intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án số 5: Bài luyện Oxi-Ozon - Hóa học 10 - GV.H.H.Hậu

Chia sẻ: Hoàng Hải Hậu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

279
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu sau khi học xong bài này học sinh sẽ nắm được kí hiệu hóa học và vị trí của nhóm oxi trong bảng HTTH, sự giống nhau về cấu tạo nguyên tử và sự khác nhau của oxi so với các nguyên tố trong nhóm. Cấu tạo hoá học, tính chất hóa học của ozon, oxi và hiđro peoxit, ứng dụng của hiđro peoxit.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án số 5: Bài luyện Oxi-Ozon - Hóa học 10 - GV.H.H.Hậu

  1. GIÁO ÁN SỐ 5 Tên bài dạy : Luyện tập Oxi - Ozon Tiết (theo chương trình): 64 Tại lớp : 10A2 Tiết: 2 Ngày : 17/03/2014 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy Thảo Sinh viên giảng dạy: Hoàng Hải Hậu I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: - Kí hiệu hóa học và vị trí của nhóm oxi trong bảng HTTH. - Sự giống nhau về cấu tạo nguyên tử và sự khác nhau của oxi so với các nguyên tố trong nhóm. - Cấu tạo hoá học, tính chất hóa học của ozon, oxi và hiđro peoxit; ứng dụng của hiđro peoxit. Học sinh hiểu: - Tính chất hoá học đặc trưng của các nguyên tố nhóm oxi là tính oxi hoá mạnh ( kém halogen cùng chu kì). - Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi, ozon và hiđro peoxit. - Phương pháp điều chế oxi trong PTN và trong công nghiệp. Học sinh vận dụng: - Viết được các PTHH minh hoạ t/c hoá học của oxi, ozon và hiđro peoxit. - Viết PTHH điều chế oxi. 2. Về kĩ năng: - Lập các phương trình hóa học liên quan đến hợp chất của oxi, ozon. - Viết cấu hình e nguyên tử của oxi và ozon. - Giải các bài tập định tính và định lượng vế các hợp chất của oxi, ozon. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, nhanh nhẹn trong giờ học. II.Trọng tâm: - Ôn tập kiến thức về oxi, ozon và hợp chất của oxi. - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, giải bài tập. III. Phương pháp giảng dạy: - Đàm thoại, thảo luận. IV. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Phiếu học tập hệ thống câu hỏi và bài tập phần oxi ozon.
  2. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức đã học và rèn luyện cách vận dụng kiến thức. V. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp:( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Vào bài mới: (1 phút) - Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về nhóm oxi, nguyên tố oxi, ozon và hiđro peoxit trong tiết nay chúng ta sẽ củng cố lại kiên thức và vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập liên quan. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động1:* Ôn tập kiến thức cơ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN bản nhóm oxi: NẮM VỮNG: - Viết kí hiệu hóa học, gọi tên các 1. Nhóm oxi. nguyên tố và cho biết vị trí của nhóm - Nhóm oxi gồm: O, S, Se, Te, (Po). oxi trong BTH ? - Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np4 . - Số oxi hóa: -2 - Cấu hình electron lớp ngoài cùng như thế nào? Số oxi hóa đặc trưng của oxi? * Sau khi Hs trả lời, bổ sung: S, Se, Te có thể có số oxi hoá +4, +6 trong các hợp chất trong khi oxi không có khả năng này. Hoạt động 2: :* Ôn tập kiến thức cơ 2. Oxi và Ozon. bản về oxi - ozon: * HS viết CTPT của oxi và ozon. - Viết CTPT của oxi và ozon ? * T/C hóa học đặc trưng của oxi là tính - Tính chất hoá học đặc trưng của oxi hoá mạnh; do oxi có độ âm điện oxi ? Nguyên nhân ? lớn, bán kính nguyên tử - Hãy dẫn ra những phản ứng của oxi nhỏ dễ thu thêm 2e. với các đơn chất và hợp chất ? O + 2e O2- - Hãy so sánh tính chất hóa học của Cụ thể: Oxi hoá hầu hết kim loại ozon với oxi? Dẫn ra những phản ứng (trừ Au, Pt,…), phi kim và nhiều hợp minh hoạ ? chất hữu cơ, vô cơ. GV nhấn mạnh: oxi không có 2 phản * So sánh t/c hh của ozon với oxi: ứng như trên. - ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi - Nêu pp điều chế oxi trong PTN và Cụ thể: trong CN. + +
  3. - Đ/C oxi: + PTN: Hoạt động 3: * Ôn tập kiến thức cơ + CN: - Chưng cất phân đoạn KK lỏng bản về hiđro peoxit: . - Viết CTPT? Xác định số OXH của - Điện phân. nguyên tố oxi? - HS nêu tính bền của hiđro peoxit ? 3. Hiđro peoxit - Dựa vào số oxi hoá của oxi hãy cho * HS viết CTPT, Oxi số OXH -2 biết trong các phản ứng oxi hoá - khử, * Là hợp chất ít bền. hiđro peoxit có tính gì, tính oxi hoá hay tính khử ? Vì sao? * Hiđro peoxit vừa có tính oxi hoá, vừa Hoạt động 4: Sử dụng phiếu học tập. có tính khử. Phiếu học tập - Tính oxi hóa. Bài 1: 1/ Ion O2- có cấu hình electron ở - Tính khử. phương án nào sau đây: A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p2 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4 B. Bài Tập. 2/ Hiđro peoxit có thể tham gia những Bài 1: 1/ C phản ứng sau: 2/ D 3/ D Bài 2: a) Khi cùng số mol thể tích Phương án nào diễn tả đúng nhất tính oxi( KClO3) gấp 3 lần hai chất còn lại. chất của H2O2 ? A. H2O2 chỉ có tính oxi hóa. B. H2O2 chỉ có tính khử. C. H2O2 không có tính oxi hóa, không b) Khi cùng khối lượng. có tính khử. Gọi khối lượng là m  số mol từng D. H2O2 vừa có tính oxi hóa, vừa có chất tính khử. 3/ Chất NaBrO có tên là gì? A. Natri bromit B. Natri bromua C. Natri bromat D. Natri hipobromit Thể tích oxi do H2O2 là lớn nhất; tiếp Bài 2: So sánh thể tích khí oxi thu theo đến KClO3 và ít nhất là KMnO4. được (trong cùng điều kiện nhiệt độ Bài 3: và áp suất) ,
  4. khi phân huỷ hoàn toàn KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp  sau: Đáp số: %O2= %O3 = 50%. a) Lấy cùng số mol mỗi chất đem phân Bài 4: B huỷ. b) Lấy cùng số gam mỗi chất đem phân huỷ. Bài 3: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc)  gồm oxi và ozon đi qua dd KI dư thấy Bài 5: có 12,7 gam chất rắn màu tím đen  được tạo thành. Tính thành phần %  theo thể tích các khí trong hỗn hợp đầu ?  (cho I = 127, O = 16, K = 39 ) Đáp số: 14,3 lít Bài 4: Khi nhiệt phân 24,5 gam KClO3 theo phản ứng. Thể tích khí oxi thu được (đktc) là: A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 2,24 lít D. 8,96 lít Bài 5: Dung dịch hiđro peoxit có nồng độ 3% theo thể tích. Khi để lâu trong không khí, hiđro peoxit bị phân huỷ giải phóng oxi. Tính thể tích khí oxi(đktc) thu được khi phân huỷ hoàn toàn 1 lít dd hiđro peoxit nói trên. Cho khối lượng riêng của H2O2 là 1,45 g/ml. 4. Daën doø: ( 1 phuùt) - Ôn tập lại toàn chương để sau đó kiểm tra 1 tiết. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY SINH VIÊN THỰC TẬP Cô Nguyễn Thị Thúy Thảo Hoàng Hải Hậu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0