Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học
lượt xem 4
download
"Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học" cung cấp cho các bạn học sinh lớp 6 những kiến thức về dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và ĐCNN của chúng, xác định được giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đồng thời có kỹ năng ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo,... Mời các em cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học
- Ngày dạy 6A: 27/08/2018 Ngày dạy 6B: 22/08/2018 Ngày dạy 6C: 28/08/2018 Ngày dạy 6D: 28/08/2018 CHƯƠNG I: CƠ HỌC TUẦN 1 TIẾT 1 BÀI 1+ 2: ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài 2. Kỹ năng Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3. Thái độ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài Có thái độ hứng thú với bộ môn Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Phần 1. Khởi động( Tạo tình huống học tập) GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, yêu cầu HS mở SGK trang 5. Em hãy quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì? Hãy nêu phương án giải quyết? HS trình bày Phần 2. hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Em hãy quan sát hình 1.1 SGK. I. Ôn lại đơn vị đo độ dài HS trả lời câu C4. II. Đo độ dài GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và có ĐCNN 2mm > Gọi HS xđ GHĐ C4:Thợ mộc: dùng thước dây, HS 1
- và ĐCNN của 1 thước đo dùng thước kẻ, người bán vải dùng HS xác định GHĐ và ĐCNN của thước mét để đo thước đo. GHĐ của thước là độ dài lớn nhất GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ghi trên thước ĐCNN của một thước đo để trả lời ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 câu C5. vạch chia liên tiếp trên thước GV cho HS thảo luận nhóm trong 5 C5: kết quả tùy theo thước phút để trả lời câu C6. của học sinh. HS thảo luận và trả lời C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật * Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm đề bài là mỗi thước đo chỉ được chọn và GHĐ là 20cm 1 lần . Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và GV gọi HS đọc và trả lời câu C7 ĐCNH 1mm HS đọc và trả lời câu C7. Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 GV nhận xét và chốt lại vấn đề. có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm Vì mỗi thước chỉ được chọn một ? Để sử dụng thước đo một cách hợp lần, nếu đo nhiều lần kết quả không lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm chính xác gì? Vì sao C7: Thợ may thường dùng thước GV treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết chiều dài của mảnh vải và dùng quả thước dây để đo cơ thể của khách HS quan sát bảng 1.1 và nghe hướng hàng. dẫn Khi đo độ dài ta cần phải ước GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. lượng độ dài để chọn thước có HS hoạt động nhóm và ghi kết quả GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp. vào bảng 2. Đo độ dài GV thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận Bảng kết quả đo độ dài (sgk) xét. ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào? ? Vì sao em lại chọn thước đó? ? Em đã tiến hành đo mấy lần? ? Giá trị TB được tính như thế nào? HS trả lời. GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. HS hoạt động cá nhân. 3. Vận dụng GV vì sao em chọn thước đo đó? Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung 2
- bình được tính như thế nào? GV hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3 HS tiến hành đo và ghi giá trị vào. Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài GV Yêu cầu HS nhớ lại cách thực III. Cách đo độ dài hành đo độ dài ở tiết trước, thảo luận Chọn dụng cụ đo thích hợp. theo nhóm để trả lời câu hỏi C1 C5, cụ Đặt đầu của vật trùng với vạch số thể: 0 của thước. Yêu cầu HS ước lượng độ dài đối Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với từng vật theo nhóm. với cạnh của thước ở đầu kia của Với từng độ dài GV cho HS chọn các vật. thước đo sao cho phù hợp. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch Khi đo độ dài một vật cần đặt thước chia gần nhất với đầu kia của vật. như thế nào? Khi đọc cần đặt mắt như thế nào để đọc cho chính xác. HS căn cứ hướng dẫn của GV, thảo kuận, đề xuất các nội dung trong quá trình thực hành đo. GV chốt nội dung về cách đo độ dài. GV hướng dẫn học sinh rút ra kết Kết luận luận. Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu hỏi C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung. C6: (1) độ dài. Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để (2) GHĐ. thống nhất nội dung phần kết luận. (3) ĐCNN. HS làm việc cá nhân, điền từ vào (4) dọc theo. chổ trống như SGK yêu cầu và ghi (5) ngang bằng với kquả vào vở. (6) vuông góc. GV nhận xét chốt lại vấn đề (7) gần nhất. HS đọc kết luận GV cho HS đọc, quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời các câu C7, C8 * Vận dụng HS đọc và trả lời. C7: Chọn C C8: Chọn C Phần 3. Luyện tập, củng cố HS trả lời các câu hỏi: ? Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài? ? Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp? ? Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác? 3
- Phần 4: Vận dụng, mở rộng Làm các bài: tập 1, 2, 3, 4 ở SBTVL6. Thực hành đo chiều dài của bảng và cửa chính ra vào của lớp. Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ******************************************** Ngày dạy 6A: 31/08/2018 Ngày dạy 6B: 29/08/2018 Ngày dạy 6C: 31/08/2018 Ngày dạy 6D: 10/09/2018 TUẦN 2 – TIẾT 2 BÀI 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn. Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Một số vật đựng chất lỏng. Một số ca có sẵn nước. Học bài cũ, đọc trước bài mới. Chuẩn bị một số ca đong có ghi sẵn dung tích. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài. 2. Phần 1: Khởi động( tạo tình huống học tập) GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước? Làm thế nào để biết chính xác các ca này chứa bao nhiêu nước. HS: Dự đoán GV dựa vào câu trả lời của HS > dẫn dắt vào bài mới. Phần 2: Hình thành kiến thức mới 4
- Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập HS trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5 II. Đo thể tích chất lỏng (SGK), 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích Để đo thể tích chất lỏng người ta C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là sdụng những dụng cụ nào? chúng có 0,5 lít. đặc điểm gì? Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít, ĐCNN là GV Lưu ý ở những BCĐ vạch chia 0,5 lít đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là Can nhựa có GHĐ là 5 lít, ĐCNN là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó. 1 lít. VD: Hình a vạch 10mml C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml ? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml viên y tế thường dùng dụng cụ nào. C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất GV giới thiệu thêm 1 số bình chia độ lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi khác sẵn dung tích, bình chia độ ... Bơm tiêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất C7, C8 (SGK), lỏng GV hướng dẫn HS thảo luận và Quan sát hình vẽ Suy nghĩ và trả thống nhất từng câu trả lời. lời các câu hỏi HS trả lời C6, C7, C8. C6: Đặt thẳng đứng GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất C9 => rút ra kết luận về cách đo thể lỏng ở giữa bình. tích chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 HS hoàn thành kết luận. c) 40 cm3 GV gọi HS trả lời. * Kết luận : Khi đo thể tích chất ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy lỏng bằng bình chia độ cần: cho biết để đo thể tích chất lỏng ta Chọn bình chia độ có GHĐ và cần thực hiện qua những bước nào? ĐCNN thích hợp HS trả lời Đặt bình chia độ thẳng đứng GV chốt lại kiến thức Đắt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng trong bình Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong binh Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình 5
- 3. Thực hành đo thể tích GV nêu mục đích thực hành là đo thể a. Chuẩn bị: (SGK) tích nước chứa trong 2 bình. Dùng b. Tiến hành đo: bình 1 và bình 2 để xác định dung tích bình chứa và thể tích nước còn có ( HS Thực hiện theo HD của GV) trong bình. ? Nêu phương án đo thể tích của nước trong bình. HS thực hành theo nhóm đo thể tích nước trong 2 bình. GV quan sát các nhóm thực hành và điều chỉnh hoạt động của nhóm. GV thu kết quả và cho các nhóm nhận xét. GV kết luận chung. Phần 3: Luyện tập, củng cố HS trả lời các câu hỏi Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ. Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. Làm bài tập 3.1 (SBT) Bài 3.1 SBT B. Bình 500ml; Vạch chia tới 2 ml Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo. Làm bài 3.2 đến 3.6 (SBT). * Bài mới: Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rơar sach, lau khô có buộc dây. Kẻ bảng 4.1 vào vở. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ********************************************* Ngày dạy 6A: 10/09/2018 Ngày dạy 6B: 12/09/2018 Ngày dạy 6C: 11/09/2018 Ngày dạy 6D: 11/09/2018 TUẦN 3 – TIẾT 3 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 6
- Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng Biết sử dụng bình chia độ , bình tràn để đo thể tích vật rắn bất kỳ không thấm nước. 3. Thái độ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. Có thái độ hứng thú với bộ môn. Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Mỗi nhóm 1 ca đong, 1 chai có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn,1 bình chứa. Học bài cũ, đọc trước bài mới Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước Kẻ bảng 4.1 vào vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách đo ? 2. Phần 1: Khởi động ( Tạo tình huống học tập) GV giới thiêu cái ấm nhôm đựng nước... Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa bao nhiêu nước. HS trình bày( dự đoán) GV để biết 1 cách chính xác cách đo, chúng ta cùng nhau tìm hiểu vào bài mới. Phần 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo I. Cách đo thể tích vật rắn không GV điều chỉnh phương án đo mà HS thấm nước đưa ra 1. Dùng bình chia độ ? Có thể dùng bình chia độ để đo thể C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong tích vật rắn(như hòn đá) được bình chia độ (V1 = 150cm3). không. Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và thể tích nước dâng nên trong bình (V2 mô tả cách đo thể tích của hòn đá = 200 cm3) Thể tích hòn đá: V2 V1 = bằng bình chia độ. 200 150 = 50cm3 HS trình bày. GV cùng HS thống nhất câu trả lời. GV nếu không buộc dây vào vật thì khi thả vật vào bình có thể làm vỡ 2. Dùng bình tràn bình. ? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia 7
- độ thì ta làm như thế nào? HS trình bày. GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3. HS trình bày phương pháp đo GV nhận xét. C2: Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia ? Có cách nào làm khác với hình vẽ độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả 4.3 hay không? hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng HS trình bày. nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích GV hướng dẫn chốt lại. nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá GV cho HS đọc C3 Rút ra kết luận. HS trình bày câu C3. C3: (1) Thả chìm GV thống nhất câu trả lời để hoàn (2) Dâng lên thiện kết luận. (3) Thả GV chốt kiến thức. (4) Tràn ra Hoạt động 2: Thùc hành 3. Thực hành đo thể tích vật rắn GV treo bảng 4.1 hướng dẫn HS thực hành theo nhóm ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ nào HS quan sát, lắng nghe và trả lời GV yêu cầu HS thực hành theo 2 cách. + Cách đo vật thả vào bình chia độ. + Cách đo vật không thả được vào (HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK). bình chia độ. Vật Dụng cụ đo Thể Thể GV quan sát các nhóm thực hành cần GHĐ ĐCNN tích tích điều chỉnh hoạt động của nhóm. đo ước đo HS thực hành theo nhóm và ghi kết thể lượn ....đượ quả vào bảng. tích g c (cm3) GV đánh giá kết quả làm việc của (cm3) HS để hoàn thành vào bảng 4.1 SGK. (1)... (2)... (3)... (4)... (5)... Hoạt động 3: Vận dụng GV yêu câu HS quan sát hình 4.4 II. Vận dụng HS quan sát hình 4.4 SGK GV thông báo đây là cách đo thể tích của ổ khóa không bỏ lọt bình chia độ mà không có bình tràn ? Cho biết dụng cụ đo. ? Trình bày cách đo. HS trình bày 8
- ? Đối với cách đo trên, ta cần chú ý điều gì? GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4: Lau khô bát to trước khi dùng. C4 Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra bát HS trình bày Đổ hết nước vào bình chia độ, không GV chốt lại vấn đề. đổ ra ngoài Phần 3. Luyện tập, củng cố ? Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng những dụng cụ nào. ? Trình bày cách đo. GV hướng dẫn. Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng ? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. Em muốn lấy 20ml nước vào trong cốc, mà dụng cụ đo của em chỉ có 2 bơm tiêm với GHĐ 2ml và 4ml. Em sẽ làm như thế nào? Hãy đánh giá cách làm của em? Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... **************************************** Ngày dạy 6A: 17/09/2018 Ngày dạy 6B: 19/09/2018 Ngày dạy 6C: 18/09/2018 Ngày dạy 6D: 20/09/2018 TUẦN 4 – TIẾT 4 BÀI 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cách . Đơn vị đo khối lượng. Đo được khối lượng của vật bằng cân. Biết sử dụng cân RôBécVan hoặc cân đồng hồ Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. 2. Kỹ năng Rèn luyện kĩ năng sữ dụng cân chính xác. 3. Thái độ 9
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Chuẩn bị cho mỗi nhóm một cân Rô Béc Van, một số loại cân khác, hộp quả cân Một cân đồng hồ và 1 cân đòn. Mỗi nhóm một vật để cân III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì. ? Nêu cách đo. 2. Phần 1: Tạo tính huống học tập GV giới thiệu với HS một dụng cụ đó là cân đồng hồ thường hay sử dụng. ? Dụng cụ này dùng để làm gì? Dụng cụ này có tên gọi là gì? HS trình bày. GV hướng dẫn và vào bài mới Phần 2: Hình thành kiến thức H oạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Khối lượng đơn vị khối lượng I. Khối lượng đơn vị khối GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lượng lời C1 1. Khối lượng HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1 C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng GV nhận xét và chốt lại. sữa chứa trong hộp sữa ? Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g số đó chỉ gì. HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2 GV đưa ra các câu hỏi từ C3 C6 yêu C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi cầu HS nghiên cứu và trả lời HS trình bày các câu C3 C6. C3 (1) 500g GV cho HS đọc nội dung các câu sau C4 (2) 379g khi đã hoàn thiện. C5 (5) Khối lượng GV thông báo như vậy, một vật dù to C6 (6) Lượng hay nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của một vật làm bằng chất nào * Mọi vật đều có khối lượng thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. * Khối lượng của một vật làm bằng chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa ? Đơn vị thường dùng của khối lượng trong vật. là gì 2. Đơn vị khối lượng ? Điền vào chỗ trống 1kg =...g ; 1 tạ = .... kg 1 tấn = ....kg ; 1g = .....kg HS trình bày. 10
- ? kg là gì? Ngoài đơn vị đo chính là kg ta còn các đơn vị nào khác. HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại vấn đề. Đơn vị thường dùng để đo khối lượng là kg 1kg = 1000g 1tạ = 100kg 1tấn = 1000kg 1 1kg = 0,001tấn = kg 1000 Các đơn vị khác thường gặp là: g; mg; lạng, tạ, tấn. Hoạt động 2: Đo khối lượng GV yêu cầu HS đọc thông tin trong II. Đo khối lượng. SGK. * Đo khối lượng bằng cân. ? Người ta đo khối lượng bằng gì? 1. Tìm hiểu cân đồng hồ. HS trình bày câu trả lời. GV giới thiệu cân đồng hồ ? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của cân GV giới thiệu các bộ phận chính của + Các bộ phận : Vỏ cân, Kim chỉ thị, cân đồng hồ. bảng chia độ( vạch chia các giá trị). ? Hãy thực hiện phép cân một vật nào 2. Cách dùng cân đồng hồ để cân đó bằng cân đồng hồ. 1 vật HS trình bày. GV uốn nắn sửa sai cho HS trong quá trình thực hành GV cho HS quan sát một số loại cân 3. Các loại cân khác khác trên hình vẽ và trả lời C11 ? ? Hãy nêu tên các loại cân trên hình vẽ HS trình bày. Cân y tế, cân tạ, cân đòn , cân ? Tại sao trên đĩa cân đồng hồ có quả đồng hồ. cam mà không thấy kim bị lệch. Trong trường hợp này kim cân đã HS trình bày. quay đúng 1 vòng trên mặt số. GV nhận xét và chốt lại vấn đề Hoạt động 3: Vận dụng Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của III. Vận dụng nhóm mình và dùng cân đó để cân một vật. GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết quả của HS. GV yêu cầu HS trả lời câu C13 GV cho HS nhận xét, bổ sung. HS trình bày. C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối 11
- GV chốt lại. lượng 5 tấn không được đi qua cầu. Phần 3: Luyện tập, củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì ? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để chọn cân cho phù hợp. Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng? Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng Làm BT 5.2; 5.3; 5.4; 5. (SBT). Em hãy lấy một hộp sữa đặc, rửa sạch, lau khô và đùng nó để đong gạo. Hãy cho biết: a. Bao nhiêu” miệng bơ”( hộp đựng gạo đến ngang miệng) thì được 1kg gạo? b. Bao nhiêu” bơ ngọ”( hộp đựng gạo có ngọ lên cao) thì được 1kg gạo? HS mỗi em sưu tầm một hộp sữa ông thọ, rửa sạch, lau khô và dùng nó để đong gạo. Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày dạy 6A: 25/09/2018 Ngày dạy 6B: 26/09/2018 Ngày dạy 6C: 25/09/2018 Ngày dạy 6D: 27/09/2018 TUẦN 5 – TIẾT 5 BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia chỉ ra được phương, chiều các lực đó Nêu được thí dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ ra phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kỹ năng Có kỹ năng lắp các bộ phận thí nghiệm. 3. Thái độ Nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, rút ra qui luật.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 12
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, một lò xo xoắn, một lò xo lá tròn, một thanh nam châm, một quả ra trọng bằng sắt, một giá đỡ) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì? GV hướng dẫn: + Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. + Đơn vị khối lượng kg. + Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân. 2. Phần 1: Tạo tình huống học tập GV treo tranh trên bảng và thông báo Trong hai người ai tác dụng lực đấy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? HS trình bày. GV nhận xét và giới thiệu bài mới. Hoạt động của gaiso viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực I. Lực GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 1. Thí nghiệm hình 6.1 và hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. GV Phát dụng cụ cho các nhóm. HS hoạt động nhóm, tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C1 GV nhận xét kết quả TN bằng cách C1 : Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe làm lại TN kiểm chứng. ép vào lò xo làm lò xo méo dần đi. GV yêu cầu HS làm TN như hình 6.2 và trả lời câu hỏi C2 HS làm thí nghiệm, trả lời C2 C2: Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực GV chốt kiến thức. kéo lên lò xo. Yêu cầu học sinh trả lời câu C3, làm thí nghiệm. HS trình bày. GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm của các nhóm. C3: Nam châm hút sắt. GV yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4. HS trình câu C4. GV nhận xét và chốt lại vấn đề. C4: (1) Lực đẩy; (2) Lực ép; (3) Lực ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho kéo; (4) Lực kéo; (5) Lực hút 13
- biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. HS trình bày. GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài và lấy ví dụ. HS trả lời , lấy ví dụ về lực. 2. Kết luận * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. Người bên phải tác dụng lực đẩy. Người bên trái tác dụng lực kéo. Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực II. Phương và chiều của lực ? Tìm một số ví dụ về lực. ? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn. GV nhận xét, bổ sung, chốt lại vấn đề. Xe lăn chuyển động có phương dọc theo lò xo và có chiểu hướng từ xe lăn đến cái cọc. GV: Thống nhất phần nhận xét. Xe lăn chuyển động theo phương song song với mặt bàn có chiều đẩy ra. ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét Mỗi lực có phương và chiều xác gì về phương và chiều của lực. định. GV yêu cầu học sinh trả lời câu C5. C5: Phương ngang có chiều từ trái HS trả lời C5 . sang phải. GV nhấn mạnh lại về phương và chiều của lực. Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng III. Hai lực cân bằng GV cho học sinh quan sát hình 6.4 C6: nghiên cứu và trả lời các câu hỏi C6 Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn C8. thì sợi dây chuyển động sang trái HS quan sát, nghiên cứu và trả lời nhiều hơn. ? Em có nhận xét gì về phương và Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động chiều của hai lực mà hai đội tác dụng sang phải nhiều hơn. vào sợi dây. Nếu 2 đội mạnh ngang nhau sợi dây HS trình bày. đứng yên. GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều tìm từ thích hợp để điền vào chỗ hai lực ngược nhau. trống. C8: (1) Cân bằng, (2) Đứng yên 14
- HS điền từ. (3) Chiều, (4) phương, (5) chiều GV nhân xét, bổ sung và rút ra kết * Rút ra kết luận luận. Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằmg 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. Phần 3: Luyện tập, củng cố HS làm bài tập Một người dùng hai bàn tay nén vào hai đầu của một thước kẻ, làm cho nó đứng yên. Có những lực nào tác dụng lên thước kẻ và lên hai bàn tay? GV hướng dẫn. HS trình bày GV nhận xét và chốt lại vấn đề. Phần 4: Vận dụng, mở rộng Không được nói rằng lực” gây ra chuyển động”. Lực chỉ làm biến đổi chuyển động của các vật, tức là làm cho chuyển động của vật đó nhanh lên, chậm đi, đổi hướng,...cái bàn, cái ghế mà ta thấy đang đứng yên trong phòng, thực ra thì đang quay vòng tròng theo Trái Đất, và đang cùng với Trái Đất chuyển động trong vũ trụ. Học bài cũ. Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày dạy 6A: 01/10/2018 Ngày dạy 6B: 03/10/2018 Ngày dạy 6C: 02/10/2018 Ngày dạy 6D: 04/10/2018 TUẦN 6 – TIẾT 6 BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kỹ năng Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét. 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 15
- Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo xoắn, một lò xo lá tròn, hai hòn bi, một sợi dây. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Lực là gì? Lấy ví dụ về lực ? ? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng? Đáp án. + Tác dụng đẩy kéo, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Ví dụ: Người thợ đẩy xe, học sinh kéo lá cờ lên đỉnh cột... + Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cung phương, ngược chiều tác dụng lên một vật. 2. Phần 1: Khởi động GV dựa vào phần mở bài ở sgk: Để biết trong 2 người ai dương cung và ai chưa dương cung ta dựa vào đặc điểm gì? HS quan sát, trả lời. GV dựa vào câu trả lời của học sinh. Vậy để biết ai dương cung trong hai trường hợp trên, thì hôm nay chúng ta đi nghiên cứu vào bài học này. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xãy ra khi có lực tác dụng I. Những hiện tượng cần chú ý GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát khi có lực tác dụng để trả lời câu hỏi. 1. Những sự biến đổi của chuyển ? Thế nào là sự biến đổi chuyển động động ? Hãy tìm 4 ví dụ cụ thể để minh họa những sự biến đổi chuyển động . HS trình bày. Khi vật đang chuyển động bị dừng GV nhận xét và chốt lại vấn đề. lại GV thông báo thêm chốt lại và phân Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển tích cho học sinh 2 câu vật chuyển động.... động nhanh lên và vật chuyển động Xe đạp đang đi trên đường, ta nhấn chậm lại vận tốc hoặc tốc độ của phanh và cho xe dừng lại. vật. Xe ngựa đang đứng yên, sau đó ngựa Sự biến dạng là sự thay đổi hình kéo làm xe bắt đầu chuyển động dạng của vật : Ví dụ: lò xo bị kéo dài dãn ra. 2. Những sự biến dạng ? Làm sao biết trong 2 người ai đang * Sự biến dạng là những sự thay đổi giương cung và ai chưa giương cung. hình dạng của một vật HS trình bày. C2: Người đang gương cung đã tác dụng lực vào dây cung, làm cho dây GV nhận xét và chốt lại vấn đề. cung, cánh cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực 16
- II. Những kết quả tác dụng của lực GV yêu cầu học sinh hoạt động theo 1. Thí nghiệm nhóm, nghiên cứu hình 6.1 và làm TN. HS thực hiện. ? Có nhận xét gì về kết quả tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại vấn đề. HS trả lời câu C3, C4 GV cho học sinh làm thí nghiệm câu C3 : Lò so tác dụng lực đẩy lên xe làm C5, C6 , quan sát để rút ra nhận xét. cho xe chuyển động GV: Hướng dẫn học sinh làm thí C4 : Tay tác dụng lực lên xe làm cho nghiệm định hướng cho học sinh xe dừng lại. thấy được sự biến đổi của chuyển C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi động hoặc sự biến dạng của vật làm đổi hướng chuyển động của hòn nhận xét. bi. HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò xo làm và rút ra nhận xét. lò xo bị biến dạng. GV treo bảng phụ nội dung câu hỏi 2. Rút ra kết luận C7 . C7: a. Biến đổi chuyển động của ? Hãy chọn cụm từ thích hợp trong b. Biến đổi chuyển động của khung để điền vào chỗ trống c. Biến đổi chuyển động của HS trình bày d. Biến dạng GV cho lớp nhận xét và đọc nội C8 : a. Biến đổi chuyển động của dung câu C7 sau khi đã hoàn chỉnh. b. Biến dạng. GV yêu cầu học sinh trả lời và hoàn Khi có lực tác dụng lên một vật có thiện câu C8 thể làm biến đổi chuyển động của ? Em có kết luận gì khi có lực tác vật đố hoặc làm vật đó biến dạng. dụng lên vật. HS trả lời theo yêu cầu của GV. GV nhấn mạnh lại kết luận. Phần 3: Vận dụng củng cố HS trả lời câu hỏi. ? Lấy tay ép hai đầu một lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên lò xo. GV hướng dẫn: Lấy ta ép hai đầu một lò xo, ta thấy lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm lò xo biến dạng. 4. Phần 4: Vận dụng, mở rộng BT: Hãy tìm thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực: Vật bị biến dạng. Chuyển động của vật thay đổi. Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động 17
- Làm bài tập 7.2 đến 7.5 trong SBT. Xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ************************************* Ngày dạy 6A: 12/10/2018 Ngày dạy 6B: 09/10/2018 Ngày dạy 6C: 09/10/2018 Ngày dạy 6D: 12/10/2018 TUẦN 7 – TIẾT 7 BÀI 8: TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng, đơn vị lực là đơn vị Niutơn,Phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Có kỹ năng sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3. Thái độ Có ý thức tự giác chuẩn bị bài tốt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Một giá treo, một qủa nặng 50 gam có móc treo, một lò xo, và một dây dọi. Eke, học bài cũ, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ ? Khi có lực tác dụng vào vật thì nó gây cho vật những kết quả gì? Lấy ví dụ? ? Trả lời bài tập 7.1 và 7.2 SGK Đáp án: Khi một vật chịu lực tác dụng có thể làm vật biến đổi chuyển động, hoặc làm vật biến dạng. 2. Phần 1: Tổ chức tình huống GV cho hai học sinh đứng dậy đọc đoạn hội thoại. Vậy thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa học sinh đến nhận thức là Trái Đất hút tất cả các vật. HS trả lời câu hỏi( dự đoán). GV nhận xét và vào bài mới. 18
- Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực I. Trọng lực là gì GV yêu cầu học sinh đọc phần thí 1. Thí nghiệm: SGK – trang 27 nghiệm. HS đọc phần thí nghiệm. GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và làm thí nghiệm theo hướng dẫn. HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra ? Có nhận xét gì về trạng thái của lò xo. HS trình bày: Lò xo bị dãn ra. GV yêu cầu HS trả lời câu C1. C1 : ? Quả nặng ở trạng thái thế nào. Quả nặng ở trạng tháy đứng yên ? Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực. không. Lực đó có phương dọc theo sợi dây, ? Lực đó có phương và chiều như thế có chiều hướng lên trên. nào? Vì có một lực nữa tác dụng vào quả ? Có mấy lực tác dụng vào quả nặng nặng hướng xuống dưới để cân khi đó. bằng với lực của lò xo. ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên. Lực này do trái đất đẫ tác dụng lên ? Lực này do đâu đã tác dụng lên quả quả nặng. nặng. Lực hút của trái đất ? Lực cân bằng với lực kéo của lò xo Chuyển động của viên phấn có sự là lực nào. biến đổi , chứng tỏ có lực tác dụng HS lần lượt trình bày các câu hỏi. lên viên phấn, lực đó có phương dọc GV nhận xét và chốt lại vấn đề. theo giá treo có chiều hướng xuống GV yêu cầu HS làm thí nghiệm phần dưới. b, quan sát hiện tượng và rút ra nhận Lực hút của trái đất xét. Lực cân bằng với lò xo là lực hút HS làm TN, quan sát và rút ra nhận của trái đất, lực hút của trái đất tác xét. dụng lên viên phấn ? Viên phấn chịu tác dụng của những lực nào. ? Lực nào đã tác dụng vào viên phấn để kéo chúng xuống đất. HS trình bày. GV thống báo: Lực do trái đất tác dụng vào quả nặng, viên phấn người ta gọi là lực hút. 19
- ? Vậy lực cân bằng với lò xo là lực nào. C3: (1) Cân bằng (2) Trái đất GV yêu cầu HS trả lời câu C3. (3) Biến đổi. (4) Lực hút. HS trình bày. (5) Trái đất GV nhận xét và chốt lại. ? Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì về quan hệ quả trái đất với tất cả mọi vật? HS trả lời. GV cho học sinh khác nhận xét, bổ sung, nêu kết luận ? Trọng lực là gì. 2. Kết luận. GV cho học sinh đọc lại phần kết a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi luận. vật, lực này gọi là trọng lực. b. Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực III. Phương và chiều của trọng GV yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm lực hình 8.2. 1. Phương và chiều của trọng lực HS làm thí nghiệm hình 8.2. ? Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì. ? Dây dọi có cấu tạo như thế nào (Gồm 1 quả nặng treo vào sợi dây mềm) ? Ở hình 8.2 dây dọi có phương như thế nào ( Dây dọi có phương thẳng đứng) HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại. GV yêu cầu HS trả lời câu C4. C4: HS trình bày. (1) Cân bằng (2) Dây dọi GV nhận xét và chốt lại câu C4. (3) Thăng bằng (4) từ trên xuống GV yêu cầu HS trả lời câu C5 dưới ? Vậy trọng lực có phương và chiều 2. Kết luận như thế nào? C5: Trọng lực có phương thẳng đứng HS trả lời. và có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực IV. Đơn vị lực GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 1342 | 127
-
Giáo án Vật lý 6 bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)
5 p | 410 | 39
-
Giáo án Vật lý 9 bài 49: Mắt cận và mắt lão
6 p | 359 | 34
-
Giáo án Vật lý 7 bài 7: Gương cầu lồi
3 p | 443 | 30
-
Giáo án Vật lý 8 bài 13: Công cơ học
4 p | 476 | 28
-
Giáo án Vật lý 7 bài 10: Nguồn âm
3 p | 404 | 28
-
Giáo án Vật lý 8 bài 5: Sự cân bằng lực-quán tính
7 p | 432 | 27
-
Giáo án Vật lý 8 bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
4 p | 520 | 22
-
Giáo án Vật lý 7 bài 28: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song
3 p | 746 | 21
-
Giáo án Vật lý lớp 7 bài 1: Nhận biết ánh sáng-nguồn sáng và vật sáng
4 p | 275 | 20
-
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đồng Cương
2 p | 195 | 15
-
Giáo án Vật lý 7 bài 16: Tổng kết chương II Âm học
3 p | 201 | 15
-
Giáo án môn Vật lí 9 học kì 1 phương pháp mới
123 p | 73 | 6
-
Giáo án môn Vật lí 6 học kì 1 phương pháp mới
79 p | 77 | 6
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 2
19 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Vật lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 28
14 p | 30 | 3
-
Giáo án môn Vật lý lớp 8 bài 1: Chuyển động cơ học
7 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn