Giáo án Hình học 10: Tổng và hiệu của hai vectơ - Trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Nam
lượt xem 2
download
Giáo án Hình học 10: Tổng và hiệu của hai vectơ - Trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Nam được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được một số bài toán thực tiễn dẫn đến định nghĩa tổng, hiệu của hai vectơ; nhận biết được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành; nhận biết được ý nghĩa quy tắc quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành trong thực tiễn... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hình học 10: Tổng và hiệu của hai vectơ - Trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Nam
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN Ngày soạn: 592020 Ngày dạy: KHDH: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (3 tiết – Hình học 10 CB) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh cần đạt các yêu cầu sau: + Nhận biết được một số bài toán thực tiễn dẫn đến định nghĩa tổng, hiệu của hai vectơ. + Nhận biết được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành. + Nhận biết được ý nghĩa quy tắc quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành trong thực tiễn. + Vận dụng kiến thức vào môn Vật lý. + Góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán. + Năng lực tự học, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. + Giáo án trình chiếu, máy chiếu, phiếu học tập. + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết một số bài toán thực tế dẫn đến định nghĩa tổng hai vectơ . a) Học sinh nhận biết bài toán xác định tổng hợp lực Bài toán: Hai người trên bờ kênh và cùng kéo một con thuyền với hai lực lần lượt là và . Khi đó, thuyền sẽ di chuyển theo hướng nào và bởi lực nào ?
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN Học sinh thực hiện thao tác sau: + HS suy nghĩ: chiếc thuyền bị tác động bởi sức mạnh của hai người tức bởi 2 lực và +Hs trả lời : tổng sức mạnh của 2 người tức tổng hợp lực và hay và theo hướng của b) Học sinh nhận biết bài toán xác định lực kéo gàu nước lên. Bài toán : Hai người đứng trên bờ ao, cùng kéo gàu nước tát vào ruộng lúa với hai lực lần lượt là và. Khi đó, gàu nước sẽ được kéo lên theo hướng nào và bởi lực nào ?
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN Học sinh thực hiện thao tác sau: + Hs suy nghĩ và trả lời tương tự bài toán 1. Hình thành kiến thức : Tổng hai vectơ là một vectơ: HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức tổng của hai vectơ. 1.TỔNG CỦA HAI VECTƠ. 1.1.Định nghĩa: Kí hiệu: . Lưu ý: Cho 3 điểm A, B, C tùy ý ta luôn có : quy tắc 3 điểm đối với phép cộng. (Điểm cuối của trùng với điểm đầu của .) HOẠT ĐỘNG 3: Giải bài toán bằng cách áp dụng quy tắc tổng hai vectơ (quy tắc 3 điểm). *Chuyển giao: GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và trả lời nội dung trong phiếu HT.
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN 1.2. Ví dụ. VD1. Tính tổng: a) b) VD2. Cho vectơ , hãy phân tích vectơ thành tổng các vectơ có chứa các điểm I, J, K theo thứ tự đó. Mở rộng quy tắc: HOẠT ĐỘNG 4: Nhận biết bài toán liên quan kiến thức cũ dẫn đến quy tắc hình bình hành. Bài toán : Cho hình bình hành ABCD. Tính Học sinh thực hiện thao tác sau: + Học sinh nắm được quy tắc 3 điểm, từ đó suy nghĩ : để tính tổng ta cần thay một trong 2 vectơ hoặc bằng vectơ mới có gốc là ngọn của một trong 2 vectơ của đề bài. + Học sinh trả lời: . Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 5: Hình thành kiến thức quy tắc hình bình hành. 2 . QUY T ẮC HÌNH BÌNH HÀNH . 2.1. Quy tắc : Cho hình bình hành ABCD, ta luôn có : HOẠT ĐỘNG 6: Giải bài toán bằng cách áp dụng quy tắc tổng hình bình hành. *Chuyển giao: GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và trả lời nội dung trong phiếu HT. 2.2. Ví dụ: VD1.Cho hình bình hành ABCD. Điền vào dấu “…” uuur uuur uuur uur uuur uuur BA + BC = ... CB + CA = ... DA + DC = ... a) b) c) VD2. Cho ABC, xác định . HS thực hiện thao tác: + HS suy nghĩ: tính cần dựng hình bình hành có 2 cạnh lần lượt là AB, AC. + HS dựng hình bình hành ABDC, với D là đỉnh thứ 4 của hình bình hành. A B
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN C D HOẠT ĐỘNG 7: Nhận biết các tính chất của phép cộng 2 vectơ thông qua việc vectơ hình minh họa. Cho các vectơ . Lấy một điểm A tuỳ ý, vẽ . Tính và so sánh kết quả a) ;. b) Học sinh thực hiện thao tác: a) Vẽ (quy tắc hình bình hành) (2) Từ (1) và (2) suy ra (tính chất giao hoán) b) Từ (3), (4) suy ra (tính chất kết hợp) Hình thành kiến thức : tính chất phép cộng các vectơ. Chứng minh tương tự, ta được HOẠT ĐỘNG 8: Hình thành kiến thức tính chất của phép cộng các vectơ. 3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ. 3.1. Tính chất. Với , ta có: a) (giao hoán)
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN b) c) HOẠT ĐỘNG 9: Giải các bài toán bằng cách áp dụng các tính chất của phép cộng các vectơ . *Chuyển giao: GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và trả lời nội dung trong phiếu HT. 3.2. Ví dụ. VD.Với 4 điểm . Chứng minh rằng a) b) HOẠT ĐỘNG 10: Nhận biết một số bài toán thực tế dẫn đến định nghĩa vectơ đối . a) Học sinh nhận biết bài toán liên quan đến hai lực ngược hướng và độ lớn bằng nhau. Bài toán : Hai đội A và B chơi trò chơi kéo co. Nếu đội A kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng 250 N, thì đội B kéo dây bằng một lực có độ lớn bằng bao nhiêu hai đội hoà nhau. Học sinh thực hiện thao tác sau: + Học sinh nhận định hai đội A, B thực hiện kéo co về 2 hướng ngược nhau và để hòa nhau thì 2 đội phải có sức như nhau, nghĩa là 2 đội có lực bằng nhau. + HS trả lời : đội B kéo dây một lực bằng 250 N. Và lực kéo đội B có hướng ngược với lực kéo đội A và có sức kéo (độ lớn lực) bằng đội A. Hình thành kiến thức: Lực kéo đội A là thì lực kéo đội B là HOẠT ĐỘNG 11:Hình thành kiến thức vectơ đối của một vectơ và hiệu của 2 vectơ. 4. HIỆU CỦA HAI VECTƠ 4.1. Vectơ đối: Vectơ đối của là véctơ có cùng độ dài và ngược hướng với . KH: . *Lưu ý : Vectơ đối của là vectơ là vectơ . Ta viết hay Đặc biệt : Vectơ đối của vectơ là
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN 4.2. Hiệu của hai véctơ * Lưu ý : tuỳ ý: quy tắc 3 điểm đối với phép trừ. HOẠT ĐỘNG 12: Giải bài toán bằng cách áp dụng vectơ đối, hiệu hai vectơ. *Chuyển giao: GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và trả lời nội dung trong phiếu HT. 4.3 Ví dụ VD1 . a) Tìm véctơ đối của véctơ ? b) Cho hình bình hành ABCD. Có nhận xét về các cặp véctơ và và ? , C B A D VD2 . Cho hbh ABCD tâm O. Chứng minh rằng: HOẠT ĐỘNG 13: Nhận biết biểu thức vectơ liên quan đến trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác dựa trên các quy tắc đã học. Bài toán 1: Cho đoạn thẳng AB, I là trung điểm đoạn thẳng AB. Chứng minh: Học sinh thực hiện thao tác sau: A B I + HS suy nghĩ và trả lời : I trung điểm đoạn thẳng AB nên , do đó ( luôn đúng) Suy ra, điều phải chứng minh đúng. Bài toán 2: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh: Học sinh thực hiện thao tác sau: + HS suy nghĩ và trả lời :
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN *Gọi M là trung điểm AB. Ta có: ( Với là đỉnh thứ 4 của hình bình hành ) Vì M là trung điểm của AB nên M cũng là trung điểm của (do là hbh) *Mệnh đề đảo chứng minh tương tự Hình thành kiến thức: a) I là trung điểm AB b) Gọi G là trọng tâm ABC HOẠT ĐỘNG 14: Hình thành kiến thức công thức trung điểm đoạn thẳng, trọng tam tam giác. 5. ÁP DỤNG 5.1. Công thức HOẠT ĐỘNG 15: Giải bài toán bằng cách áp dụng kiến thức công thức trung điểm đoạn thẳng, trọng tam tam giác. 5.2.Ví dụ. VD1.Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm AB, CD. Gọi O là trung điểm EF. Chứng minh rằng: . VD2.Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng: . HOẠT ĐỘNG 16: Vận dụng kiến thức Toán học vào Vật lý. Bài toán . Cho hai lực và cùng tác động vào một vật tại điểm M . Cho biết cường độ của , lần lượt là 40N và 30N, góc hợp bởi và bằng 900 . Tìm cường độ lực tổng hợp tác động lên vật ? Học sinh thực hiện thao tác + Đặt + Ta có: , với C là đỉnh thứ tư của hbh AMBC. + Hbh AMBC có một góc bằng nên AMBC là hình chữ nhật. Do đó , HOẠT ĐỘNG 17: Luyện tập.
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN 1.Nhận biết. Bài tập 2/ sgk12 GV chuyển giao nhiệm vụ và đánh giá kết quả thực hiện của học sinh. Học sinh hoạt động cá nhân. Học sinh thực hiện thao tác: +Biến đổi vế này thành vế kia hoặc biến đổi tương đương. + Áp dụng quy tắc cộng 3 điểm. Hình thành kiến thức BT2. Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có a/ . b/ . HD. a/ . b/ Cách 1. Áp dụng quy tắc trừ. Cách 2. Áp dụng quy tắc cộng. Cách 3. PP biến đổi tương đương. 2.Thông hiểu. Bài tập 1, 4a/sgk12 GV chuyển giao nhiệm vụ và đánh giá kết quả thực hiện của học sinh. Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn cùng bàn. Học sinh thực hiện thao tác: + Dựng … + Dựng … Hình thành kiến thức BT1. Cho đoạn thẳng AB và điểm M nằm giữa A và B sao cho AM > MB. Vẽ các vectơ , . Giải. Dựng . Khi đó . Dựng . Khi đó BT4a. Cho ABC đều cạnh a. Tính độ dài của các vectơ: a/ . Học sinh thực hiện thao tác: + Tính tổng + Tính độ dài của vectơ kết quả Hình thành kiến thức Giải. a/ Ta có . Do đó . 3.Vận dụng. Bài tập 3,4b /sgk12
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN GV chuyển giao nhiệm vụ và đánh giá kết quả thực hiện của học sinh. Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn cùng bàn. Học sinh thực hiện thao tác: + Sử dụng quy tắc cộng ( hoặc trừ) 3 điểm . Có 3 cách giải: *Cách 1 : Biến đổi VT thành VP. *Cách 2. PP biến đổi tương đương. *Cách 3. Vì ABCD là hình bình hành đẳng thức cần c/m. Hình thành kiến thức BT3. Cho hình bình hành ABCD và một điểm M tuỳ ý. Chứng minh rằng . Giải. M A D B C Cách 1. (đpcm) BT4b. Cho ABC đều cạnh a. Tính độ dài của các vectơ: b/ . Học sinh thực hiện thao tác: + Tính hiệu + Tính độ dài của vectơ kết quả Hình thành kiến thức Giải. Cách 1: + Biến đổi: với D là đỉnh thứ 4 của hbh ABCD . , + Gọi O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC và BD.
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN Suy ra : DB=2BO. Vì ABC đều cạnh a , BO = Cách 2: +Dựng , khi đó ta có . + Do ACD có trung tuyến nên ACD vuông tại A . 4.Vận dụng cao. Bài tập 10 /sgk12 GV chuyển giao nhiệm vụ và đánh giá kết quả thực hiện của học sinh. Học sinh hoạt động nhóm . Học sinh thực hiện thao tác: + Tìm tổng hợp lực tác động lên vật. + ĐK để vật đứng yên là gì? + Sử dụng quy tắc tính hình bình hành tính Hình thành kiến thức uur uuur uur uuur uur uuur F1 = MA, F2 = MB , F3 = MC BT10. Cho ba lực cùng tác động vào một vật tại điểm M uur uur F1 F2 ? MB = 600 A và vật đứng yên. Cho biết cường độ của , đều là 100N và .Tìm cường độ và hướng lực ? Gợi ý : A uur uur uur r uur uur uur ur D F1 + F2 + F3 = 0 � F3 = - (F1 + F2 ) = - F M uur C B F3 = MD = 100 3
- TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH QUẢNG NAM TỔ TOÁN HOẠT ĐỘNG 18. Hướng dẫn học ở nhà. a/ Học sinh ôn tập nội dung bài học và trả lời câu hỏi : + Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì ? Từ khóa nào trong bài học em cần chú ý ? + Hãy tìm thêm những ví dụ trong cuộc sống có thể áp dụng kiến thức này. b/ Thực hành giải bài tập 5,6,7,8,9/sgk12. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh: + Thông qua hoạt động 1,4,10,11,14 học sinh trải nghiệm, bước đầu hiểu được quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc hình bình hành, tính chất trung điểm củ đoạn thẳng, trọng tâm tam giác. Hiểu được lúc nào áp dụng quy tắc cộng, trừ vectơ, quy tắc hình bình hành vào tính toán. Từ đó, có cơ hội góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận, mô hình hóa toán học và năng lực với giải quyết vấn đề. + Thông qua hoạt động 16, học sinh thực hành kiến thức toán vào môn Vật lý, từ đó có góp phần năng lực phát triển mô hình hóa toán học, tư duy lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hình Học lớp 10: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(2)
6 p | 460 | 87
-
Giáo án hình học 10 :PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1)
9 p | 475 | 59
-
Giáo án Hình Học lớp 10: ÔN TẬP CHƯƠNG II (1)
6 p | 590 | 57
-
Giáo án Hình Học lớp 10: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(1)
5 p | 411 | 50
-
Giáo án Hình Học lớp 10: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỘNG, TRỪ VECTOR
6 p | 807 | 44
-
Giáo án bài Tổng và hiệu hai vectơ - Hình học 10 - GV. Trần Thiên
12 p | 702 | 42
-
Giáo án hình học 10 : PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐƯỜNG THẲNG. (phần 1)
9 p | 364 | 40
-
Giáo án hình học 10 :TỔNG CỦA HAI VÉCTƠ
11 p | 282 | 26
-
Giáo án Hình Học lớp 10: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ(T2)
5 p | 312 | 22
-
Giáo án hình học 10 : PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐƯỜNG THẲNG. (phần 2)
11 p | 168 | 21
-
Giáo án hình học 10 : Bài tập ôn chương II
7 p | 170 | 20
-
Giáo án hình học 10 : ÔN TẬP CHƯƠNG
10 p | 210 | 15
-
Giáo án Hình học: BA ĐƯỜNG CÔNIC
3 p | 279 | 15
-
Giáo án Hình học 10 chương 3 bài 1: Phương trình đường thẳng
4 p | 131 | 9
-
Giáo án hình học 10 : PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG PHƯƠNG
6 p | 104 | 7
-
Giáo án Hình học lớp 10: Phương trình đường thẳng
34 p | 31 | 6
-
Giáo án Hình học lớp 10: Tổng và hiệu của hai véc tơ
6 p | 22 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn