Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 2
lượt xem 42
download
Tham khảo tài liệu 'dịch tễ học phân tích : đo lường sự xuất hiện của bệnh part 2', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 2
- Tc m c b nh (Incidence Density Rate: IR) là t s gi a s ca b nh m i c a m t qu n th có nguy cơ trong su t m t kho ng th i gian xác nh và t ng s ơn v th i gian có nguy cơ c a t t c nh ng thú trong qu n th ó. Ngư i ta ưa ra khái ni m này v i m c ích mô t m c b nh, ch ng h n như b nh l p i l p l i nhi u l n hay không, b nh kéo dài hay không. ơn v th i gian ây thư ng dùng là năm, tháng, hay tu n c a ng v t kh o sát. Trong thí d trên, t ng s ca m c b nh trong su t th i gian kh o sát là 51 ca. T ng s tu n có nguy cơ ư c tính như sau. - Trong tu n u tiên, 20 heo b b nh, như v y t ng s tu n có nguy cơ mà chúng óng góp cho qu n th s là 20/2 = 10 tu n (trung bình phát b nh gi a tu n kh o sát) - Ti p t c 15 con phát b nh trong tu n th hai s óng góp 15+15/2 = 22,5 tu n - Tương t tu n th ba có 10+10+10/2 = 25 tu n - Tu n th tư: 5+5+5+5/2 = 17,5 - Tu n th năm 1+1+1+1+1/2 = 4,5 tu n - Có t t c 49 con kho m nh s óng góp 49 x 5 = 245 tu n V y t ng c ng s tu n có nguy cơ c a c qu n th là 10 + 22,5 + 25 + 17,5 + 4,5 + 245 = 324,5tu n. Áp d ng công th c tính t c b nh m i ta có k t qu là 51/324,5 = 0,157 (heo con/tu n heo con có nguy cơ). Giá tr này th hi n m nh c a b nh và t c c a b nh trong qu n th có giá tr trong các nghiên c u d ch t v b nh h c có liên quan n th i gian, c bi t là các nghiên c u trên các qu n th ng (dynamic population). Lưu ý giá tr này bi n i t 0 n ∞ tùy theo giá tr th i gian c p, ví d 0,157 (heo con/tu n heo con có nguy cơ) = 8,164 (heo con/năm heo con có nguy cơ) V m t lý thuy t có th ư c tính CI t IR b ng công th c sau: CI(t) = 1 – e(-IR×t) Trong ó t là th i gian kh o sát. Ví d t k t qu trên ta có IR = 0,157 (con/tu n heo con có nguy cơ), mu n tính CI trong 5 tu n ta ư c k t qu là 0,54 (trong khi th c t là 0,51) 4. M i liên quan gi a t l b nh và t l m c b nh Các ch s th hi n s xu t hi n b nh trong qu n th b nh v a trình bày trên có giá tr nh t nh cho chăn nuôi. M t s v n c n lưu ý như sau: - T l b nh ch liên quan n s ph bi n c a b nh. - T l m c b nh cho th y di n ti n c a b nh, cho th y cái gì s x y ra trong tương lai cũng như cho bi t nguy cơ có b nh c a qu n th . Di n bi n b nh tùy thu c cách theo dõi t l b nh. N u t l b nh ư c tính d a trên s hi n di n c a d u hi u b nh thì t l b nh có th gi m d n qua th i gian; i u này không ph i do b i gi m nguy cơ b nh mà do s thú nh y c m ã ít i. M t khác, n u t l b nh ư c tính d a vào s hi n di n c a m t kháng th c hi u, t l b nh có th tăng d n qua th i gian b i vì tăng s thú có chuy n i huy t thanh. 8
- Thí d , virút gây viêm não và viêm kh p dê là nguyên nhân ưa n viêm a kh p trên dê trư ng thành ho c th nh tho ng gây viêm ch t tr ng c a não trên dê con. i u tra huy t thanh h c v i phương pháp khu ch tán mi n d ch trên agar-gel (agar-gel immunodiffusion test) cho th y t l huy t thanh dương tính là 81% Hoa kỳ (Crawford and Adams, 1981). Tác nhân gây b nh có th truy n qua s a u và s a. Do ó vài nhà chăn nuôi dùng s a u ã x lý nhi t và s a thanh trùng cho dê con gi m nhi m trùng. Dùng nh ng lo i s a này ã gi m s truy n b nh (huy t thanh dương tính gi m nhóm dùng s a thanh trùng). Tuy nhiên huy t thanh h c cho th y huy t thanh dương tính (t l b nh) tăng khi tu i tăng c nhóm dùng s a thanh trùng và nhóm dùng s a không thanh trùng. i u này có th do s truy n ngang c a virút và x y ra trong quá trình v t s a. i u quan tr ng c n ghi nh n là gia tăng t l huy t thanh dương tính theo tu i không có nghĩa là nguy cơ nhi m trùng x y ra nhi u trên thú l n tu i. Gia tăng t l huy t thanh dương tính ch ph n ánh r ng có thêm thú m i nhi m b nh trong àn ã m c b nh. T l m i m c b nh c a m i nhóm tu i có th ư c ư c tính sơ kh i b ng cách tr t l huy t thanh dương tính c a nhóm tu i này v i nhóm tu i ngay trư c ó. - Có m t m i liên quan tương i gi a các i lư ng này thông qua công th c sau P/(1-P) = IR × D trong ó D là th i gian kéo dài trung bình c a m t b nh. T công th c này, có th tính t l m i m c b nh. Thí d , àn bò s a có t l viêm vú là 4.5% b ng phương pháp California Mastitis Test (CMT). N u kho ng th i gian b nh là 3 tháng (0,25 năm), t l m i m c b nh viêm vú h ng năm s là 4,5%/0,25 ho c 18% m i năm. Nói cách khác, 18% s bò trong àn s m c b nh viêm vú trong m t năm, nhưng ch 4,5% bò ư c phát hi n b nh (t l b nh) b t kỳ th i i m. S chính xác c a cách ư c tính này cho t l m i m c b nh tùy thu c ph n l n vào chính xác trong ư c tính th i gian b nh. B ng 6.2 So sánh s khác nhau gi a các ch s o lư ng xu t hi n b nh T l b nh (P) T l m c b nh tích Tc m c b nh (IR) lũy (CI) Ts T t c nh ng cá th Nh ng con b nh Nh ng ca b nh xu t hi n trong cho k t qu dương trong su t th i gian su t th i gian kh o sát c a tính trong kh o sát kh o sát c a qu n th qu n th có nguy cơ có nguy cơ M us T t c nh ng cá th T t c nh ng thú T ng s th i gian mà cá th có trong qu n th kh o nh y c m khi b t u th m c b nh (có nguy cơ) sát bao g m b nh l n th i i m kh o sát không b nh Th i gian M t t i i m hay m t Kho ng th i gian Th i gian mà m i cá th ư c kho ng th i gian quan sát t u cho n khi m c b nh 9
- ánh giá Xác su t l y ư c Nguy cơ di n ti n T c di n ti n ca b nh trong con thú có b nh m t b nh trong m t kho ng th i gian nh t nh th i i m kho ng th i gian nh t nh ng d ng ánh giá th c tr ng, Nghiên c u các y u Nghiên c u các y u t nguy cơ nh hư ng phòng t nguy cơ b nh Hình 6.5 M i quan h gi a t l b nh và t l b nh m i Ví d : M t kh o sát v tình hình b nh viêm ph i trên heo giai o n 60 – 120 ngày tu i. Gi s qu n th g m 10 con kh e m nh khi ưa vào kh o sát và tình hình b nh ư c ghi nh n theo b ng 6.3 (màu t i th hi n th i gian b nh c a thú). B ng 6.3 Ví d v kh o sát di n bi n b nh viêm ph i Tu n 1 Tu n 2 Tu n 3 Tu n 4 Tu n 5 Tu n 6 Tu n 7 Tu n 8 Con A Con B Con C Con D Con E Con F Con G B ch t !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! 10
- Con H Con I Con J V i k t qu kh o sát trên, các giá tr o lư ng s xu t hi n b nh ư c tính như sau - T l nhi m tu n th 3 s là P=2/10 = 20%; trong khi ó t l nhi m tu n th 7 s là 2/9= 22,22% - T l nhi m trong th i gian kh o sát (t tu n 6 - tu n 8) s là P=2/9 = 22,22% - T l m i b nh tích lũy t tu n 2 n tu n 3 s là CI=1/8= 0,125 - T l m i b nh tích lũy c a toàn giai o n 8 tu n s là CI=5/10=0,5 - T c b nh m i trong 8 tu n kh o sát s là IR= 6/(6+8+7+8+5+8+5+6+8+7)= 0,0882 (ca b nh/tu n heo có nguy cơ) 5. Các d ng t l ch t Vi c o lư ng s xu t hi n b nh cũng có th ư c dùng ánh giá t s trong qu n th vì ch t cũng là m t “s ki n” liên quan v s c kho gia súc. Tuy nhiên v m t s c kh e c ng ng, ngoài các thông s d ch t trên ngư i ta còn ưa ra nhi u khái ni m khác có liên quan n t s mà chúng ta ôi khi v n s d ng trong thú y. Các khái ni m ó bao g m: T l ch t thô (crude mortality) là t l ch t nói chung (b t c vì lí do nào ó) c a m t qu n th . Trong lĩnh v c s c kh e c ng ng, ngư i ta dùng ch s này ánh giá v tình hình chung c a qu n th ch ng h n như v n v an ninh, d ch v y t công c ng... còn trong thú y thì có th ư c dùng ánh giá v trình chăn nuôi, m c quan tâm c a ngư i dân v thú y... T l ch t do b nh X (case-fatality for disease X) là t l dùng ánh giá m c c a b nh X; ây là b nh thu c d ng c p tính hay không, t l ch t khi m c b nh này là bao nhiêu. T l ch t chuyên bi t c a b nh X (cause – specific mortality for disease X) là t l ch t do b nh X trong qu n th . i u này có nghĩa là trong qu n th có bao nhiêu con ch t vì b nh này. T su t tương ng c a b nh X (proportionate mortality for disease X) là t l gi a con thú ch t vì b nh X so v i s lư ng ch t chung. ây là ch s cho th y t m quan tr ng c a b nh X trong qu n th . Cách tính các t l trên ư c c th theo hình dư i ây. 11
- A: c qu n th kh o sát B: s ca b nh kh o sát C: s lư ng ch t vì b nh kh o sát D: s lư ng ch t vì b t c lý do nào A B * T l ch t thô = D/A * T l ch t trong b nh X = C/B * T l ch t chuyên bi t c a C b nh X = C/A D * T su t tương ng c a b nh X = C/D Hình 6.6 Sơ th hi n m i liên quan gi a các d ng t l ch t 6. T l thô và t l hi u ch nh Các thông s và t l v a tính trên thư ng ư c g i là t l thô vì chúng ta xem như t t c cá th trong qu n th là như nhau. Tuy nhiên t l thô thư ng ch a ng trong nó hai b n ch t: b n ch t v b nh h c và b n ch t v nhóm cá th . B n ch t v b nh h c có nghĩa là b nh lây lan nhi u hay ít trong qu n th , b nh n ng hay nh , kéo dài hay không; còn b n ch t nhóm cá th có nghĩa là trong qu n th luôn luôn không ng nh t, chúng chia thành nh ng nhóm khác nhau ví d như nhóm gi ng, tu i, gi i tính... M i nhóm này áp ng v i b nh khác nhau. Chính vì v y mà t l thô s b nh hư ng b i hai tính ch t này. Khi kh o sát d ch t trong qu n th chúng ta ph i so sánh nh ng thông s có ư c v i m t m c chu n nào ó ho c so sánh các qu n th v i nhau. Như v y, n u các nhóm cá th trong t ng qu n th khác nhau s làm cho giá tr thô không thích h p so sánh. hi u ch nh, ngư i ta dùng phương pháp tr c ti p b ng cách dùng t ng s thú trong qu n th chu n. Ví d sau ây s giúp hi u ư c cách hi u ch nh tr c ti p. Ví d : Ngư i ta nh n th y t l ch t c a bê khá cao giai o n 0-60 ngày tu i. M t kh o sát v t l ch t trong giai o n này (CI) 2 tr i (qu n th ) A và B. K t qu ghi nh n như sau 12
- B ng 6.4 T l ch t thô và t l ch t theo các nhóm tu i bê c a hai tr i A và B Tr i A (không dùng kháng sinh) Tr i B (dùng kháng sinh) Các nhóm tu i S thú có nguy T l ch t S thú có nguy T l ch t cơ cơ 0 – 14 ngày 105 10,5 118 7,6 15 – 60 ngày 307 4,2 40 2,5 T ng c ng 412 5,8 158 6,3 ây là qu n th ng nên thành ph n các nhóm tu i m i tr i có khác nhau. N u không i u ch nh chúng ta s d dàng nh n th y t l ch t thô c a tr i A th p hơn tr i B. hay nói cách khác là vi c dùng kháng sinh trong tr i giai o n này không làm gi m t l ch t. K t lu n này có úng hay không? D dàng nh n th y tr i B có s bê giai o n u (0-15 ngày tu i) khá cao, v b n ch t sinh h c thì giai o n này là giai o n thú còn non, r t d ch t. Do ó, nên i u ch nh sao cho nhóm tu i s phân b ng u như nhau 2 tr i. i u ch nh ư c ti n hành b ng cách tính qu n th chu n (là t ng c a 2 qu n th ) và t s s hi u ch nh theo qu n th chu n c a m i tr i. Căn c vào k t qu b ng 6,5, sau khi i u ch nh t l ch t c a tr i A cao hơn tr i B, hay nói cách khác, dùng kháng sinh có th làm gi m t l ch t trên bê. B ng 6.5 T l ch t thô và t l ch t hi u ch nh trên bê c a hai tr i A và B Tr i A (không dùng kháng Tr i B (dùng kháng sinh) sinh) Các nhóm Qu n th n CI T s hi u n CI T s hi u tu i chu n (%) ch nh (%) ch nh 0 – 14 ngày 223 105 10,5 23,4 118 7,6 16,9 15 – 60 ngày 347 307 4,2 14,6 40 2,5 8,7 T ng c ng 570 412 5,8 38 158 6,3 25,6 T l ch t 38/570 = 6,7 (%) 25,6/570 = 4,5 (%) hi u ch nh 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dịch tễ học phân tích : Tổng quan về dịch tễ học
6 p | 382 | 120
-
Dịch tễ học phân tích : Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích
9 p | 515 | 77
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 1
7 p | 310 | 74
-
Dịch tễ học phân tích
87 p | 207 | 58
-
Dịch tễ học phân tích : Khái niệm chung về bệnh
7 p | 273 | 52
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 4
5 p | 171 | 36
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 1
5 p | 190 | 35
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 3
4 p | 176 | 33
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5
4 p | 154 | 30
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2
5 p | 159 | 27
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3
5 p | 111 | 22
-
Bài giảng Bộ môn Dịch tễ học: Giám sát dịch tễ học - BS. Trần Nguyễn Du
43 p | 118 | 15
-
Chương 4: Những thiết kế nghiên cứu trong dịch tễ học - Gv. Hoàng Thị Phương Trang
22 p | 155 | 12
-
Đề cương chi tiết học phần: Dịch tễ học thú y
6 p | 95 | 6
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2021)
82 p | 9 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Dịch tễ học (Mã học phần: EP1421)
6 p | 3 | 2
-
Bước đầu phân tích dịch tễ học vi khuẩn gây bệnh gram âm bằng kỹ thuật sinh học phân tử
7 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn