ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br />
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
<br />
GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH<br />
<br />
ĐỒ ÁN MÔN HỌC<br />
QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
ĐỀ TÀI: QUY HOẠCH THỦY LỢI KHU BÌNH MINH<br />
( Năm học 2016 - 2017, Khóa 55)<br />
<br />
SVTH: HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK<br />
<br />
Page 1<br />
<br />
ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br />
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
<br />
GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
MỤC LỤC...........................................................................................................................................2<br />
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................................3<br />
CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC ......................................................................4<br />
1.1 Điều kiện tự nhiên .....................................................................................................................4<br />
1.1.1-Vị trí địa lý .........................................................................................................................4<br />
1.1.2-Địa hình khu vực................................................................................................................4<br />
1.1.3-Tình hinh khí hậu ...............................................................................................................4<br />
1.1.4-Tình hình thủy văn sông ngòi ............................................................................................5<br />
1.1.5-Tình hình thổ nhƣỡng, địa chất thủy văn ...........................................................................6<br />
1.2 Tình hình xã hội, kinh tế ...........................................................................................................6<br />
1.2.1-Tình hình xã hội .................................................................................................................6<br />
1.2.2-Tình hình kinh tế ................................................................................................................6<br />
1.2.3-Hiện trạng công trình trình thủy lợi ...................................................................................7<br />
1.3 NHỮNG TÀI LIỆU ĐÃ BIẾT ..................................................................................................7<br />
1.3.1-Tài liệu về khí hậu .............................................................................................................7<br />
1.3.2-Tài liệu về địa hình ..........................................................................................................10<br />
1.3.3-Tài liệu về thổ nhƣỡng, địa chất thủy văn........................................................................11<br />
1.3.4-Tài liệu về thủy văn .........................................................................................................11<br />
1.3.5-Tài liệu về nông nghiệp ...................................................................................................12<br />
CHƢƠNG II: TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ TƢỚI, TIÊU CHO CÁC LOẠI CÂY TRỒNG ...................15<br />
2.1 Mục đích, ý nghĩa và nguyên lý tính toán ...............................................................................15<br />
2.1.1-Mục đích tính toán ...........................................................................................................15<br />
2.1.2-Ý nghĩa của việc tính toán ...............................................................................................15<br />
2.1.3-Nguyên lý tính toán .........................................................................................................15<br />
2.2 Xác định lƣợng bốc hơi mặt ruộng..........................................................................................16<br />
2.3 Tính toán chế độ tƣới cho lúa chiêm (Đông Xuân) .................................................................19<br />
2.3.1-Hình thức canh tác ...........................................................................................................19<br />
2.3.2-Tính toán lƣợng nƣớc hao ................................................................................................19<br />
2.3.3-Xác định lƣợng mƣa sử dụng trong tính toán chế độ tƣới cho lúa chiêm ........................33<br />
2.3.4- Độ sâu lớp nƣớc ban đầu (h0) .........................................................................................35<br />
2.3.5-Công thức tƣới tăng sản ...................................................................................................36<br />
<br />
SVTH: HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK<br />
<br />
Page 2<br />
<br />
ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br />
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
<br />
GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH<br />
<br />
2.3.6- Xác định chế độ tƣới.......................................................................................................36<br />
2.4 Chế độ tƣới cho lúa mùa (Hè Thu)..........................................................................................43<br />
2.4.1-Hình thức canh tác ...........................................................................................................43<br />
2.4.2-Nguyên lý tính toán .........................................................................................................43<br />
2.4.3-Tính toán lƣợng nƣớc hao trong gieo cấy đồng thời........................................................44<br />
2.5 Tính toán chế độ tƣới cho Ngô................................................................................................51<br />
2.5.1- Cơ sở tính toán ................................................................................................................51<br />
2.5.2. Xác định chế độ tƣới cho ngô .........................................................................................53<br />
2.6 TÌNH TOÁN HỆ SỐ TƢỚI CHO TOÀN HỆ THỐNG .........................................................58<br />
2.6.1 Hệ số tƣới .........................................................................................................................59<br />
2.6.2. Giản đồ hệ số tƣới ...........................................................................................................62<br />
2.6.3 Chế độ tiêu cho lúa...........................................................................................................64<br />
CHƢƠNG III: QUY HOẠCH BỐ TRÍ HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH THỦY NÔNG ............69<br />
3.1 Phƣơng án về nguồn nƣớc và hình thức lấy nƣớc để bố trí công trình đầu mối. ....................69<br />
3.2 Phƣơng án bố trí kênh mƣơng. ................................................................................................70<br />
3.3. Phƣơng án bố trí công trình trên hệ thống..............................................................................73<br />
3.4. Phƣơng án bố trí đƣờng giao thông và hàng cây chắn gió. ....................................................74<br />
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................74<br />
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................................74<br />
<br />
SVTH: HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK<br />
<br />
Page 2<br />
<br />
ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br />
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
<br />
GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH<br />
<br />
LỜI MỞ ĐẦU<br />
Là một quốc gia có nền nông nghiệp lúa nƣớc, dân số dông. Để đảm bảo lƣơng thực<br />
cho nƣớc có dân số đông trong điều kiện ác liệt, từ xa xƣa tổ tiên ngƣời Việt phải xây<br />
dựng các công trình khai thác, điều tiết nguồn nƣớc, dẫn nƣớc từ nhỏ, thô sơ, tạm bợ,<br />
thời vụ cho đến các công trình có quy mô lớn.<br />
Thành quả chung của công tác thủy lợi đêm lại cho đất nƣớc là rất to lớn góp phần<br />
thúc đẩu phát triển nông nghiệp, phòng chống thiên tai. Bên cạnh đó còn cấp nƣớc cho<br />
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và cải tạo môi trƣờng. Nhiều công trình<br />
đã tạo ra nguồn nƣớc để trồng trọt, định canh định cƣ để xóa đói giảm nghèo, với<br />
những công trình có quy mô lớn còn có vai trò trong ngành thủy điện và dịch vụ.<br />
Việc quy hoạch hệ thông thủy lợi là quản lí và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên<br />
nƣớc. Vì thế việc khai thác xây dựng và quản lí hiệu quả hệ thống thủy lợi để phát huy<br />
những mặt lợi, hạn chế tác hại của nƣớc, vừa là giải pháp vừa là mục tiêu hết sức quan<br />
trọng đảm bảo sự phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn trong thời kì mới.<br />
Có rất nhiều đề tài quy hoạch thủy lợi khác nhau. Ở bài này tôi xin đề cập tới vấn<br />
đề: Quy hoạch hệ thống thủy lợi cho vùng Binh Minh.<br />
<br />
SVTH: HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK<br />
<br />
Page 3<br />
<br />
ĐẠI HỌC THỦY LỢI<br />
ĐỒ ÁN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỦY LỢI<br />
<br />
GVHD: VŨ NGỌC QUỲNH<br />
<br />
CHƢƠNG 1: TÌNH HÌNH CHUNG CỦA KHU VỰC<br />
1.1 Điều kiện tự nhiên<br />
1.1.1-Vị trí địa lý<br />
Khu Bình Minh là một vùng thuộc trung du Bắc bộ.<br />
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp với dãy núi Chƣ Pây.<br />
- Phía Đông giáp với quốc lộ số 3.<br />
- Phía Nam và Tây Nam giáp với sông Bình Lƣơng.<br />
1.1.2-Địa hình khu vực<br />
Căn cứ vào bản đồ khu vực đã cho, ta nhận thấy:<br />
- Cao độ lớn nhất là:<br />
985m<br />
- Cao độ nhỏ nhất là :<br />
800m<br />
- Cao độ trung bình là:<br />
870m<br />
- Hƣớng dốc dọc theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam<br />
- Tính chất địa hình: Các đƣờng đồng mức phân bố không đều chứng tỏ khu vực có<br />
nhiều núi rất dốc, dốc vừa và trong khu vực có nhiều sống suối nhỏ đổ ra sông lớn<br />
Bình Lƣơng.<br />
1.1.3-Tình hinh khí hậu<br />
a. Nhiệt độ:<br />
Khu Bình Minh thuộc vùng khí hậu tƣơng đối ấm áp;<br />
- Nhiệt độ trung binhg nhiều năm:<br />
24oC<br />
- Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất: 28oC<br />
- Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất: 21oC<br />
b. Bốc hơi<br />
Theo tài liệu quan trắc: Lƣợng bốc hơi trung bình nhiều năm là 900mm.<br />
- Từ tháng 1 đến tháng 5 lƣợng bốc hơi trung bình tháng là: 60mm<br />
- Từ tháng 6 đến tháng 12 lƣợng bốc hơi trung bình tháng là: 90mm<br />
c. Mƣa<br />
Khu vực Binh Minh mang tính chất mƣa của vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ,<br />
lƣợng mƣa hàng năm tƣơng đối lớn nhƣng phân bố không đều theo các tháng trong<br />
năm.<br />
<br />
SVTH: HỒ ĐỨC TÂM – 55NTK<br />
<br />
Page 4<br />
<br />