intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT08 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

90
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT08 (kèm đáp án) được biên soạn theo yêu chuẩn đề thi của Tổng cục dạy nghề. Tham khảo đề thi để chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: SCLRMT-LT08 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: SCLRMT_LT08 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Trình bày các đặc điểm cơ bản của FAT16, FAT32, NTFS C©u 2: (2 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Câu 3: (3 điểm) Giải thích nguyên lý hoạt động mạch điện sau II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Câu 4 : ...... Câu 5: ....... ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 1
  2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA SCLRMT_LT08 I. Phần bắt buộc Câu 1: (2 điểm) Trình bày các đặc điểm cơ bản của FAT16, FAT32, NTFS TT Nội dung Điểm Nêu đặc điểm của các kiểu định dạng FAT, FAT32 1đ và NTFS A FAT (File Allocation Table - Bảng phân phối File ) 0,25 đ Đây là bảng địa chỉ giúp cho hệ điều hành quản lý được các File hoặc thư mục trên ổ đĩa, trường hỏng bảng FAT thì dữ liệu trên ổ coi như bị mất . - Trong quá trình Format thường có các lựa chọn là Format với FAT , FAT32 hay là NTFS B - Với lựa chọn FAT thì ổ đĩa sẽ được đánh địa chỉ bởi 0,25 đ 16 bít nhị phân và như vậy bảng FAT này sẽ quản lý được 216 địa chỉ Cluster tương đương với ổ đĩa tối đa là 2GB C - Với lựa chọn FAT32 thì ổ đĩa sẽ được đánh địa chỉ 0,25 đ bởi 32 bít nhị phân và như vậy bảng FAT32 sẽ quản lý được 232 địa chỉ Cluster tương đương với dung lượng tối đa là 2048GB D - Lựa chọn NTFS (Win NT File System) đây là hệ 0,25 đ File của WinNT hệ File này hỗ trợ tên file dài tới 256 ký tự, khi định dạng NTFS thì các File lưu trong ổ này có thể không đọc được trên các hệ điều hành cũ. C©u 2: (2 điểm) Trình bày các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. A Thu thập yêu cầu của khách hàng 0,5 đ Bạn thiết lập mạng để làm gì? sử dụng nó cho mục đích gì? Các máy tính nào sẽ được nối mạng? Những người nào sẽ được sử dụng mạng, mức độ khai 2
  3. thác sử dụng mạng của từng người / nhóm người ra sao? Trong vòng 3-5 năm tới bạn có nối thêm máy tính vào mạng không, nếu có ở đâu, số lượng bao nhiêu ? B Phân tích yêu cầu 0,5 đ Những dịch vụ mạng nào cần phải có trên mạng ? (Dịch vụ chia sẻ tập tin, chia sẻ máy in, Dịch vụ web, Dịch vụ thư điện tử, Truy cập Internet hay không?, ...); Mô hình mạng là gì? (Workgroup hay Client/ Server?...); Mức độ yêu cầu an toàn mạng; Ràng buộc về băng thông tối thiểu trên mạng C Thiết kế giải pháp 0,5 đ Kinh phí dành cho hệ thống mạng; Công nghệ phổ biến trên thị trường; Thói quen về công nghệ của khách hàng; Yêu cầu về tính ổn định và băng thông của hệ thống mạng; Ràng buộc về pháp lý; Thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý; Xây dựng chiến lược khai thác và quản lý tài nguyên mạng; Thiết kế sơ đồ mạng ở vật lý; Chọn hệ điều hành mạng và các phần mềm ứng dụng; Giá thành phần mềm của giải pháp; Sự quen thuộc của khách hàng đối với phần mềm; Sự quen thuộc của người xây dựng mạng đối với phần mềm D Lắp đặt phần cứng 0,5 đ Cài đặt và cấu hình phần mềm. Kiểm thử mạng Bảo trì hệ thống 3
  4. Câu 3: (3 điểm) Giải thích nguyên lý hoạt động mạch điện sau TT Nội dung Điểm Giải thích nguyên lý hoạt động mạch điện sau 1 1đ Nhiệm vụ của mạch chỉnh lưu là đổi điện áp AC thành điện áp DC cung cấp cho nguồn cấp trước và nguồn xung hoạt động. Thông thường nguồn ATX sử dụng loại mạch chỉnh lưu có 2 tụ lọc mắc nối tiếp với nhau và khi đó điểm nối tiếp giữa các tụ lọc sẽ có điện áp cân bằng ở điểm giữa. Trong thực tế, công tắc SW1 chuyển đổi điện nguồn 110V/220V được đặt phía bên ngoài để người 2 sử dụng chuyển đổi cho phù hợp với điện nguồn hiện 1đ có. Nếu công tắc SW1 được chỉnh sang vị trí 110V (tương ứng khi SW1 đóng lại) khi đó điện áp DC sẽ được nhân đôi và điện áp ở ngõ ra sẽ là 300VDC. Trong trường hợp gạt công tắc sang vị trí 220V (tương ứng khi SW1 hở) thì lúc này điện áp ngõ ra cũng là 300VDC. Lưu ý rằng nếu chỉnh nhầm công tắc SW1 này điện áp nguồn ra là 600VDC →Nổ tụ lọc nguồn, chết các đèn công suất… Cộng (I) 7đ 4
  5. II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0