm, BM = 4cm. A. 7,34 N B. 1,6 N C. 14,5 N D. 16 N Câu 21: Nhận xét nào sau đây đúng?Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ  dòng điện cho  toàn mạch A. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở của toàn mạch. B. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. C. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.                                                Trang 2/3 ­ Mã đề thi 485
  3. D. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của mạch điện. Câu 22: biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn? A. Qe B. qEd C. Không có biểu thức nào. D. Ed Câu 23: Trong đoạn mạch chỉ  có điện trở  thuần, với thời gian như  nhau, nếu cường độ  dòng điện  giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần D. tăng 2 lần. Câu 24: Một acquy có suất điện động 3 V, điện trở  trong 20 m Ω, khi đoản mạch thì dòng điện qua  acquy là A. 20/3 A. B. 150 A. C. 0,06 A. D. 15 A. Câu 25:  Một electron di chuyển được 1cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một  điện trường đều có cường độ 1000 V/m.Công của lực điện là. A. ­ 1,6.10­18J B. 1,6.10­16J C. ­ 1,6.10­16J D. 1,6.10­18J Phần tự luận (5 điểm) Bài 1. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện   thì lực điện sinh công 9,6.10­18 J. a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ  điểm N đến điểm P theo   phương và chiều nói trên. b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối   lượng của electron là 9,1.10­31 kg. Bài 2. Tại 2 điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q 1 =  q2 = 16.10­8 C. Xác  định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC =  BC = 8 cm. Xác định lực  điện trường tác dụng lên điện tích q3 =  2.10­6 C đặt tại C. Bài 3. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 20 pF. Tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250   V. a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện. b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đôi. Tính hiệu điện  thế giữa hai bản khi đó. Bài 4. Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2  , mắc với mạch ngoài là một biến trở  R để tạo thành một mạch kín. a) Tính R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4 W. b) Với giá trị  nào của R thì công suất tiêu thụ  của mạch ngoài đạt giá trị  cực đại. Tính giá trị  cực  đại đó. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­ Hết ­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm                                                Trang 3/3 ­ Mã đề thi 485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2