intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về công tác quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới; làm rõ thực trạng công tác quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới; qua đó, nâng cao hiệu quả dự án đầu tư và chất lượng công trình xây dựng xã nông thôn mới

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. LỜI CAM ĐOAN Tên tác giả: Hoàng Vĩnh Lộc Học viên cao học lớp: 25QLXD21 Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế Tên đề tài luận văn: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Hoàng Vĩnh Lộc i
  2. LỜI CẢM ƠN Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội” được hoàn thành tại trường Đại học Thủy lợi Hà Nội. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô giáo khoa công trình Trường đại học Thủy lợi đã giảng dạy, chỉ bảo giúp em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo Sở, Ngành thuộc thành phố Hà Nội cùng các anh chị đang công tác tại các đơn vị bạn đã giúp đỡ, hỗ trợ và cho phép tôi được sử dụng một phần kết quả nghiên cứu trong đề tài này. Dù đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những lời chỉ dẫn, góp ý của quý thầy giáo, cô giáo và bạn đọc để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, cùng các thầy cô giáo ! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2 5. Ý nghĩa khoa học - thực tiễn ....................................................................................... 3 6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ XÃ NÔNG THÔN MỚI ........................................................................4 1.1. Giới thiệu 19 tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ...........4 1.2. Xây dựng nông thôn mới, chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ........................................................................................................................ 10 1.2.1. Khái quát về nông thôn mới ...............................................................................10 1.2.2. Khái quát về xây dựng nông thôn mới ............................................................... 13 1.2.3. Khái quát về chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ...........14 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng nông thôn mới .......................... 14 1.3.1. Các yếu tố trong công tác khảo sát lập quy hoạch .............................................14 1.3.2. Các yếu tố trong công tác quản lý hồ sơ quy hoạch và thiết kế ......................... 15 1.3.3. Các yếu tố trong công tác thi công xây dựng xã nông thôn mới ........................ 16 1.4. Công tác quản lý chất lượng xây dựng NTM ....................................................... 17 1.4.1. Các giai đoạn quản lý chất lượng .......................................................................17 1.4.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng.....................................................................21 1.5. Công tác quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ................22 1.5.1. Trình tự quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ...............22 1.5.2. Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ........................................................................................................................ 23 1.5.3. Trách nhiệm của nhà thầu quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ...................23 iii
  4. 1.5.4. Quy cách hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ................................ 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ XÃ NÔNG THÔN MỚI ................................................................................................................... 25 2.1. Những văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới................................................................................................................ 25 2.1.1. Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 ............................................... 25 2.1.2. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/ 2015 ............................................... 25 2.1.3. Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ......... 25 2.1.4. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ....... 25 2.1.5. Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ................. 26 2.1.6. Kế hoạch số 188/KH-UBND ngày 06/10/2016 của UBND thành phố Hà Nội . 26 2.1.7. Thông tư 02/2017/TT-BXD ............................................................................... 27 2.1.8. Thông tư số 01/2017/TT – BTNMT................................................................... 27 2.1.9. Nghị quyết số 03/2010/NQ-HDND ngày 21/04/2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội .......................................................................................................... 28 2.1.10.Quyết định 4212/QĐ-UBND 2018 Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao Hà Nội ............................................................................................................................ 28 2.2. Nội dung và nhiệm vụ công tác quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới................................................................................................................ 28 2.2.1. Nội dung hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ................................... 28 2.2.2. Nhiệm vụ công tác quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ............................................................................................................................ 32 2.3. Các yêu cầu trong công tác quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới .................... 33 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ........................................................................................................................ 34 2.4.1. Sử dụng phương pháp phân tích, điều tra, thu thập số liệu định lượng các yếu tố ảnh hưởng ...................................................................................................................... 35 2.4.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM ........................................................................................................................ 52 iv
  5. 2.5. Các vấn đề tồn tại cần giải quyết trong công tác quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ...............................................................................54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 55 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ QUY HOẠCH XÃ NÔNG THÔN MỚI TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........................ 56 3.1. Giới thiệu chung về hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội ...........................................................................................................56 3.2. Thực trạng về chất lượng công tác quản lý hồ sơ quy hoạch và thiết kế xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội .............................................................. 56 3.2.1. Đặc thù xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thủ đô ........................................56 3.2.2. Sự phối hợp của các sở ban ngành trong công tác quản lý, thẩm định, phê duyệt hồ sơ quy hoạch .............................................................................................................57 3.2.3. Khảo sát lập quy hoạch và thiết kế .....................................................................59 3.2.4. Năng lực tư vấn quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới ..................................60 3.2.5. Đánh giá kết quả quản lý chất lượng hồ sơ xây dựng nông thôn mới của thủ đô giai đoạn 2016-nay ........................................................................................................61 3.2.6. Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 69 3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao quản lý chất lượng hồ sơ Quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội..................................................... 71 3.3.1. Công tác khảo sát cần cập nhật quy hoạch và phân khu chức năng ...................71 3.3.2. Lựa chọn nhà thầu tư vấn chất lượng .................................................................72 3.3.3. Tiếp tục rà xoát, bổ xung điều chỉnh định mức hồ sơ ........................................78 3.3.4. Sự phối hợp giữa các sở ban ngành trong thẩm định hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM ........................................................................................................................ 78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82 v
  6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô hình đảm bảo chất lượng ........................................................................ 20 Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế NTM .. 34 Hình 2.2: Quy trình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ......................................................... 36 Hình 2.3: Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa ................................................................ 44 Hình 2.4:Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa ................................................................. 47 Hình 3.1: Nhân dân Hoài Đức tích cực tham gia chương trình NTM .......................... 57 Hình 3.2: Xây dựng nhà văn hóa thôn tại xã Ba Tại, Huyện Ba Vì .............................. 65 Hình 3.3: Xây dựng trung tâm y tế huyện Sóc Sơn ........................................................ 66 Hình 3.4: Quy trình quản lý đấu thầu tại UBND xã ...................................................... 73 Hình 3.5: Quy trình khảo sát trước khi lập quy hoạch .................................................. 75 Hình 3.6: Quy trình quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM tại Hà Nội ............................................................................................................................ 77 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: 19 tiêu chí nông thôn mới ................................................................................... 6 Bảng 2.1: Danh sách các đơn vị lấy ý kiến khảo sát......................................................... 40 Bảng 2.2: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............................................................................................................................ 41 Bảng 2.3: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế ............................................................................................................................ 43 Bảng 2.4: Kết quả kiểm định F .......................................................................................... 43 Bảng 2.5: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................... 44 Bảng 2.6: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................... 45 Bảng 2.7:Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............................................................................................................................ 45 Bảng 2.8: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế. ............................................................................................................................ 46 Bảng 2.9: Kết quả kiểm định F .......................................................................................... 46 Bảng 2.10: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 47 Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................. 48 Bảng 2.12: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ........................................................................................................................ 48 Bảng 2.13: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế ..................................................................................................................... 49 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định F........................................................................................ 49 Bảng 2.15: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 50 Bảng 2.16: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................. 51 vii
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nghĩa đầy đủ MTQG Mục tiêu quốc gia NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân FAO Tổ chức Nông lương liên hợp quốc CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa KT – XH Kinh tế xã hội PTNT Phát triển nông thôn XHCN Xã hội chủ nghĩa TDMNBB Trung du miền núi bắc bộ ĐBSH Đồng bằng sông hồng viii
  9. MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới (NTM) qua 5 năm đầu triển khai Chương trình (2010 – 2015) đã hình thành được cơ bản bộ tiêu chí, hệ thống cơ chế, chính sách để vận hành Chương trình. Nhiều địa phương đã cụ thể hóa các chính sách của Trung ương, chủ động ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương. Về mặt khoa học và quản lý ở nước ta đã và đang phát triển cùng với sự hòa nhập trên thế giới tuy nhiên về các giải pháp quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế. Chính vì thế, chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM đang được nhà nước và người dân hết sức quan tâm nhằm tránh những sự cố gây tổn thất cho người dân, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Để các dự án đạt hiệu quả cao thì chúng ta phải cần sâu sát ngay từ công tác khảo sát cho đến quy hoạch và thiết kế sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng địa phương, điều kiện kinh tế xã hội. Việc nghiên cứu các biện pháp để nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM nói chung và chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã NTM trên địa bàn thành phố Hà Nội là một việc làm cần thiết, giúp đảm bảo được chất lượng hồ sơ quy hoạch và góp phần nâng cao hiệu quả quản lý kỹ thuật, kinh tế đối với các công trình xây dựng. Đồng thời xây dựng được các mô hình quản lý một cách hiệu quả trong việc quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế. Do đó, việc tác giả chọn đề tài "Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội" nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội. Từ đó, tham khảo để thời gian tới thực hiện một cách hiệu quả hơn. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1
  10. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: - Xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội - Hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội - Đội ngũ cán bộ làm nông thôn mới ở cấp cơ sở Phạm vi nghiên cứu: - Công tác quản lý chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới - Nghiên cứu các xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội - Thời gian đề tài nghiên cứu kể từ khi thực hiện chương trình nông thôn mới từ năm 2010 đến nay 4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Cách tiếp cận - Tiếp cận bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân khoa học hay các phương tiện thông tin đại chúng; qua các kết quả quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới, thu thập, và phân tích đánh giá các tài liệu có liên quan. - Tiếp cận hệ thống trong quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp kế thừa; - Phương pháp thu thập tổng hợp tài liệu; - Phương pháp nghiên cứu điển hình - Phương pháp chuyên gia; - Phương pháp phân tích, tổng hợp. 2
  11. 5. Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN - Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về công tác quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới - Làm rõ thực trạng công tác quản lý chất lượng quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới. Qua đó, nâng cao hiệu quả dự án đầu tư và chất lượng công trình xây dựng xã nông thôn mới 6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Phận tích, đánh giá thực trạng quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới tại tại thành phố Hà Nội trong thời gian vừa qua, từ đó đánh giá những kết quả đạt được những mặt tồn tại hạn chế, nguyên nhân, tìm ra những giải pháp khắc phục. Kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới. 3
  12. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ XÃ NÔNG THÔN MỚI 1.1. Giới thiệu 19 tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Theo Bộ tiêu chí quốc gia Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/12/2016, trong 19 tiêu chí, nhóm Quy hoạch có 1 tiêu chí (1- Quy hoạch); nhóm Hạ tầng kinh tế - xã hội có 8 tiêu chí (2- Giao thông; 3- Thủy lợi; 4- Điện; 5- Trường học; 6- Cơ sở vật chất văn hóa; 7- Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 8- Thông tin và truyền thông; 9- Nhà ở dân cư); nhóm Kinh tế và tổ chức sản xuất có 4 tiêu chí (10- Thu nhập; 11- Hộ nghèo; 12- Lao động có việc làm; 13- Tổ chức sản xuất); nhóm Văn hóa - Xã hội - Môi trường có 6 tiêu chí (14- Giáo dục và Đào tạo; 15- Y tế; 16- Văn hóa; 17- Môi trường và an toàn thực phẩm; 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 19- Quốc phòng và an ninh). [1] Với mỗi tiêu chí, Quyết định quy định cụ thể chỉ tiêu chung cũng như chỉ tiêu theo từng vùng: Trung du miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ; Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, tiêu chí giao thông gồm các nội dung: Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo tính kết nối của hệ thống giao thông trên địa bàn. Về thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020, chỉ tiêu chung là từ 45 triệu đồng/người trở lên; còn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ là từ 36 triệu đồng/người trở lên; vùng Đồng bằng sông Hồng là từ 50 triệu đồng/người trở lên; vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên là từ 41 triệu đồng/người trở lên; vùng Đông Nam Bộ là từ 59 triệu đồng/người trở lên; Đồng bằng sông Cửu Long là từ 50 triệu đồng/người trở lên. 4
  13. Còn về tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020, chỉ tiêu chung là từ 6% trở xuống. Chỉ tiêu theo vùng đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc là từ 12% trở xuống; vùng Đồng bằng sông Hồng từ 2% trở xuống; vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ từ 5% trở xuống; Tây Nguyên từ 7% trở xuống; vùng Đông Nam Bộ từ 1% trở xuống và Đồng bằng sông Cửu Long từ 4% trở xuống. Tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm gồm các nội dung: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch; chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Đối với tiêu chí văn hóa, y tế phải đạt các tiêu chí tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn Gia đình văn hóa đạt trên 95%; 100% hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; tỷ lệ người dân tham gia BHYT đạt 100%... Tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật có 6 nội dung: Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"; tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định; đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội. Các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã phù hợp với điều kiện đặc 5
  14. thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, gắn xây dựng nông thôn mới với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để ban hành cẩm nang, tài liệu hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các địa phương; nghiên cứu, chỉ đạo thí điểm các mô hình nông thôn mới kiểu mẫu; đề xuất các tiêu chí nâng cao chất lượng đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, tiêu chí xây dựng mô hình xã nông thôn mới kiểu mẫu, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Quyết định 1980/QĐ -TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/12/2016 và thay thế Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Để được công nhận là xã nông thôn mới theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì các xã thuộc phải đạt được các chỉ tiêu cơ bản sau: Bảng 1.1: 19 tiêu chí nông thôn mới I. QUY HOẠCH Chỉ tiêu TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí quy Cấp xã định đạt được 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã[1] được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn Đạt Chưa đạt 1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây 1 Quy hoạch dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch Đạt Chưa đạt II. HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI Chỉ tiêu TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí quy Cấp xã định đạt được 2.1. Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường Quy 2 Giao thông Đạt huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô định của 6
  15. đi lại thuận tiện quanh năm UBND TP.Hà Nội 2.2. Đường trục thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm Đạt 2.3. Đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa Đạt 2.4. Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm Chưa Đạt Quy định của UBND 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được TP.Hà tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên Nội Đạt 3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh 3 Thủy lợi và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ Đạt Đạt 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn Đạt Đạt 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ 4 Điện các nguồn ≥99% Đạt Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy 5 Trường học học đạt chuẩn quốc gia 100% Chưa đạt 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của Quy toàn xã định của UBND 6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ TP.Hà em và người cao tuổi theo quy định[2] Nội Chưa đạt Cơ sở vật 6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh 6 chất văn hóa hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng 100% Chưa đạt Cơ sở hạ tầng thương mại nông Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi 7 thôn hàng hóa Chưa đạt 7
  16. 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính 8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet 8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các Quy thôn định của UBND Thông tin và 8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công TP.Hà 8 Truyền thông tác quản lý, điều hành Nội Đạt 9.1. Nhà tạm, dột nát Không 9 Nhà ở dân cư 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định ≥90% Đạt III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT Chỉ tiêu quy TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí định Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn 10 Thu nhập đến năm 2020 (triệu đồng/người) ≥50 Chưa đạt 11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 ≤2% Đạt Lao động có Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao 12 việc làm động có khả năng tham gia lao động Đạt Đạt 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 Đạt Tổ chức sản 13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu 13 xuất thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững Đạt Đạt IV. VĂN HÓA-XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG Chỉ tiêu quy TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí định 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở Đạt Giáo dục và 14 Đào tạo ≥90% Đạt 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được 8
  17. tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) 14.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo ≥45% 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế Đạt 15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế Đạt 15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể 15 Y tế thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤13,9% Đạt Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy 16 Văn hóa định Đạt Đạt ≥98% (≥65% 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước nước sạch theo quy định sạch) Đạt 17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường 100% Đạt 17.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn Đạt Đạt Quy định của UBND 17.4. Mai táng phù hợp với quy định và theo quy TP.Hà hoạch Nội Chưa Đạt 17.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định Đạt Chưa đạt 17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch[3] ≥90% Đạt 17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường ≥80% Chưa Đạt Môi trường và an toàn 17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh 17 thực phẩm 100% Đạt thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn 9
  18. thực phẩm V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Chỉ tiêu quy TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí định 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn Đạt 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định Đạt 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" Đạt 18.4. Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên 100% 18.5. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định Đạt Hệ thống 18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo chính trị và lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn tiếp cận pháp thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống 18 luật xã hội Đạt Đạt 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng Đạt 19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và Quốc phòng tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) 19 và An ninh được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước Đạt Đạt 1.2. Xây dựng nông thôn mới, chất lượng hồ sơ quy hoạch và thiết kế xã nông thôn mới 1.2.1. Khái quát về nông thôn mới Về NTM, các nhà nghiên cứu có nhiều tiếp cận khác nhau: tác giả Vũ Trọng Khải trong cuốn sách "Phát triển nông thôn Việt Nam: Từ làng xã truyền thống đến văn minh thời đại" cho rằng, NTM là nông thôn văn minh hiện đại nhưng vẫn giữ được nét 10
  19. đẹp của truyền thống Việt Nam. Tô Văn Trường cho rằng, NTM cũng phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống của người dân. Mô hình nông thôn tiên tiến phải được dựa trên nền tảng cơ bản là nông dân có tri thức. Họ phải có trình độ khoa học về thổ nhưỡng, giống cây trồng, hóa học phân bón và thuốc trừ sâu, quản lý dịch bệnh, bảo quản sau thu hoạch, kinh tế nông nghiệp... Có tác giả lại khẳng định, NTM phải tập trung vào xây dựng kết cấu hạ tầng làm đòn bẩy phát triển các ngành nghề khác; NTM đạt được bộ tiêu chí do Chính phủ ban hành (19 tiêu chí); NTM phải cải tạo được cảnh quan, bảo vệ môi trường, phục vụ CNH, HĐH đất nước; NTM phải áp dụng khoa học kỹ thuật mới, nâng cao thu nhập cho người dân. Một số quan niệm khác cho rằng, NTM là nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng cao, có quy hoạch, kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường sinh thái trong lành, dân ừí cao, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh chính trị được giữ vững. Như vậy, công thức NTM là: Nông thôn mới = Nông dân mới \ Nền nông nghiệp mới. Qua đó cho thấy, nhìn chung các học giả khá thống nhất khi khẳng định quan điểm về NTM đó là, nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao, dân trí cao, bản sắc văn hóa dân tộc được gìn giữ và tái tạo. [2] Nghị qụyết 26-NQ/TƯ xác định: NTM là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng KT - XH tùng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN. Như vậy, mô hình NTM không phải là phép toán được hình thành bởi những số cộng đơn thuần mà là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã 11
  20. có) ở tính tiên tiến về mọi mặt, thể hiện ở 5 nội dung: Thứ nhất, làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Thứ hai, sản xuất phát triển bền vững theo hướng hàng hóa. Thứ ba, đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Thứ tư, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển. Thứ năm, được quản lý tốt và dân chủ ngày càng được nâng cao. Mô hình NTM được quy định bởi các tính chất: đáp ứng yêu cầu phát ừiển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ hơn so với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình NTM có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi vầ hoạch định chính sách. Trên tinh, thần đó, các chính sách KT » XH sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình NTM. Khái quát lại, đặc điểm NTM được thể hiện ở những điểm sau: Thứ nhất, nông thôn được cấu trúc trên nền tảng của làng, xã truyền thống, có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao. Thứ hai, bên cạnh những ngành nghề truyền thống, những ngành nghề gắn với quá trình CNH đang dần được hình thành, phát triển. Thứ ba, về văn hóa, xã hội, những giá trị văn hóa truyền thống được gìn giữ và phát huy, tạo động lực mới cho phát triển KT - XII, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông thôn. Thứ tư, hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, môi trường ngày càng được gìn giữ, tái tạo. Thứ năm, về dân chủ cơ sở ở nông thôn ngày càng được phát huy mạnh mẽ, đi vào thực chất, người dân là một trong những chủ thể đóng vai trò quyết định đối với việc xây dựng NTM. Thứ sáu, chương trình xây dựng NTM hiện nay được thực hiện chủ yếu theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”; trong đó, dân tự làm là chính, Nhà nước chỉ hỗ trợ. Nhưng phải đáp ứng những mục tiêu của phát triển KT - 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2