intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:102

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học" cung cấp cho các bạn học sinh lớp 6 những kiến thức về dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và ĐCNN của chúng, xác định được giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đồng thời có kỹ năng ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo,... Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn vật lý lớp 6 - Chương 1: Cơ học

  1.                                                                                            Ngày dạy 6A:  27/08/2018                                                                                            Ngày dạy 6B:  22/08/2018                                                                                            Ngày dạy 6C:  28/08/2018                                                                                            Ngày dạy 6D:  28/08/2018                                         CHƯƠNG I: CƠ HỌC TUẦN 1­ TIẾT 1                                        BÀI 1+ 2:   ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng ­ Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài 2. Kỹ năng ­ Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo ­ Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường ­ Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo 3. Thái độ ­ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài ­ Có thái độ hứng thú với bộ môn ­ Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo ­ Giáo dục ý thức hợp tác trong hoạt dộng thu thập thông tin II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ­ Tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm ­ Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ  có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Phần 1. Khởi động( Tạo tình huống học tập) ­ GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương, yêu cầu HS mở SGK trang 5.  ­ Em hãy quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. ­ Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì? Hãy nêu phương án giải quyết? ­ HS trình bày Phần 2. hình thành kiến thức mới   Hoạt động của giáo viên và học                         Nội dung sinh                              Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài  ­ Em hãy quan sát hình 1.1 SGK. I. Ôn lại đơn vị đo độ dài ­  HS trả lời câu C4. II.  Đo độ dài ­ GV treo tranh vẽ  to thước dài 20 cm  1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài và có ĐCNN 2mm ­> Gọi HS xđ GHĐ  C4:Thợ   mộc:   dùng   thước   dây,   HS  1
  2. và ĐCNN của 1 thước đo  dùng thước kẻ, người bán vải dùng  ­   HS   xác   định   GHĐ   và   ĐCNN   của  thước mét để đo thước đo. ­ GHĐ của thước là độ  dài lớn nhất  ­ GV giới thiệu cách xác định GHĐ và  ghi trên thước ĐCNN của một thước đo để trả lời  ­ ĐCNN của thước là độ  dài giữa 2  câu C5. vạch chia liên tiếp trên thước ­ GV cho HS thảo luận nhóm trong 5  C5: kết   quả   tùy   theo   thước  phút để trả lời câu C6.  của học sinh. ­ HS thảo luận và trả lời C6: Đo chiều rộng của cuốn sách vật  * Lưu ý : Trong câu C6 điều kiện của  lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm  đề  bài là mỗi thước đo chỉ  được chọn  và GHĐ là 20cm 1 lần . ­ Đo chiều dài của cuốn sách vật lý  dùng   thước   3   có   GHĐ   30cm   và  ­ GV gọi HS đọc và trả lời câu C7 ĐCNH 1mm ­ HS đọc và trả lời câu C7. ­ Đo chiều dài bàn học dùng thước 1  ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm ­Vì   mỗi   thước   chỉ   được   chọn   một  ? Để  sử  dụng thước đo một cách hợp  lần, nếu đo nhiều lần kết quả không  lý trước khi đo độ  dài ta cần phải làm  chính xác gì? Vì sao ­   C7:   Thợ   may   thường   dùng   thước  ­ GV treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ  thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m  để  đo  dài   để   hướng   dẫn   HS   đo   và   ghi   kết  chiều   dài   của   mảnh   vải   và   dùng  quả thước  dây  để  đo  cơ   thể  của  khách  ­ HS quan sát bảng 1.1 và nghe hướng  hàng. dẫn ­   Khi   đo   độ   dài   ta   cần   phải   ước  ­ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. lượng     độ   dài   để   chọn   thước   có  ­ HS hoạt động nhóm và ghi kết quả  GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp. vào bảng 2. Đo độ dài ­  GV thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận  Bảng kết quả đo độ dài (sgk) xét. ? Để đo chiều dài cái bàn học em  chọn  dụng cụ đo độ dài nào? ? Vì sao em lại chọn thước đó? ? Em đã tiến hành đo mấy lần? ? Giá trị TB được tính như thế nào? ­ HS trả lời. ­  GV  yêu cầu học sinh đọc sách giáo  khoa, thực hiện theo yêu cầu của sách  giáo khoa. ­ HS hoạt động cá nhân. 3. Vận dụng ­ GV vì sao em chọn thước đo đó? Em  đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung  2
  3. bình được tính như thế nào? ­ GV hướng dẫn cụ thể cách tính giá  trị trung bình (l1+l2+l3)/3 ­ HS tiến hành đo và ghi giá trị vào.                              Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài ­ GV Yêu cầu HS nhớ  lại cách thực  III. Cách đo độ dài hành đo độ  dài  ở  tiết trước, thảo luận   ­ Chọn dụng cụ đo thích hợp. theo nhóm để trả lời câu hỏi C1­ C5, cụ  ­ Đặt đầu của vật trùng với vạch số  thể:  0 của thước. ­ Yêu cầu HS  ước lượng  độ  dài đối  ­ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với từng vật  theo nhóm.  với cạnh của thước ở đầu kia của  ­ Với từng độ dài GV cho HS chọn các  vật. thước đo sao cho phù hợp. ­ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch  ­ Khi đo độ dài một vật cần đặt thước  chia gần nhất với đầu kia của vật. như thế nào? ­ Khi đọc cần đặt mắt như  thế nào để  đọc cho chính xác. ­ HS căn cứ  hướng dẫn của GV, thảo  kuận, đề  xuất các nội dung trong quá  trình thực hành đo. ­ GV chốt nội dung về cách đo độ dài. ­  GV   hướng  dẫn  học   sinh  rút  ra  kết  Kết luận luận. ­ Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu  hỏi C6  và ghi vào vở  theo hướng dẫn  chung.   C6:  (1) ­ độ dài. ­ Hướng dẫn HS thảo luận toàn lớp để         (2) ­ GHĐ. thống nhất nội dung phần kết luận.        (3) ­ ĐCNN. ­ HS làm  việc cá nhân,  điền từ    vào         (4) ­ dọc theo. chổ   trống   như   SGK   yêu   cầu   và   ghi         (5) ­ ngang bằng với kquả vào vở.        (6) ­ vuông góc. ­ GV nhận xét chốt lại vấn đề        (7) ­ gần nhất. ­ HS đọc kết luận ­ GV cho HS đọc, quan sát hình 2.1, 2.2  trả lời các câu C7, C8 * Vận dụng ­ HS đọc và trả lời.   C7:  Chọn C  C8: Chọn C Phần 3. Luyện tập, củng cố HS trả lời các câu hỏi: ? Nêu kết luận về các bước cách đo độ dài?  ? Vì sao khi đo độ dài cần lưu ý chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp? ? Cần thực hiện như thế nào để đo được độ dài chính xác? 3
  4. Phần 4: Vận dụng, mở rộng ­ Làm các bài:  tập 1, 2, 3, 4 ở SBTVL6. ­ Thực hành đo chiều dài của bảng và cửa chính ra vào của lớp. ­ Học bài cũ. ­ Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................                     ********************************************                                                                                            Ngày dạy 6A:  31/08/2018                                                                                            Ngày dạy 6B:  29/08/2018                                                                                           Ngày dạy 6C: 31/08/2018                                                                                            Ngày dạy 6D: 10/09/2018   TUẦN 2 – TIẾT 2                                        BÀI 2:  ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. ­ Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp. 2. Kỹ năng ­ Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ ­ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. ­ Có thái độ hứng thú với bộ môn. ­ Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ trong khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết   quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ­ Một số vật đựng chất lỏng. Một số ca có sẵn nước.  ­ Học bài cũ, đọc trước bài mới. ­ Chuẩn bị một số ca đong có ghi sẵn dung tích. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo là gì? Nêu các bước đo độ dài. 2. Phần 1: Khởi động( tạo tình huống học tập) ­ GV: Đưa ra một cái ca có chứa nước? Làm thế  nào để  biết chính xác các ca   này chứa bao nhiêu nước. ­ HS: Dự đoán ­ GV dựa vào câu trả lời của HS ­> dẫn dắt vào bài mới. Phần 2: Hình thành kiến thức mới 4
  5.    Hoạt động của giáo viên và học                         Nội dung sinh                      Hoạt động 1:  Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng        I. Đơn vị đo thể tích: HS tự ôn tập ­ HS trả  lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5  II. Đo thể tích chất lỏng (SGK),  1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích ­   Để   đo   thể   tích   chất   lỏng   người   ta  C2: Ca to có GHĐ là 1 lít , ĐCNN là  sdụng những dụng cụ  nào? chúng có  0,5 lít. đặc điểm gì? Ca nhỏ  có GHĐ là 0,5 lít,  ĐCNN là  ­ GV Lưu ý  ở  những BCĐ vạch chia  0,5 lít đầu tiên không nằm  ở  đáy bình mà là  Can nhựa có GHĐ là 5 lít,  ĐCNN là  vạch  tại một thể tích ban đầu nào đó. 1 lít. VD: Hình a  vạch 10mml C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích C4: a) GHĐ 100ml  ,  ĐCNN 2ml       b) GHĐ 250ml  ,   ĐCNN50ml ? Để  lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân        c) GHĐ   300ml , ĐCNN 50ml viên y tế thường dùng dụng cụ nào. C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất  ­ GV giới thiệu thêm 1 số bình chia độ  lỏng gồm chai,  lọ, ca   đong có nghi  khác sẵn dung tích, bình chia độ ... ­ Bơm tiêm.                         Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ­ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6,  2. Tìm hiểu cách đo thể  tích chất  C7, C8 (SGK),  lỏng ­   GV   hướng   dẫn   HS   thảo   luận   và  ­ Quan sát hình vẽ­ Suy nghĩ và trả  thống nhất từng câu trả lời. lời các câu hỏi ­ HS trả lời C6, C7, C8.   C6: Đặt thẳng đứng ­ GV yêu cầu HS thảo luận và trả  lời  C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất  C9  => rút ra kết luận về  cách đo thể  lỏng ở giữa bình. tích chất lỏng. C8: a) 70 cm3             b) 50 cm3  ­ HS hoàn thành kết luận.       c) 40 cm3 ­ GV gọi HS trả lời. *   Kết   luận  :   Khi   đo   thể   tích   chất  ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy  lỏng bằng bình chia độ cần: cho   biết   để   đo   thể   tích   chất   lỏng   ta  ­   Chọn   bình   chia   độ   có   GHĐ   và  cần thực hiện qua những bước nào? ĐCNN thích hợp ­ HS trả lời ­ Đặt bình chia độ thẳng đứng ­ GV chốt lại kiến thức ­ Đắt mắt nhìn ngang với mực chất  lỏng trong bình ­ Đọc và ghi kết quả  theo vạch chia   gần nhất với mực chất lỏng Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa  trong binh         Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong bình 5
  6. 3. Thực hành đo thể tích ­ GV nêu mục đích thực hành là đo thể  a. Chuẩn bị:  (SGK) tích   nước   chứa   trong   2   bình.   Dùng  b. Tiến hành đo:  bình 1 và bình 2 để  xác định dung tích  bình   chứa   và   thể   tích   nước   còn   có  ( HS Thực hiện theo HD của GV) trong bình. ? Nêu phương án đo thể tích của nước  trong bình. ­ HS thực hành theo nhóm đo thể  tích  nước trong 2 bình. ­ GV quan sát các nhóm thực hành và  điều chỉnh hoạt động của nhóm. ­ GV thu kết quả và cho các nhóm  nhận xét. ­ GV kết luận chung. Phần 3: Luyện tập, củng cố HS trả lời các câu hỏi ­ Nêu cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ. ­ Đề xuất phương án đo thể tích của chất lỏng bằng một số dụng cụ khác. ­ Làm bài tập 3.1 (SBT)  Bài 3.1 SBT    B. Bình 500ml;   Vạch chia tới 2 ml Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu cách đo.  ­ Làm bài 3.2 đến 3.6 (SBT). * Bài mới: Xem cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. ­ Mối nhóm: chuẩn bị 2 hòn sỏi vừa, rơar sach, lau khô có buộc dây. ­ Kẻ bảng 4.1 vào vở. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................                 *********************************************                                                                                           Ngày dạy 6A: 10/09/2018                                                                                            Ngày dạy 6B:  12/09/2018                                                                                            Ngày dạy 6C:  11/09/2018                                                                                              Ngày dạy 6D:  11/09/2018   TUẦN 3 – TIẾT 3 BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 6
  7. ­ Nêu được một số dụng cụ đo, với GHĐ và ĐCNN của chúng. Biết đo thể tích  của vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng ­ Biết sử  dụng bình chia độ  , bình tràn   để  đo thể  tích vật rắn bất kỳ  không   thấm nước. 3. Thái độ  ­ Có ý thức tự giác học và chuẩn bị bài. ­ Có thái độ hứng thú với bộ môn. ­ Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác   trong mọi công việc của nhóm II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ­ Mỗi nhóm 1 ca đong, 1 chai có ghi sẵn dung tích,1 bình tràn,1 bình chứa. ­ Học bài cũ, đọc trước bài mới ­ Chuẩn bị 1 vài vật rắn không thấm nước (đá ,sỏi..), xô nước ­ Kẻ bảng 4.1 vào  vở III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ nào. Nêu cách đo ? 2. Phần 1: Khởi động ( Tạo tình huống học tập) ­ GV giới thiêu cái ấm nhôm đựng nước... ­ Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa bao nhiêu nước. ­ HS trình bày( dự đoán)  ­ GV để biết 1 cách chính xác cách đo, chúng ta cùng nhau tìm hiểu vào bài mới.  Phần 2: Hình thành kiến thức mới  Hoạt động của giáo viên và học                            Nội dung sinh                                            Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo I.   Cách   đo   thể   tích   vật   rắn   không  ­ GV điều chỉnh phương án đo mà HS  thấm nước đưa ra 1. Dùng bình chia độ ? Có thể dùng bình chia độ để đo thể  C1: Đo thể  tích nước ban đầu có trong  tích   vật   rắn(như     hòn   đá)   được  bình chia độ (V1 = 150cm3).  không. ­ Thả chìm hòn đá vào bình chia độ. đo  ­ GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và  thể  tích nước dâng nên trong bình (V2  mô   tả   cách   đo   thể   tích   của   hòn   đá  = 200 cm3) ­ Thể tích hòn đá: V2 ­ V1 =  bằng bình chia độ. 200 ­ 150 = 50cm3 ­ HS trình bày. ­ GV cùng HS thống nhất câu trả lời. ­ GV nếu không buộc dây vào vật thì  khi thả  vật vào bình có thể  làm vỡ  2. Dùng bình tràn bình. ? Nếu hòn đá không lọt vào bình chia  7
  8. độ thì ta làm như thế nào? ­ HS trình bày. ­ GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3. ­ HS trình bày phương pháp đo ­ GV nhận xét. C2: Khi hòn đá không bỏ  lọt bình chia  ? Có cách nào làm khác với hình vẽ  độ  thì đổ  đầy nước vào bình tràn, thả  4.3 hay không? hòn đá vào bình tràn, đồng thời hứng  ­ HS trình bày. nước tràn ra vào bình chứa. đo thể tích  ­ GV hướng dẫn chốt lại. nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là  thể tích của hòn đá ­ GV cho HS đọc C3 Rút ra kết luận. ­ HS trình bày câu C3. C3: (1) Thả chìm ­ GV thống nhất câu trả  lời để  hoàn  (2) Dâng lên thiện kết luận. (3) Thả ­ GV chốt kiến thức. (4) Tràn ra                                            Hoạt động 2: Thùc hành 3. Thực hành đo thể tích vật rắn ­   GV   treo   bảng   4.1   hướng   dẫn   HS  thực hành theo nhóm ? Để  đo thể  tích của vật rắn không  thấm nước ta dùng dụng cụ nào ­ HS quan sát, lắng nghe và trả lời ­ GV yêu cầu HS   thực hành theo 2  cách. + Cách đo vật thả vào bình chia độ.  + Cách   đo vật  không thả   được  vào  (HS đo và ghi KQ vào bảng 4.1 SGK). bình chia độ. Vật  Dụng cụ đo Thể  Thể  ­   GV   quan   sát   các   nhóm   thực   hành  cần  GHĐ ĐCNN tích  tích  điều chỉnh hoạt động của nhóm. đo  ước  đo  ­ HS thực hành theo nhóm và ghi kết  thể  lượn ....đượ quả vào bảng. tích g  c (cm3) ­ GV đánh giá kết quả làm việc của  (cm3) HS để hoàn thành vào bảng 4.1 SGK. (1)... (2)... (3)... (4)... (5)...                                            Hoạt động 3: Vận  dụng ­ GV yêu câu HS quan sát hình 4.4 II. Vận dụng ­ HS quan sát hình 4.4 SGK ­ GV thông báo đây là cách đo thể tích  của ổ khóa không bỏ lọt bình chia độ  mà không có bình tràn  ? Cho biết dụng cụ đo. ? Trình bày cách đo. ­ HS trình bày 8
  9. ? Đối với cách đo trên, ta cần chú ý  điều gì? ­ GV nhận xét, bổ sung (nếu cần) ­ GV yêu cầu HS đọc và trả  lời câu  C4: Lau khô bát to trước khi dùng. C4 ­ Khi nhấc ra k làm đổ hoặc sánh ra bát ­ HS trình bày ­ Đổ hết nước vào bình chia độ, không  ­ GV chốt lại vấn đề. đổ ra ngoài Phần 3. Luyện tập, củng cố ? Để  đo thể  tích của vật rắn không thấm nước ta có thể  dùng những dụng cụ  nào. ? Trình bày cách đo. ­ GV hướng dẫn. ­ Cho học sinh làm bài tập 4.1 và 4.2 sách bài tập   Đáp án: Bài 4.1 C; bài 4.2 C Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng ? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. ­ Em muốn lấy 20ml nước vào trong cốc, mà dụng cụ  đo của em chỉ  có 2 bơm   tiêm với GHĐ 2ml và 4ml. Em sẽ làm như thế nào? Hãy đánh giá cách làm của em? ­ Học bài cũ. ­ Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................                        ****************************************                                                                                          Ngày dạy 6A: 17/09/2018                                                                                          Ngày dạy 6B: 19/09/2018                                                                                          Ngày dạy 6C: 18/09/2018                                                                                           Ngày dạy 6D: 20/09/2018 TUẦN 4 – TIẾT 4                              BÀI 4: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về cách . Đơn vị đo khối   lượng. ­  Đo được khối lượng của vật bằng cân. Biết sử dụng cân RôBécVan hoặc cân  đồng hồ ­ Chỉ ra được GHĐ, ĐCNN của cân. 2. Kỹ năng ­ Rèn luyện kĩ năng sữ dụng cân chính xác. 3. Thái độ 9
  10. ­ Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ­ Chuẩn bị  cho mỗi nhóm một cân Rô Béc Van, một số loại cân khác, hộp quả  cân  ­ Một cân đồng hồ và 1 cân đòn. ­  Mỗi nhóm một vật để cân  III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng những dụng cụ gì. ? Nêu cách đo. 2. Phần 1: Tạo tính huống học tập ­ GV giới thiệu với HS một dụng cụ đó là cân đồng hồ thường hay sử dụng. ? Dụng cụ này dùng để làm gì? Dụng cụ này có tên gọi là gì? ­ HS trình bày. ­ GV hướng dẫn  và vào bài mới  Phần 2: Hình thành kiến thức H  oạt động của giáo viên và học                          Nội dung sinh                       Hoạt động 1: Khối lượng ­ đơn vị khối lượng I.   Khối   lượng   ­   đơn   vị   khối  ­ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả  lượng lời C1 1. Khối lượng ­ HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1 C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng  ­ GV nhận xét và chốt lại. sữa chứa trong hộp sữa ?   Trên   vỏ   túi   bột   giặt   OMO   có   ghi  500g số đó chỉ gì. ­ HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2 ­ GV đưa ra các câu hỏi từ C3 C6 yêu  C2: Chỉ lượng bột giặt trong túi cầu HS nghiên cứu và trả lời  ­ HS trình bày các câu C3   C6. C3   (1)     500g ­ GV cho HS đọc nội dung các câu sau  C4  (2)     379g khi đã hoàn thiện. C5  (5)     Khối lượng ­ GV thông báo như vậy, một vật dù to  C6  (6)     Lượng hay   nhỏ   đều   có   khối   lượng.   Khối  lượng của một vật làm bằng chất nào  * Mọi vật đều có khối lượng thì chỉ lượng chất đó chứa trong vật. * Khối lượng của một vật làm bằng  chất nào thì chỉ lượng chất đó chứa  ? Đơn vị  thường dùng của khối lượng  trong vật. là gì  2. Đơn vị khối lượng ? Điền vào chỗ trống  1kg =...g  ;    1 tạ = ....       kg 1 tấn = ....kg  ; 1g = .....kg ­  HS trình bày. 10
  11. ? kg là gì? Ngoài đơn vị đo chính là kg  ta còn các đơn vị nào khác. ­ HS trình bày. ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. Đơn   vị   thường   dùng   để   đo   khối  lượng là kg  1kg = 1000g             1tạ = 100kg  1tấn = 1000kg        1  1kg = 0,001tấn =  kg 1000 ­ Các đơn vị  khác thường gặp là: g;  mg; lạng, tạ, tấn.                                              Hoạt động 2: Đo khối lượng ­ GV yêu cầu HS đọc thông tin trong  II. Đo khối lượng. SGK. * Đo khối lượng bằng cân. ? Người ta đo khối lượng bằng gì? 1. Tìm hiểu cân đồng hồ. ­ HS trình bày câu trả lời. ­ GV giới thiệu cân đồng hồ ? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của cân  ­ GV giới thiệu các bộ  phận chính của  + Các bộ phận : Vỏ cân, Kim chỉ thị,   cân đồng hồ. bảng chia độ( vạch chia các giá trị). ? Hãy thực hiện phép cân một vật nào  2. Cách dùng cân đồng hồ  để  cân  đó bằng cân đồng hồ. 1 vật ­ HS trình bày. ­ GV uốn nắn sửa sai cho HS trong quá  trình  thực hành  ­ GV cho HS quan sát một số  loại cân  3. Các loại cân khác khác trên hình vẽ và trả lời C11 ? ? Hãy nêu tên các loại cân trên hình vẽ  ­ HS trình bày. ­   Cân   y   tế,   cân   tạ,   cân   đòn   ,   cân  ? Tại sao trên đĩa cân đồng hồ  có quả  đồng hồ. cam mà không thấy kim bị lệch. ­ Trong trường hợp này kim cân đã  ­ HS trình bày. quay đúng 1 vòng trên mặt số. ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề                                              Hoạt động 3: Vận dụng ­ Yêu cầu các nhóm tìm hiểu cân của  III. Vận dụng nhóm   mình    và   dùng  cân   đó   để     cân  một vật. ­ GV: kiểm tra cách cân, cách ghi kết  quả của HS. ­ GV yêu cầu HS trả lời câu C13  ­ GV cho HS nhận xét, bổ sung. ­ HS trình bày. C13: Số  5T chỉ  dẫn rằng xe có khối  11
  12. ­ GV chốt lại. lượng 5 tấn  không được đi qua cầu. Phần 3: Luyện tập, củng cố ? Qua bài học hôm nay ta cần nắm vững kiến thức gì  ? Khi cân một vật ta cần lưu ý tới vấn đề gì (Ước lượng klượng vật cần cân để  chọn cân cho phù hợp. ­ Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? ­ Dụng cụ đo khối lượng? Phần 4 – 5: Vận dụng, mở rộng ­ Làm BT 5.2; 5.3;   5.4;  5. (SBT). ­ Em hãy lấy một hộp sữa đặc, rửa sạch, lau khô và đùng nó để đong gạo. Hãy   cho biết: a. Bao nhiêu” miệng bơ”( hộp đựng gạo đến ngang miệng) thì được 1kg gạo? b. Bao nhiêu” bơ ngọ”( hộp đựng gạo có ngọ lên cao) thì được 1kg gạo? ­ HS mỗi em sưu tầm một hộp sữa ông thọ, rửa sạch, lau khô và dùng nó để  đong gạo.  ­ Học bài cũ. ­ Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................                                                                                            Ngày dạy 6A:  25/09/2018                                                                                            Ngày dạy 6B:  26/09/2018                                                                                            Ngày dạy 6C:  25/09/2018                                                                                             Ngày dạy 6D:  27/09/2018 TUẦN 5 – TIẾT 5          BÀI 6:  LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức ­ Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Khi vật này tác dụng vào vật kia  chỉ ra được phương, chiều các lực đó ­ Nêu được thí dụ về  vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng, chỉ  ra  phương chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kỹ năng ­  Có kỹ năng lắp các bộ phận thí nghiệm. 3. Thái độ ­  Nghiên cứu các hiện tượng nghiêm túc, rút ra qui luật.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 12
  13. ­ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1chiếc xe lăn, một lò xo xoắn, một lò xo lá tròn, một  thanh nam châm, một quả ra trọng bằng sắt, một giá đỡ) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng   là gì? ­ GV hướng dẫn:  + Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. + Đơn vị khối lượng kg. + Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân.  2. Phần 1: Tạo tình huống học tập ­ GV treo tranh trên bảng và thông báo ­ Trong hai người ai tác dụng lực đấy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?    ­ HS trình bày.        ­ GV nhận xét và giới thiệu bài mới.  Hoạt   động   của   gaiso   viên   và   học                         Nội dung sinh                               Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực I. Lực ­   GV   giới   thiệu   dụng   cụ   thí   nghiệm  1. Thí nghiệm hình 6.1 và   hướng dẫn học sinh cách  tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện  tượng. ­ GV Phát dụng cụ cho các nhóm. ­   HS  hoạt   động   nhóm,  tiến   hành   thí  nghiệm  và trả lời câu C1 ­ GV nhận xét kết quả  TN bằng cách  C1 : Lò xo tác dụng lực đẩy lên xe, xe  làm lại  TN kiểm chứng.  ép vào lò xo làm lò xo méo dần đi. ­ GV yêu cầu HS làm TN như hình 6.2  và trả lời câu hỏi C2  ­ HS làm thí nghiệm, trả lời C2   C2: Lò xo kéo xe lại, xe tác dụng lực  ­ GV chốt kiến thức. kéo lên lò xo. ­ Yêu cầu học sinh trả  lời câu C3, làm  thí nghiệm. ­ HS trình bày. ­ GV nhận xét quá trình làm thí nghiệm  của các nhóm. C3: Nam châm hút sắt. ­ GV yêu cầu cá nhân tìm từ thích hợp  điền vào chỗ trống trong câu C4. ­ HS trình câu C4. ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. C4:  (1) Lực đẩy; (2) Lực ép; (3) Lực   ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho  kéo; (4) Lực kéo; (5) Lực hút 13
  14. biết khi nào ta nói vật này tác dụng lực  lên vật kia. ­ HS trình bày. ­ GV nhấn mạnh lại kết luận. ? Hãy  trả  lời câu hỏi nêu ra  ở  phần đầu bài  và lấy ví dụ. ­ HS trả lời , lấy ví dụ về lực. 2. Kết luận * Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta  nói vật này tác dụng lực lên vật kia. ­ Người bên phải tác dụng lực đẩy. ­ Người bên trái tác dụng lực kéo.                         Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực II. Phương và chiều của lực ? Tìm một số ví dụ về lực. ? Có nhận xét gì về trạng thái xe năn. ­ GV nhận xét, bổ  sung, chốt lại vấn  đề.  ­ Xe lăn chuyển động có phương dọc  theo lò xo và có chiểu hướng từ xe lăn  đến cái cọc. ­ GV: Thống nhất phần nhận xét. ­   Xe   lăn   chuyển   động   theo   phương  song song với mặt bàn có chiều đẩy ra. ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét  ­   Mỗi   lực   có   phương   và   chiều   xác  gì về phương và chiều của lực. định. ­ GV yêu cầu học sinh trả lời câu C5.  C5:   Phương   ngang   có   chiều   từ   trái  ­ HS trả lời C5 . sang phải. ­   GV   nhấn   mạnh   lại   về   phương   và  chiều của lực.                                Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân bằng III. Hai lực cân bằng ­ GV cho học sinh quan sát hình 6.4 ­  C6: nghiên cứu và trả  lời các câu hỏi C6  ­  ­ Nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn  C8.  thì   sợi   dây   chuyển   động   sang   trái  ­ HS quan sát, nghiên cứu và trả lời  nhiều hơn. ?   Em   có   nhận   xét   gì   về   phương   và  ­ Nếu yếu hơn sợi dây chuyển động  chiều của hai lực mà hai đội tác dụng  sang phải nhiều hơn. vào sợi dây. ­ Nếu 2 đội mạnh ngang nhau sợi dây  ­ HS trình bày. đứng yên. ­ GV cho HS thảo luận nhóm (bàn) ­  C7: Phương dọc theo sợi dây, chiều  tìm   từ   thích   hợp   để   điền   vào   chỗ  hai lực ngược nhau. trống. C8: (1) Cân bằng,  (2) Đứng yên 14
  15. ­ HS điền từ. (3) Chiều, (4) phương, (5) chiều ­ GV nhân xét, bổ  sung và rút ra kết  * Rút ra kết luận luận. Nếu chỉ  có 2 lực tác dụng vào cùng  một vật mà vật vẫn đứng yên thì 2  lực đó là 2 lực cân bằmg ­ 2 lực cân bằng là 2 lực mạnh như  nhau có cùng phương nhưng ngược  chiều nhau. Phần 3: Luyện tập, củng cố HS làm bài tập ­ Một người dùng hai bàn tay nén vào hai đầu của một thước kẻ, làm cho nó  đứng yên. Có những lực nào tác dụng lên thước kẻ và lên hai bàn tay? ­ GV hướng dẫn. ­ HS trình bày ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. Phần 4: Vận dụng, mở rộng ­ Không được nói rằng lực” gây ra chuyển động”. Lực  chỉ làm biến đổi chuyển  động của các vật, tức là làm cho chuyển động của vật đó nhanh lên, chậm đi,   đổi hướng,...cái bàn, cái ghế  mà ta thấy đang đứng yên trong phòng, thực ra thì  đang quay vòng tròng theo Trái Đất, và đang cùng với Trái Đất chuyển động   trong vũ trụ. ­ Học bài cũ. ­ Đọc trước bài mới. 3. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................                                                                                           Ngày dạy 6A: 01/10/2018                                                                                           Ngày dạy 6B: 03/10/2018                                                                                           Ngày dạy 6C: 02/10/2018                                                                                            Ngày dạy 6D: 04/10/2018 TUẦN 6 – TIẾT 6      BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU     1. Kiến thức Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển  động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kỹ năng Có kỹ năng lắp ráp thí nghiệm, biết phân tích hiện tượng để rút ra nhận xét. 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý, xử lý thông tin. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 15
  16. Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo xoắn, một lò xo lá tròn, hai hòn bi, một   sợi dây. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ ? Lực là gì? Lấy ví dụ về lực ? ? Thế nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụ về hai lực cân bằng? ­ Đáp án. + Tác dụng đẩy kéo, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Ví dụ: Người thợ đẩy xe, học sinh kéo lá cờ lên đỉnh cột... + Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như  nhau, cung phương, ngược chiều tác   dụng lên một vật. 2. Phần 1: Khởi động ­  GV dựa vào phần mở  bài  ở  sgk: Để  biết trong 2 người ai dương cung và ai  chưa dương cung ta dựa vào đặc điểm gì? ­ HS quan sát, trả lời. ­ GV dựa vào câu trả lời của học sinh. Vậy để biết ai dương cung trong hai  trường hợp trên, thì hôm nay chúng ta đi nghiên cứu vào bài học này.  Hoạt động của giáo viên và học                          Nội dung sinh      Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xãy ra khi có lực tác dụng I.   Những   hiện   tượng   cần   chú   ý  ­ GV yêu cầu HS đọc thông tin  SGK  quan sát  khi có lực tác dụng để trả lời câu hỏi. 1. Những sự  biến  đổi của chuyển  ? Thế nào là sự biến đổi chuyển động  động ? Hãy tìm 4 ví dụ cụ thể để minh họa  những sự biến đổi chuyển động . ­ HS trình bày. ­ Khi vật đang chuyển động bị  dừng  ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. lại ­ GV thông báo thêm chốt lại và phân  ­ Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển  tích   cho   học   sinh   2   câu   vật   chuyển  động.... động nhanh lên và vật chuyển  động  ­ Xe đạp đang đi trên đường, ta nhấn  chậm lại ­ vận tốc hoặc tốc độ  của  phanh và cho xe dừng lại. vật. ­ Xe ngựa đang đứng yên, sau đó ngựa  Sự   biến   dạng   là   sự   thay   đổi   hình  kéo làm xe bắt đầu chuyển động  dạng  của vật : Ví dụ: lò xo bị kéo dài  dãn ra. 2. Những sự biến dạng ? Làm sao biết trong 2 người ai đang  * Sự  biến dạng là những sự  thay đổi  giương cung và ai chưa giương cung. hình dạng của một vật  ­ HS trình bày. C2:   Người   đang   gương   cung   đã   tác  dụng lực vào dây cung, làm cho dây  ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. cung, cánh cung bị biến dạng.                  Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực 16
  17. II. Những kết quả tác dụng của lực ­ GV yêu cầu học sinh hoạt động theo  1. Thí nghiệm nhóm, nghiên cứu hình 6.1 và làm TN. ­ HS thực hiện. ? Có nhận xét gì về kết quả tác dụng  của lò xo lá tròn lên xe lúc đó. ­ HS trình bày.  ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. ­ HS trả lời câu  C3, C4 ­ GV cho học sinh làm thí nghiệm câu  C3 : Lò so tác dụng lực đẩy lên xe làm  C5, C6 , quan sát để rút ra nhận xét. cho xe chuyển động  ­   GV:   Hướng   dẫn   học   sinh   làm   thí  C4  : Tay tác dụng lực lên xe làm cho  nghiệm   ­   định   hướng   cho   học   sinh  xe dừng lại. thấy   được   sự   biến   đổi   của   chuyển  C5 : Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi  động  hoặc sự  biến dạng của vật     làm đổi hướng chuyển động của hòn  nhận xét.  bi. ­ HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn  C6 : Lực mà tay tác dụng lên lò xo làm  và rút ra nhận xét. lò xo bị biến dạng. ­ GV treo bảng phụ  nội dung câu hỏi  2. Rút ra kết luận C7 . C7: a. Biến đổi chuyển động của  ? Hãy chọn cụm từ  thích hợp   trong        b. Biến đổi chuyển động của khung để điền vào chỗ trống        c. Biến đổi chuyển động của ­ HS trình bày       d. Biến dạng ­   GV   cho   lớp   nhận   xét   và   đọc   nội  C8 : a. Biến đổi chuyển động của dung câu C7 sau khi đã hoàn chỉnh.        b. Biến dạng. ­ GV yêu cầu học sinh trả lời và hoàn  ­ Khi có lực tác dụng lên một vật có  thiện câu C8  thể   làm   biến   đổi   chuyển   động   của  ?   Em   có   kết   luận   gì   khi   có   lực   tác  vật  đố hoặc làm vật đó biến dạng. dụng lên vật. ­ HS trả lời theo yêu cầu của GV. ­ GV nhấn mạnh lại kết luận. Phần 3: Vận  dụng ­ củng cố  ­ HS trả lời câu hỏi. ? Lấy tay ép hai đầu một lò xo. Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng  lên lò xo. ­ GV hướng dẫn: Lấy ta ép hai đầu một lò xo, ta thấy lực mà tay ta ép vào lò xo   đã làm lò xo biến dạng. 4. Phần 4: Vận dụng, mở rộng BT: Hãy tìm thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực: ­ Vật bị biến dạng. ­ Chuyển động của vật thay đổi. ­ Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động 17
  18. ­ Làm bài tập 7.2 đến 7.5 trong SBT. ­ Xem trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................................                           ************************************* Ngày dạy 6A: 12/10/2018                                                                                            Ngày dạy 6B:  09/10/2018                                                                                            Ngày dạy 6C:  09/10/2018                                                                                              Ngày dạy 6D:  12/10/2018 TUẦN 7 – TIẾT 7 BÀI 8: TRỌNG LỰC ­ ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU    1. Kiến thức ­ Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ  lớn của nó   được gọi là trọng lượng, đơn vị lực là đơn vị Niutơn,Phương và chiều của trọng lực. 2. Kỹ năng ­ Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Có kỹ năng sử  dụng   dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3. Thái độ ­ Có ý thức tự giác chuẩn bị bài tốt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC ­ Một giá treo, một qủa nặng 50 gam có móc treo, một lò xo, và một dây dọi. ­ Eke, học bài cũ, đọc trước bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ ? Khi có lực tác dụng vào vật thì nó gây cho vật những kết quả gì? Lấy ví dụ? ? Trả lời bài tập 7.1 và 7.2 SGK ­ Đáp án: Khi một vật chịu lực tác dụng có thể  làm vật biến đổi chuyển động,   hoặc làm vật biến dạng. 2. Phần 1: Tổ chức tình huống ­ GV cho hai học sinh đứng dậy đọc đoạn hội thoại. Vậy thông qua thắc mắc   của người con và lời giải đáp của người bố  để  đưa học sinh đến nhận thức là  Trái Đất hút tất cả các vật. ­ HS trả lời câu hỏi( dự đoán). ­ GV nhận xét và vào bài mới. 18
  19.  Hoạt động của giáo viên và học sinh                       Nội dung                         Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực I. Trọng lực là gì ­ GV yêu cầu học sinh  đọc phần thí  1. Thí nghiệm: SGK – trang 27 nghiệm. ­ HS đọc phần thí nghiệm. ­ GV phát dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu  học   sinh   hoạt   động   nhóm   và   làm   thí  nghiệm theo hướng dẫn. ­ HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan  sát và nhận xét hiện tượng xảy ra ? Có nhận xét gì về  trạng thái của lò  xo. ­ HS trình bày: Lò xo bị dãn ra. ­ GV yêu cầu HS trả lời câu C1.  C1 : ? Quả nặng ở trạng thái thế nào. ­ Quả nặng ở trạng tháy đứng yên ? Lò xo có tác dụng lực vào quả  nặng  ­ Lò xo tác dụng vào quả nặng 1 lực. không. ­ Lực đó có phương dọc theo sợi dây,  ? Lực đó có phương và chiều như  thế  có chiều hướng lên trên. nào? ­ Vì có một lực nữa tác dụng vào quả  ? Có mấy lực tác dụng vào quả  nặng  nặng   hướng   xuống   dưới   để   cân  khi đó.  bằng với lực của lò xo. ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên. ­ Lực này do trái đất đẫ  tác dụng lên  ? Lực này do đâu đã tác dụng lên quả  quả nặng. nặng. ­ Lực hút của trái đất ? Lực cân bằng với lực kéo của lò xo  ­ Chuyển động của viên phấn có sự  là lực nào. biến đổi , chứng tỏ  có lực tác dụng  ­ HS lần lượt trình bày các câu hỏi. lên viên phấn, lực đó có phương dọc  ­ GV nhận xét và chốt lại vấn đề. theo giá treo có chiều hướng xuống  ­ GV yêu cầu HS làm thí nghiệm phần  dưới. b, quan sát hiện tượng và rút ra nhận  ­ Lực hút của trái đất xét.  ­ Lực cân bằng với lò xo là lực hút  ­ HS làm TN, quan sát và rút ra nhận  của trái đất, lực hút của trái đất tác  xét. dụng lên viên phấn ? Viên phấn chịu tác dụng của những  lực nào. ? Lực nào đã tác dụng vào viên phấn  để kéo chúng xuống đất. ­ HS trình bày. ­   GV   thống   báo:   Lực   do   trái   đất   tác  dụng vào quả  nặng, viên phấn người  ta gọi là lực hút. 19
  20. ? Vậy lực cân bằng với lò xo là lực  nào. C3:  (1) Cân bằng       (2) Trái đất ­ GV yêu cầu HS trả lời câu C3.        (3) Biến đổi.        (4) Lực hút. ­ HS trình bày.        (5) Trái đất ­ GV nhận xét và chốt lại. ? Qua thí nghiệm trên em có kết luận  gì về  quan hệ  quả  trái đất với tất cả  mọi vật? ­ HS trả lời. ­ GV cho học sinh khác nhận xét, bổ  sung, nêu kết luận ? Trọng lực là gì. 2. Kết luận. ­  GV  cho học  sinh  đọc  lại   phần kết  a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi  luận. vật, lực này gọi là trọng lực. b.   Trọng   lực   tác   dụng   lên   một   vật  còn gọi là trọng lượng của vật đó.                 Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực III.   Phương   và   chiều   của   trọng  ­ GV yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm  lực hình 8.2. 1. Phương và chiều của trọng lực ­ HS làm thí nghiệm hình 8.2. ? Người thợ  xây dùng dây dọi để  làm  gì. ?   Dây   dọi   có   cấu   tạo   như   thế   nào  (Gồm   1   quả   nặng   treo   vào   sợi   dây  mềm) ?  Ở  hình 8.2 dây dọi có phương như  thế   nào   (   Dây   dọi   có   phương   thẳng    đứng) ­ HS trình bày. ­ GV nhận xét và chốt lại. ­ GV yêu cầu HS trả lời câu C4. C4:  ­ HS trình bày. (1) Cân bằng      (2) Dây dọi ­ GV nhận xét và chốt lại câu C4. (3)   Thăng   bằng     (4)   từ   trên   xuống  ­ GV yêu cầu HS trả lời câu C5  dưới ? Vậy trọng lực có phương và chiều  2. Kết luận như thế nào? C5: Trọng lực có phương thẳng đứng  ­ HS trả lời. và có chiều từ trên xuống dưới.                                  Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực IV. Đơn vị lực ­ GV yêu cầu học sinh  đọc thông tin  SGK. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0