Giáo án Sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
lượt xem 18
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Sinh học 9 bài 29: Bệnh và tật di truyền ở người
- Giáo án Sinh học 9 Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2) Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin. 3) Thái độ: - Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, đấu tranh chống ô nhiễm môi trường và vũ khí hạt nhân. II. Phương pháp - Trực quan - Nghiên cứu thông tin SGK - Thảo luận - Trình bày một phút III. Phương tiện - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài. IV. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp:1phút 9A:…………………………………………………………………………………
- Giáo án Sinh học 9 9B:………………………………………………………………………………… 2) Kiểm tra bài cũ: 5phút - Kiểm tra câu hỏi 1 SGK. Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không? Bình thường Máu khó đông 3) Bài mới: 2phút GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi: - Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào? ? Nguyên nhân gây bệnh? (- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra. - Nguyên nhân: + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên + Ô nhiễm môi trường. + Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.) - GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % (ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra). Hoạt động 1: Một vài bệnh di truyền ở người Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc I. Một vài bệnh di thông tin, quan sát H truyền ở người
- Giáo án Sinh học 9 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, - Vì sao những bà mẹ tế bào sinh trứng bị lão hoá, trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh quá trình sinh lí sinh hoá nội con bị bệnh Đao cao bào bị rối loạn dẫn tới sự hơn người bình phân li không bình thường của thường? cặp NST 21 trong giảm phân. Nội dung phiếu học tập + Người bị bệnh Đao không - Những người mắc có con nhưng bệnh Đao là bệnh Đao không có con, bệnh di truyền vì bệnh sinh ra tại sao nói bệnh này là do vật chất di truyền bị biến bệnh di truyền? đổi. Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền(nội dung cần đạt) Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi - Cặp NST số 21 có 3 há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 NST mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2. Bệnh - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Cặp NST số 23 ở nữ Tơcnơ - Tuyến vú không phát triển, mất trí, chỉ có 1 NST (X) không có con. 3. Bệnh bạch - Da và màu tóc trắng. - Đột biến gen lặn tạng - Mắt hồng 4. Bệnh câm - Câm điếc bẩm sinh. điếc bẩm - Đột biến gen lặn sinh Hoạt động 2: Một số tật di truyền ở người
- Giáo án Sinh học 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung II.Một số tật di truyền ở người - Yêu cầu HS quan sát H - HS quan sát H 29.3 và 29.3 kể tên các dị tật ở ? Nêu các dị tật ở người? người. ? Nguyên nhân gây các - Trả lời câu hỏi tật di truyền? - Đột biến NST gây ra các dị tật Yêu cầu học sinh rút ra - Kết luận bẩm sinh ở người: Tật khe hở kết luận môi – hàm, tật bàn tay mất ngón, bàn chân mất và dính ngón, bàn tay nhiều ngón, đột biến gen trội gây tật xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón… Hoạt động 3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GV - GV yêu cầu HS - HS thảo luận nhóm, III. Các biện pháp hạn chế phát thảo luận nhóm và thống nhất câu trả lời. sinh tật, bệnh di truyền trả lời câu hỏi: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? - Một HS đại diện - Nguyên nhân: nhóm trình bày, các + Do tác nhân vật lí, hoá học trong nhóm khác nhận xét, tự nhiên. bổ sung. + Do ô nhiễm môi trường.
- Giáo án Sinh học 9 - Rút ra kết luận. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền. 4) Củng cố: 2phút - Chọn câu trả lời đúng: Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến - Trả lời câu 3 SGK. 5) Dặn dò: 1phút - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài 30. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học 9 bài 18: Prôtêin
5 p | 576 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
5 p | 509 | 24
-
Giáo án Sinh học 9 bài 15: ADN
4 p | 380 | 22
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 476 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
4 p | 410 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 368 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính
4 p | 411 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
6 p | 351 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
5 p | 491 | 19
-
Giáo án Sinh học 9 bài 13: Di truyền liên kết
6 p | 491 | 18
-
Giáo án Sinh học 9 bài 4: Lai hai cặp tính trạng
4 p | 439 | 16
-
Giáo án Sinh học 9 bài 6: Thực hành Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
4 p | 512 | 15
-
Giáo án Sinh học 9 bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
6 p | 499 | 14
-
Giáo án Sinh học 9 bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
5 p | 507 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 10: Giảm phân
5 p | 321 | 13
-
Giáo án Sinh học 9 bài 14: Thực hành Quan sát hình thái nhiễm sắc thể
4 p | 306 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 9: Nguyên phân
3 p | 217 | 11
-
Giáo án Sinh học 9 bài 20: Thực hành quan sát và lắp mô hình ADN
3 p | 195 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn