intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT25 (kèm đáp án)

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT25 (kèm đáp án) sau đây. Đề thi phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị mạng máy tính - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: QTMMT-LT25 (kèm đáp án)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTMMT_LT25 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Định nghĩa, so sánh Virtual Circuit và Datagram. Câu 2: (2.0 điểm) a. Trình bày chức năng cơ bản của các tầng trong mô hình OSI. b. Nêu đơn vị dữ liệu của mỗi tầng. Câu 3: (3.0 điểm) a. Tắc nghẽn (deadlock) là gì? Điều kiện xuất hiện tắc nghẽn. Cho ví dụ thực tế. b. Hãy mô tả quá trình nạp (lấy) dữ liệu của CPU II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Trang: 1/ 7
  2. Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang: 2/ 7
  3. DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH T GHI ĐỊA CHỈ LIÊN SỐ ĐIỆN HỌ VÀ TÊN ĐỊA CHỈ EMAIL T CHÚ LẠC THOẠI 1 Chuyên Tr. CĐN Đà Nẵng Nguyễn Văn Hưng 0903510171 hungnguyenvan@walla.com gia trưởng 2 Chuyên Tr. CĐN Việt Nguyễn Anh Tuấn 0918849243 tuancdvs@gmail.com gia Nam-Singgapore 3 Chuyên Tr. CĐN Cơ giới Phan Huy Thành 0919508585 thanhphanhuy@gmail.com gia Ninh Bình 4 Chuyên Tr. CĐN KTCN Vũ Minh Luân 0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com gia HCM 5 Chuyên Tr. CĐN TNDT Trần Quang Sang 0978127169 sangdaklakvietnam@gmail.com gia Tây Nguyên 6 Tr. CĐN CNC Chuyên Vũ Thị Hường Đồng An – Bình 0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com gia Dương 7 Tr. CĐN Quốc tế Nguyễn Thị Thuỳ Chuyên Nam Việt (Nha 0982999062 Thuyduong11582@gmail.com Dương gia Trang) 8 Chuyên Tr. CĐN Việt Mỹ Lê Phúc 0907677675 lephucxm@gmail.com gia HCM Trang: 3/ 7
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT25 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1. Datagram Virtual Circuit 0.2 điểm (VC) Thiết lập mạch Không cần Phải thực hiện 0.3 điểm Địa chỉ Gói tin mang địa Gói tin chỉ mang số 0.3 điểm chỉ đầy đủ (nguồn, VC ngắn đích) Thông tin trạng Các router không Các router cần lưu 0.3 điểm thái lưu thông tin thông tin về từng VC Định tuyến Gói tin đi độc lập Gói tin được gửi 0.3 điểm theo 1 đường Thích nghi với sự Tốt Tất cả VC qua 0.3 điểm cố trên mạng điểm có sự cố sẽ bị mất Kiểm soát tắc Khó Dễ, nếu đủ bộ nhớ 0.3 điểm nghẽn Trang: 4/ 7
  5. 2 Định nghĩa mô hình OSI 1.5 điểm Chức năng của mỗi lớp: - Lớp ứng dụng (Application Layer) Giao diện giữa các chương trình ứng dụng của người dùng và mạng. - Lớp trình bày (Presentation Layer) Chịu rách nhiệm thương lượng và xác lập dạng thức dữ liệu cần trao đổi - Lớp phiên (Session Layer) Có chức năng thiết lập, quản lý và kết thúc các phiên thông tin giữa hai thiết bị truyền nhận - Lớp vận chuyển (Transport Layer) Dữ liệu được cắt thành Segment. Thiết lập, duy trì các mạch ảo để cung cấp cách dịch vụ sau - Lớp Mạng (Network layer) Định hướng dữ liệu truyền trong môi trường liên mạng - Lớp liên kết dữ liệu (Data link) Cung cấp khả năng truyền dữ liệu tin cậy xuyên qua mọi liên kết vật lý - Lớp vật lý (Physical Layer) Định nghĩa các quy cách về điện, cơ, thủ tục và các đặc tả chức năng để kích hoạt, duy trì và dừng một liên kết vật lý giữa hai thiết bị đầu cuối Nêu đơn vị dữ liệu 0.5 điểm Destination Source Application Application Presentation Data Presentation Session Session Transport Segment Transport Network Packet Network Data - link Frame Data - link Physical Bit Physical 3 a. Trong môi trường đa chương, nhiều quá trình có thể 0,5 điểm cạnh tranh một số giới hạn tài nguyên. Một quá trình yêu cầu tài nguyên, nếu tài nguyên không sẳn dùng tại thời điểm đó, quá trình đi vào trạng thái chờ. Quá trình chờ có thể không bao giờ chuyể n trạng thái trở lại vì tài nguyên chúng yêu cầu bị giữ bởi những quá trình đang chờ khác. Trường hợp này được gọi là deadlock Điều kiện xuất hiện deadlock: 1.0 điểm Trang: 5/ 7
  6. Trường hợp deadlock có thể phát sinh nếu bốn điều kiện sau xảy ra cùng một lúc trong hệ thống: 1) Loại trừ hỗ tương: ít nhất một tài nguyên phải được giữ trong chế độ không chia sẻ; nghĩ a là, chỉ một quá trình tại cùng một thời điểm có thể sử dụng tài nguyên. Nếu một quá trình khác yêu c ầu tài nguyên đó, quá trình yêu cầu phải tạm dừng cho đến khi tài nguyên được giải phóng. 2) Giữ và chờ cấp thêm tài nguyên: quá trình ph ải đang giữ ít nhất một tài nguyên và đang chờ để nhận tài nguyên thêm mà hiện đang được giữ bởi quá trình khác. 3) Không đòi lại tài nguyên từ quá trình đang giữ chúng : Các tài nguyên không thể bị đòi lại; nghĩa là, tài nguyên có thể được giải phóng chỉ tự ý bởi quá trình đang giữ nó, sau khi quá trình đó hoàn thành tác vụ. 4) Tồn tại chu trình trong đồ thị cấp phát tài nguyên: một tập hợp các quá trình {P0 , P1,…,Pn} đang chờ mà trong đó P0 đang chờ một tài nguyên được giữ bởi P1, P1 đang chờ tài nguyên đang giữ bởi P2 ,…,Pn-1 đang chờ tài nguyên đang được giữ bởi quá trình P0. Cho ví dụ 0,5 điểm Quá trình nạp (lấy) dữ liệu của CPU: 1,0 điểm Khi CPU cần lấy dữ liệu, đầu tiên nó sẽ tìm trong các thanh ghi dữ liệu của riêng nó. Nếu dữ liệu cần không có, CPU sẽ tìm trong bộ nhớ đệm cấp 1 gần đó Nếu không có nó sẽ tìm trong bộ nhớ đệm cấp 2 Trong trường hợp cả hai loại bộ nhớ đệm này đều không có, CPU sẽ tìm trong bọ nhớ chính. Nếu không có nửa CPU sẽ lấy dữ liệu từ đĩa. Trong toàn bộ quá trình này đồng hồ vẫn đều đặn gõ nhịp, CPU vẫn phải chờ Vẽ hình minh họa: Cộng (I) 7 điểm II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .. Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm Trang: 6/ 7
  7. ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang: 7/ 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2