Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2
lượt xem 27
download
Tham khảo tài liệu 'dịch tễ học phân tích : đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 2
- b nh v n là y u t chánh quy t nh giá tr tiên oán. Do ó, c i thi n nh y và chuyên bi t không hy v ng mang l i c i thi n áng k c a giá tr tiên oán. Trên th c t ôi khi chúng ta ch căn c vào k t qu xét nghi m xác nh t l nhi m. i u này có th ch p nh n khi phương pháp ch n oán ó ư c công nh n. Tuy nhiên, vi c tính t l nhi m thông qua k t qu này ch là m t d ng t l nhi m mà ngư i ta g i là t l nhi m bi u ki n (AP: apparent prevalence) và k t qu th t s v t l nhi m tùy thu c vào nh y và chuyên bi t c a phương pháp ch n oán. D a vào b ng sau, AP ư c tính là (a+b)/N. N u g i P là t l nhi m th t m t b nh nào ó trong qu n th , và Se và Sp là nh y và chuyên bi t c a phương pháp ch n oán thì các thành ph n trong b ng ư c mô t như sau: B ng 7.3 K t qu xét nghi m so v i tình tr ng b nh th t s Tình tr nh b nh th c s B nh Không b nh T ng Phương pháp Dương tính Se × P (1-Sp)×(1-P) Se × P+(1-Sp)×(1-P) ch n oán Âm tính (1-Se) × P Sp×(1-P) (1-Se) × P + Sp×(1-P) c n xác nh T ng P 1-P 1 T ó có th tính ư c là AP = Se × P+(1-Sp)×(1-P). Th t ra, chúng ta không th bi t ư c t l nhi m th t s P mà ch có th có AP t m t kh o sát dùng phương pháp ch n oán ã bi t trư c Sp và Se c a nó. T ó có th xác nh t l nhi m th t như sau: (AP + Sp −1) P= (Se + Sp −1) 4. Giá tr tiên oán (predictive value) Trong lâm sàng, bác sĩ luôn t ra câu h i là n u m t con thú ư c ch n oán (b ng phương pháp có nh y Se và chuyên bi t Sp) là dương tính thì xác su t con thú th t s có b nh là bao nhiêu. Ho c là n u con thú ư c ch n oán là âm tính, li u xác su t th t s con thú không b nh là bao nhiêu. Chính vì v y d ch t h c lâm sàng ã ưa ra khái ni m giá tr tiên oán (bao g m giá tr tiên oán âm và dương). Cách tính c a các giá tr này như sau: a P * Se PV(+) = = (a+b) P * Se + (1–P)*(1–Se) 6
- d (1–P) * Sp PV(–) = = (c+d) P*(1–Se)+ Sp*(1–P) Như v y giá tr tiên oán ph thu c nhi u vào t l nhi m trong qu n th (P). Giá tr Se và Sp xem như không thay i, v y khi ưa xét nghi m vào ch n oán cho qu n th có t l nhi m th p thì giá tr tiên oán dương tính gi m nhưng giá tr tiên oán âm tính l i tăng lên. Giá tr tiên oán có th ư c c i thi n b ng cách ch n các xét nghi m có chuyên bi t và nh y cao. Xét nghi m có nh y cao s c i thi n giá tr tiên oán âm (ít k t qu âm tính gi ), ngư c l i xét nghi m có chuyên bi t cao s c i thi n ư c giá tr tiên oán dương (ít k t qu dương tính gi ). Tuy nhiên t l nhi m bi n ng r t nhi u và là y u t chính nh hư ng n giá tr tiên oán nên ngư i ta không hy v ng thay i Se và Sp c i thi n giá tr này m t cách áng k . Ví d : Tr l i nghiên c u v phương pháp xác nh Trichinella spiralis b ng phương pháp tiêu cơ (xem như phương pháp chu n) và phương pháp ELISA. Gi s 200 con heo ư cl ym u làm ELISA, sau ó gi t thú l y cơ hoành ch n oán b ng phương pháp tiêu cơ, k t qu nghi nh n như sau: B ng 7.4 K t qu xét nghi m ELISA so v i k t qu c a phương pháp tiêu cơ xác nh Trichinella spiralis Phương pháp chu n (phương pháp tiêu cơ) Dương tính Âm tính T ng Phương pháp Dương tính 29 26 55 ch n oán c n Âm tính 3 142 145 xác nh T ng 32 168 200 (ELISA) Se = 29/32 = 90,625% Sp= 142/168 = 84,524% AP = 55/200 = 27,5% PV+ = 29/55 = 52,72% PV - = 142/145 = 97,93% Có th tính các giá tr này b ng WinEpiscope b ng cách vào menu “Tests” ch n “Evaluation”. i n các giá tr tương ng theo hình 7.2. 5. T s g n gi ng T s g n gi ng (likelihood ratio) là m t ch s cho th y kh năng s d ng trong lâm sàng c a m t xét nghi m. Ch s này di n t m c b t thư ng trên thú có b nh so 7
- v i thú không b nh khi dùng m t xét nghi m nào ó. T s g n gi ng ư c tính t 4 giá tr trong b ng 2x2 như khi tính các ch tiêu khác c a m t xét nghi m (B ng 7.5). M t xét nghi m lý tư ng s có t s dương tính g n gi ng t vô h n và t s âm tính g n gi ng là zero. T s g n gi ng có vài ưu i m hơn khi so v i các ch tiêu khác dùng trong ánh giá kh năng c a m t xét nghi m. T s g n gi ng ch ư c tính t nh y và chuyên bi t, do ó t s này không b nh hư ng b i t l m c b nh. T s này cũng h u ích khi gi i thích các k t qu xét nghi m (hi u giá huy t thanh hay ch tiêu sinh hoá c a máu) mà trong ó b nh có th x y ra khi tr s xét nghi m càng xa tr s bình thư ng. Thí d , b ng cách n i r ng k t qu xét nghi m t 2 m c ((≥ 0,35 và
- B ng 7.5 Cách tính t s g n gi ng c a xét nghi m ELISA tìm kháng th ch ng l i b nh gi lao bò Phân l p m u phân Có Không T s g n gi ng cho m t + xét nghi m dương tính E 102 40 142 (102/140)/(40/264) = (≥ 0,35) L 4,81 I S - A (< 0,35) T s g n gi ng cho m t 38 224 262 xét nghi m âm tính (38/140)/(224/264) = 0,32 140 264 Cách tính t s g n gi ng dương tính và âm tính c a xét nghi m ELISA tìm kháng th ch ng l i b nh gi lao bò: T s g n gi ng cho m t xét nghi m dương tính ( ≥ i m c t ngang 0,35) = nh y ÷ (1 - chuyên bi t), ho c = t l dương tính th t ÷ t l dương tính gi . T s g n gi ng cho m t xét nghi m âm tính ( m c < i m c t ngang) = (1 - nh y) ÷ chuyên bi t, ho c = t l âm tính gi ÷ t l âm tính th t. B ng 7.6 M i quan h gi a m t quang (OD) c a ELISA và kh năng phát hi n Mycobacterium bovis trong phân bò i mc t Nuôi c y phân T s g n gi ng ELISA ≥ i mc t# S dương tính S âm tính Gi a các i m c t * < 10 3 39 0,15 1,00 10 16 91 0,33 1,15 20 11 73 0,28 1,70 30 14 33 0,80 3,40 40 20 11 3,43 6,47 50 15 7 4,04 8,43 60 12 5 4,53 11,50 70 9 3 5,66 18,48 80 14 1 26,40 37,71 ≥ 90 26 1 49,03 49,03 140 264 T ng c ng Tr s bi u th k t qu ELISA ư c di n t là % c a OD c a huy t thanh dương tính 9
- Ngu n: Spangler, C., Bech-Nielsen, S., Heider, L.E. and Dorn, C.R. 1992. Interpretation of an enzyme-like immunosorbent test using different cut-offs between positive and negative samples for diagnosis of paratuberculosis. Prev. Vet Med. 13: 197-204. * T s g n gi ng gi a các i m c t = S m u ELISA (+)/nuôi c y phân (+) gi a các i m c t ÷ t ng s m u phân nuôi c y (+) S m u ELISA (+)/nuôi c y phân (-) gi a các i m c t ÷ t ng s m u phân nuôi c y (-) * T s g n gi ng v i tr s ≥ i m c t = S m u ELISA (+)/nuôi c y phân (+) m c ≥ i m c t ÷ t ng s m u phân nuôi c y (+) S m u ELISA (+)/nuôi c y phân (-) m c ≥ i m c t ÷ t ng s m u phân nuôi c y (-) 6. Ch n l a i m c t (cut-off) thích h p Trong các xét nghi m d ng chu i, nghĩa là k t qu d ng s li u liên t c ch ng h n như k t qu OD c a ph n ng ELISA, i m c t (cut-off) là giá tr quy t nh nh y và chuyên bi t c a xét nghi m. Như c p trên thì vi c l a ch n i m c t tùy thu c vào m c ích mu n t ư c nh y cao hay chuyên bi t cao trong t ng trư ng h p c th . Nhưng thông thư ng thì nên ch n i m c t như th nào là thích h p nh t. gi i thích câu h i này, ví d sau s mô t cách ch n. Ngư i ta dùng ph n ng ELISA phát hi n kháng th ch ng Mycobacterium paratuberculosis trên bò. Phương pháp phân l p vi khu n trong phân ư c xem là phương pháp chu n. Giá tr ph n trăm OD m u so v i dương tính chu n là s li u thu th p ư c t ph n ng ELISA. Ch n i m c t nhi u m c khác nhau và th ng kê l i v i phương pháp phân l p chúng ta ư c b ng 7.7 Vi c ch n i m c t s nh hư ng n nh y và chuyên bi t c a ph n ng như ư c trình bày trong b ng trên. ch n i m c t thích h p, ngư i ta căn c vào các phí t n gây ra do các k t qu dương tính gi và âm tính gi . Ngoài ra ngư i ta còn s d ng ư ng cong ROC (receiver operation characteristic). Bi u này cho th y t l dương tính th t ( nh y) trên tr c d c và t l dương tính gi (1 - chuyên bi t) trên tr c ngang. Bi u ROC là m t phương cách ơn gi n ánh giá kh năng c a m t phương pháp xét nghi m trong vi c phân bi t kho và b nh khi xét nghi m ó ư c th c hi n trong nh ng i u ki n y . Ngoài ra, ROC còn ư c dùng ch n l a i m c t (ngư ng quy t nh) ho c dùng so sánh các xét nghi m ch n oán. S thay i các giá tr Se và Sp theo i m c t và ư ng cong ROC có th tính b ng WinEpisope như sau: vào menu “Tests”, ch n “cut-off value” sau ó nh p s li u tương ng. M t ư ng cong ROC bi u th cho s li u c a B ng 7.7 ư c v hình 7.3. M i i m trên ư ng cong xác nh c tính ho t ng c a xét nghi m d a trên nh y và chuyên bi t. Ngư i c s nh n th y r ng ư ng cong th t ra ch là m t lo t các t s g n 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dịch tễ học phân tích : Tổng quan về dịch tễ học
6 p | 382 | 120
-
Dịch tễ học phân tích : Các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học phân tích
9 p | 515 | 77
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 1
7 p | 310 | 74
-
Dịch tễ học phân tích
87 p | 207 | 58
-
Dịch tễ học phân tích : Khái niệm chung về bệnh
7 p | 273 | 52
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt rét ở Việt Nam
18 p | 439 | 46
-
Dịch tễ học phân tích : Đo lường sự xuất hiện của bệnh part 2
6 p | 227 | 42
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 4
5 p | 171 | 36
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 1
5 p | 190 | 35
-
Dịch tễ học phân tích : Nghiên cứu trong dịch tễ quan sát part 3
4 p | 176 | 33
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 5
4 p | 154 | 30
-
Dịch tễ học phân tích : Đánh giá xét nghiệm chẩn đoán bênh part 3
5 p | 111 | 22
-
Bài giảng Bộ môn Dịch tễ học: Giám sát dịch tễ học - BS. Trần Nguyễn Du
43 p | 118 | 15
-
Chương 4: Những thiết kế nghiên cứu trong dịch tễ học - Gv. Hoàng Thị Phương Trang
22 p | 155 | 12
-
Đề cương chi tiết học phần: Dịch tễ học thú y
6 p | 95 | 6
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2021)
82 p | 9 | 2
-
Bước đầu phân tích dịch tễ học vi khuẩn gây bệnh gram âm bằng kỹ thuật sinh học phân tử
7 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn