Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5
lượt xem 30
download
Tham khảo tài liệu 'dịch tễ học phân tích : đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5
- Lư ng kháng th ư c di n t là hi u giá kháng th . ó là pha loãng cao nh t c a huy t thanh có ph n ng xét nghi m. Như th , n u pha loãng 1/32 cho ph n ng xét nghi m thì hi u giá kháng th là 1/32. Khi thú có ph n ng huy t thanh âm tính trư c kia và sau ó l i có ph n ng huy t thanh dương tính, ta g i là chuy n i huy t thanh (seroconverted). • Chuy n d ng logarit c a hi u giá Huy t thanh thư ng ư c pha loãng m t lo t theo hình h c, nghĩa là pha loãng liên t c theo m t t s c nh. T s thông thư ng là 2. Như th huy t thanh pha loãng 1/2, 1/4, 1/8, 1/32... i u này cho th y hi u giá có th ư c o lư ng theo h th ng logarit. Có hai lý do cho cách o lư ng này: - Phân b t n s c a hi u giá thư ng g n như phân ph i chu n c a log; do ó tr c nghi m th ng kê v i gi nh phân ph i chu n có th ư c áp d ng. - ó là m t lo t pha loãng hình h c v i kho ng pha loãng u nhau theo h th ng logarit. Như th , pha loãng 1/2, 1/4, 1/8, 1/16... tương ng v i chuy n d ng thành log2. Log2 c a ngh ch o c a pha loãng s là 1, 2. 3, 4.... pha loãng có th ư c mã hoá gi ng các tr s 1, 2, 3, 4... này. Trong vài trư ng h p, n ng huy t thanh cao có th cho ph n ng không c hi u, khi y huy t thanh lúc u có th pha loãng b ng log10 và sau ó pha loãng theo log2, như v y pha loãng là 1/10, 1/20, 1/40, 1/80... • Hi u giá trung bình N u có vài tr s hi u giá ư c mã hoá như trên, trung bình s h c c a chúng có th ư c tính. ơn gi n là l y t ng c a các tr s và chia cho s m u. Thí d , 5 tr s hi u giá 1/2, 1/4, 1/2, 1/8 và 1/4; hi u giá mã hoá tương ng s là 1, 2, 1, 3 và 2; khi y trung bình mã hoá s h c là (1+2+1+3+2)/5 = 1,8. Hi u giá trung bình hình h c (geometric mean titre, GMT) là i log2 c a trung bình mã hoá. Thí d , n u trung bình s h c c a vài hi u giá mã hoá là 4,7; như th log2 GMT = 4,7 và GMT = 24,7 = 26. Nu pha loãng ban u là log10 r i sau ó pha loãng theo log2, các tr s ph i chia cho 10 trư c khi l y log2. Thí d , pha loãng 1/10, 1/20, 1/40, 1/80 s ư c mã hoá là 0, 1, 2, 3 (1/10 ư c mã hoá 0 vì nó tương ương huy t thanh không pha loãng). Trung bình s h c s là 1,5; GMT/10 = 21,5 = 2,8 và GMT = 28. Log c a zero là vô c c âm. Do ó khi tính trung bình c a hi u giá mã hoá, ch có th tính t hi u giá c a thú có ph n ng huy t thanh dương tính. Có th c ng t t c các tr s (âm tính cũng như dương tính) v i 0,5 ho c 1 trư c khi chuy n d ng. Khi so sánh hi u giá kháng th , hai ch tiêu c n ph i tính là t l thú có ph n ng huy t thanh dương tính và GMT. * Xét nghi m 21
- Hai h th ng thư ng ư c dùng là th pha loãng ơn lo t (single serial dilution assay) và th pha loãng a lo t (multiple serial dilution assay). H th ng th nh t thư ng ư c dùng hơn. C hai h th ng u s d ng pha loãng hình h c (logarit). Kho ng pha loãng tùy thu c nh y c a xét nghi m. nh y ây ư c xem là kh năng phát hi n lư ng kháng th ho c kháng nguyên. Xét nghi m càng nh y thì kháng th /kháng nguyên có th ư c phát hi n v i lư ng càng nh . Do ó nh y ây ươc g i chính xác là nh y phân tích, còn nh y c a m t xét nghi m ch n oán g i là nh y ch n oán. • Th pha loãng ơn lo t Trong h th ng th pha loãng ơn lo t, m i pha loãng ư c th ch m t l n. Thí d trong ph n ng HI, pha loãng cao nh t ngăn c n s ngưng k t c a h ng c u là hi u giá c ch ngưng k t. ây là d ng o lư ng tương i không m nh. N u hi u giá là 1/32, i u ó ám ch r ng 1/31 s không t o nên nh hư ng. Tuy nhiên, vì 1/16 là pha loãng k c n th p nh t ư c th , hi u giá th t s có th n m gi a 1/17 và 1/32. Như th , lo i hi u giá này ch th hi n kho ng pha loãng và có th ư c di n t là 'l n hơn' ho c 'nh hơn', ch ng h n 1/256. S li u d ng này chính là d ng th t . • Th pha loãng a lo t Trong h th ng th a lo t, m i pha loãng ư c th vài l n (thư ng ư c th ít nh t 5 l n). M c tiêu là o lư ng t t hơn. i m cu i là pha loãng c a m t ch t mà ó m t s thành viên c a nhóm thú ư c xét nghi m bi u l m t h u qu c th (ch ng h n ch t ho c s ng). i m cu i thư ng ư c dùng và h u ích trong x lý th ng kê là 50%. Ch ng h n, c tính c a m t lo i thu c có th ư c di n t là LD50 (lethal dose50), ó là lư ng thu c có th gi t ch t 50% s thú ư c xét ngh m. Hi u giá cu i 50% cũng ư c dùng ư c tính lư ng kháng th , ó hi u giá kháng th dùng ch pha loãng huy t thanh sao cho ngăn c n ư c nh hư ng lên 50% thành viên c a nhóm xét nghi m. nh hư ng ó ư c t o nên b i tác nhân gây b nh và tác nhân này kích thích t o nên kháng th ư c xét nghi m. Thí d , pha loãng huy t thanh ngăn ng a s nhi m trùng b i n ng chu n c a virus trên 50% mô c y có th ư c ư c tính b ng 'li u tác d ng50' (effective dose50, ED50). Vài phương pháp tính ED50 ư c ngh , bao g m phương pháp Reed-Muench và phương pháp Spearman- Karber. Phương pháp Reed-Muench không ư c khuy n cáo dùng vì không th ánh giá chính xác và ít h u hi u b ng phương pháp khác. Phương pháp th nhì (Spearman, 1908; Karber, 1931) g m các phép tính ơn gi n sau ây. Thí d v cách nh hi u giá Spearman-Karber cho kháng th ch ng l i m t virut. áp ng c n o lư ng là tác d ng gây b nh lý (cytopathic effect, CPE) c a virut trên t bào mô c y. Huy t thanh c n xét nghi m ư c pha loãng theo log2. M t ph n mư i ml c am i pha loãng ư c ưa vào 5 l p t bào c y. Các t bào ư c v i m t li u virut có kh năng gây b nh như nhau. i m cu i 50% là pha loãng c a huy t thanh ó CPE x y ra trong 50% l p t bào. B ng 7.11 trình bày k t qu xét nghi m. 22
- B ng 7.11 Thí d c a cách nh hi u giá i m cu i 50% pha loãng Log10 c a S l pt S l p t bào T l dương tính 1-P huy t thanh pha loãng bào có CPE nguyên v n (nguyên v n) P 1/1 0,0 0 5 1,0 0,0 1/2 - 0,3 0 5 1,0 0,0 1/4 - 0,6 0 5 1,0 0,0 1/8 - 0,9 1 4 0,8 0,2 1/16 - 1,2 1 4 0,8 0,2 1/32 - 1,5 3 2 0,4 0,6 1/64 - 1,8 4 1 0,2 0,8 1/128 - 2,1 5 0 0,0 1,0 Theo công th c c a Spearman-Karber, có th tính ED50 như sau: logED50 = L - d(∑P - 0,5) Trong ó L= pha loãng (log) cao nh t ó t t c các t bào s ng sót nguyên v n d = log c a m c khác bi t gi a các pha loãng ∑P = t ng c a các t l c a ph n ng dương tính (dương tính = t bào nguyên v n) ư c tính t pha loãng cao nh t cho m t k t qu dương tính n pha loãng cao nh t cho t t c các k t qu dương tính (P = 1) t B ng 9.4 ta có: L = - 0,6 d = log10 2 = 0,3 ∑P = 0,2 + 0,4 + 0,8 + 0,8 + 1,0 = 3,2 do ó: log10ED50 = -0,6 - [0,3 (3,2 - 0,5)] = -1,4 suy ra: ED50 = i log c a -1,4 = 1/ i log 1,4 = 1/25,1 Như th 0,1 ml c a huy t thanh ch a 25,1 ED50 và 1 ml ch a 251 ED50. Sai s c a ED50 ư c tính theo công th c: SE (log10ED50) = d√ ∑[P(1-P)]/(n-1) trong ó n = s m u trong m i nhóm SE (log10ED50)= 0,3 [(0,2 x 0,8) + (0,4 x 0,6) + (0,8 x 0,2) + (0,8 x 0,2)]/ (5-1) = 0,13 Ngày nay, phương pháp th pha loãng a lo t ít thông d ng hơn trư c kia vì m c ti n, ch m hơn phương pháp th pha loãng ơn lo t và hi u giá ch ư c nh trên t ng pha loãng. Tuy nhiên, chúng v n gi vai trò quan tr ng trong o lư ng hi u l c v c-xin. 23
- 11.3 T l c a huy t thanh ư c phát hi n kháng th S hi n di n c a kháng th là m t ch d n cho th y thú ho c m nó có ti p xúc v i kháng nguyên. Khi không còn ti p xúc v i kháng nguyên, lư ng kháng th s gi m. Tc gi m có th ư c o lư ng và xem như là th i gian bán rã c a kháng th (th i gian lư ng kháng th còn m t n a). Hi u giá c a vài kháng th t n t i trong m t th i gian khá dài vì kháng th có th i gian bán rã dài ho c thú ti p xúc dai d ng v i kháng nguyên (ch ng h n nhi m trùng dai d ng). Th i gian bán rã dài là y u t quan tr ng trong ánh giá tính h u hi u c a m t v c-xin ho c c a mi n nhi m th ng thú non. Tuy nhiên, ngư i ta ít ư c lư ng th i gian bán rã c a kháng th trong nhi m trùng t nhiên. Khi xét lư ng kháng th c a thú trong m t qu n th , thú thư ng ư c chia h ng là ‘dương tính’ ho c ‘âm tính’. i m c t c a hi u giá (bên dư i i m c t là âm tính và bên trên i m c t là dương tính) thư ng ư c xác nh b ng phương pháp như ã th o lu n. T l c a huy t thanh ư c phát hi n kháng th tùy thu c t l nhi m trùng, t c m t kháng th và th i i m mà t c m t kháng th ang x y ra. Do ó khi nhi u m u huy t thanh ư c phát hi n kháng th , i u này không có nghĩa là t l nhi m trùng cao mà có th do t c m t kháng th ch m. N u hi u giá không ư c di n t d ng ‘l n hơn ho c nh hơn’ mà ư c trình bày nhi u m c khác nhau, log c a hi u giá có th xem như g n phân ph i chu n. Khi y, ta có th tính trung bình, l ch chu n và kho ng tin c y c a các hi u giá. Tuy nhiên, n u log c a hi u giá không phân ph i chu n, có th tính trung v và kho ng phân v . 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dịch tễ học phân tích : Tổng quan về dịch tễ học
6 p | 382 | 120
-
Dịch tễ học phân tích : Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích
9 p | 515 | 77
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 1
7 p | 310 | 74
-
Dịch tễ học phân tích
87 p | 207 | 58
-
Dịch tễ học phân tích : Khái niệm chung về bệnh
7 p | 273 | 52
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 2
6 p | 227 | 42
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 4
5 p | 171 | 36
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 1
5 p | 190 | 35
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 3
4 p | 176 | 33
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2
5 p | 159 | 27
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3
5 p | 111 | 22
-
Bài giảng Bộ môn Dịch tễ học: Giám sát dịch tễ học - BS. Trần Nguyễn Du
43 p | 118 | 15
-
Chương 4: Những thiết kế nghiên cứu trong dịch tễ học - Gv. Hoàng Thị Phương Trang
22 p | 155 | 12
-
Đề cương chi tiết học phần: Dịch tễ học thú y
6 p | 95 | 6
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2021)
82 p | 9 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Dịch tễ học (Mã học phần: EP1421)
6 p | 3 | 2
-
Bước đầu phân tích dịch tễ học vi khuẩn gây bệnh gram âm bằng kỹ thuật sinh học phân tử
7 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn