Giáo án bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - GV. Trương Thị Hồng Dịu
lượt xem 5
download
Đối với văn thuyết minh khi viết người ta thường đưa vào bài văn các yếu tố như: Miêu tả, biểu cảm đan xen với các phương pháp thuyết minh, các biện pháp nghệ thuật phù hợp để làm nổi bật được đối tượng, để bài văn thêm sinh động hơn, hấp dẫn hơn. Trong số những yếu tố đó, miêu tả đóng một vai trò khá là quan trọng. Để biết được tầm quan trọng của nó như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo giáo án bài "Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh" dưới đây. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - GV. Trương Thị Hồng Dịu
- TRƯỜNG THCS – THPT BÁC ÁI Tên bài dạy: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH Người soạn: Trương Thị Hồng Dịu Ngày soạn: 27/7/2015 Giáo án giảng dạy: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc làm nổi bật gây chú ý. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh 2. Về kĩ năng: Quan sát sự vật, hiện tượng và sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu mến và thái độ tích cực khi làm văn. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án bài soạn, hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: SGK, bài soạn. C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH Đàm thoại, đọc, phát vấn, gợi mở, hướng dẫn học sinh làm việc với SGK, thảo luận nhóm. D.CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì? 3. Bài mới:
- a. Lời vào bài Đối với văn thuyết minh khi viết người ta thường đưa vào bài văn các yếu tố như: Miêu tả, biểu cảm... đan xem với các phương pháp thuyết minh, các biện pháp nghệ thuật phù hợp để làm nổi bật được đối tượng, để bài văn thêm sinh động hơn, hấp dẫn hơn. Trong số những yếu tố đó, miêu tả đóng một vai trò khá là quan trọng. Để biết được tầm quan trọng của nó như thế nào? Hôm nay Cô và cả lớp sẽ tìm hiểu bài: “Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”. b. Tiến trình dạy bài mới Hoaït ñoäng cuûa GV vaø Noäi dung cần đạt HS I. Tìm hieåu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyế Hoaït ñoäng 1: Höôùng daãn minh HS tìm hieåu yếu tố miêu tả 1. Văn bản: “Cây chuối trong đời sống con trong văn bản thuyết minh người” GV yeâu caàu HS ñoïc văn a. Nhan đề : bản SGK/ 2425 vaø traû lôøi + Vai trò của cây chuối đối với đời sống vật chất theo caâu hoûi. và tinh thần của con người Việt Nam. Yeâu caàu HS tìm hiểu bài: + Thái độ của con người trong việc nuôi trồng, + Em hiểu nhan đề bài chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây văn như thế nào? chuối. + Tìm những câu trong b. Những câu văn thuyết minh về đặc điểm văn bản thuyết minh về đặc của cây chuối Đoạn 1: “ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng bắt điểm tiêu biểu của cây gặp những cây chuối thân mềm....đến núi rừng.” chuối? + “ Cây chuối rất ưa nước nên người ta thường + Tìm những câu trong trồng bờ ao...bạt ngàn vô tận.” văn bản có yểu tố miêu tả? + “Chuối phát triển rất nhanh...là “con đàn cháu Tác dụng? lũ”.”
- + Để đối tượng thuyết Đoạn 2 : “Người phụ nữ nào.... từ gốc đến hoa minh hiện lên cụ thể, gần quả!.” gũi, dễ cảm nhận ta cần Đoạn 3 : Giới thiệu quả chuối: “Quả chuối là một thuyết minh như thế nào? món ăn ngon.” + “Nào là chuối hương, chuối ngự ... hương thơm + Em rút ra nhận xét gì hấp dẫn.” về vai trò của các yếu tố + “Mỗi cây chuối đều cho ta một buồng chuối...cả miêu tả trong văn bản nghìn quả.” thuyết minh? + “Quả chuối chín ăn vào không chỉ no...mịn + §Ó ®ưa yÕu tè miªu t¶ màng”. vµo bµi v¨n thuyÕt minh cÇn + “Chuối xanh nấu với các loại thực phẩm... khôn chó ý g×? thay thế được.” HS nghe câu hỏi suy nghĩ trả + “Người ta có thể chế biến ra nhiều món ăn từ lời quả chuối...thờ chuối chín”.... GV nhận xét, bổ sung, chốt ý c. Câu văn miêu tả về cây chuối Cây chuối : “Thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng.” + “Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con, chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là con đàn cháu lũ.” Quả chuối chín: “Vị ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn”: + “Có một loại chuối ...vỏ chuối có những vệt lố đốm như vỏ trứng cuốc.” Quả chuối xanh: “Chuối xanh có vị chát...các món tá hay món gỏi. Tác dụng: Làm bài văn thuyết minh cho cụ thể sinh động, hấp dẫn.
- Làm nổi bật được vai trò của cây chuối trong đời sống con người Việt Nam. d. Để đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận ta cần: Thuyết minh cần rõ ràng , mạch lạc các đặc điểm giá trị, quá trình hình thành đối tượng thuyết minh. Cần vận dụng yếu tố miêu tả làm cho đối tượng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm, dễ nhận ( yếu tố miêu tả chỉ đóng vai trò hỗ trợ). Lưu ý: + X¸c ®Þnh ý cÇn miªu t¶. + Miªu t¶ phï hîp víi ®èi tượng + Miªu t¶ võa ®ñ, kh«ng nªn qu¸ l¹m dông. Ghi nhớ: SGK/ trang 25 II. Luyeän taäp 1. Bài tập 1/Trang 26 Hoaït ñoäng 2: Höôùng daãn a. Thân cây chuối HS luyeän taäp Cây không cao lắm, khoảng hai mét, to bằng GV gọi HS đọc bài tập 1 và cột nhà, thẳng đứng, càng lên trên thân càng thon nhỏ bài tập 2 SGK/ trang 26 và làm lại. Thân chuối có nhiều lớp bẹ ốp chặt vào nhau, theo yêu cầu. bóng loáng màu xanh nhạt, sờ tay vào thấy mát lạnh Thân chuối phần non có thể chế biến nhiều món ăn HS đọc bài và làm theo yêu ngon, phần già cho lợn ăn. cầu GV, đứng dậy trình bày. b. Lá chuối: GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. Lá chuối dài, to bản, màu xanh đậm, chính giữa có sống màu xanh nhạt. + Lá chuối tươi được dùng để gói bánh. + Lá chuối khô dùng để lót ổ gà đẻ. c. Bắp chuối Bắp chuối màu phơn phớt hồng. Nở để lộ những
- nải chuối xếp thành tầng tạo thành buồng chuối dày đặc những quả nhỏ màu xanh nhạt. Mỗi nải chen chúc những quả căng mọng, trông rất đẹp. d. Nõn chuối Nõn chuối màu xanh non, cuộn tròn như một bức phong thư. e. Quả chuối Qủa chuối chín màu vàng rất bắt mắt, dậy lên một mùi thơm ngọt ngào. 2. Bài tập 2/ Trang 26 Yếu tố miêu tả trong đoạn văn: + “Tách là loại chén uống nước của Tây, nó có tai.” + “Chén của ta không có tai.” + “Khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời.” + “Có uống cũng nâng hai tay xoa xoa rồi mới uống, mà uống rất nóng.” E. CỦNG CỐ VÀ DAËN DOØ 2. Củng cố - Thấy được vai trò quan trọng của các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh là góp phần làm cho bài văn thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn. Làm nổi bật được đối tượng cần thuyết minh. 3. Dặn dò - Hoàn thành bài tập 3/SGK trang 2627 vào tập. Chuaån bò baøi môùi “Luy ện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. F. RUÙT KINH NGHIEÄM
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX
16 p | 1856 | 191
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
6 p | 805 | 81
-
Giáo án Lịch sử 11 bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
7 p | 1224 | 77
-
Giáo án Lịch sử 8 bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ 20 đến năm 1918
9 p | 1265 | 61
-
Giáo án Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
8 p | 1094 | 38
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
6 p | 696 | 32
-
Giáo án Lịch sử 7 bài 22: Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI - XVIII)
6 p | 836 | 29
-
Giáo án Lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
7 p | 755 | 20
-
Giáo án Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á
8 p | 669 | 18
-
Giáo án Lịch sử 5 bài 4: Xã hội VN cuối thể kỉ XIX đầu thế kỉ XX
6 p | 270 | 15
-
Giáo án Lịch sử 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
7 p | 576 | 14
-
Giáo án Lịch sử 12 - Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
8 p | 252 | 13
-
Giáo án bài: Sự phát triển của từ vựng - GV. Trương Thị Hồng Dịu
5 p | 125 | 7
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 21: Một số nét văn hóa và lịch sử của đồng bào Tây Nguyên (Sách Chân trời sáng tạo)
5 p | 40 | 6
-
Giáo án bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh - GV. Trương Thị Hồng Dịu
5 p | 174 | 5
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4 - Bài 15: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 16 | 3
-
Giáo án Lịch sử 12 - Bài 26: Đất nước trên con đường đổi mới đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1986–2000)
5 p | 60 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn