giáo án toán học: hình học 7 tiết 11+12
lượt xem 20
download
+ Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. + Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. + Bước đầu tập suy luận. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. + GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ + HS: SGK + thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP GV kiểm tra 3 HS lên bảng đồng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 11+12
- LUYỆN TẬP Tuần 6 Tiết 11 A./ MỤC TIÊU + Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. + Rèn kỹ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. + Bước đầu tập suy luận. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. + GV : Thước kẻ, êke, bảng phụ + HS: SGK + thước kẻ, êke, bảng nhóm, bút viết bảng. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP GV kiểm tra 3 HS lên bảng đồng thời. HS1 chữa bài 42 (Tr9 8) Chữa bài tập 42, 43, 44 (Tr 98 SGK) a) c Các HS được kiểm tra làm câu a và b trên bảng. a b Câu c phát biểu lần lượt khi GV và các bạn nhận xét bài của mình. b) a // b vì a và b cùng vuông góc với c. c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song
- song với nhau. HS2: Chữa bài 43 a) c a b b) c b vì b // a và c a GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài c) Phát biểu : Một đường thẳng vuông góc với làm của bạn lên bảng. một trong hai đường thẳng song song thì nó GV: Các em có nhận xét gì về hai tính chất ở cũng vuông góc với đường thẳng kia. bài 42 và 43? HS3: Chữa bài 44 (Tr98 SGK) GV: Bài tập 44 ta còn có cách phát biểu nào a) khác. a b c b) c // b vì c và b cùng song song với a. c) Phát biểu : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. HS: Hai tính chất ở bài 42 va 43 là ngược nhau. HS: Một đường thẳng song song với một trong
- hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
- GV cho cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK. (GV đưa đề bài lên màn hình) HS lên bảng vẽ hình và viết tóm tắt dưới dạng * Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội cho và suy ra. dung bài toán bằng ký hiệu. d '' d' d d’, d” phân biệt Cho d’ // d d” // d Suy ra d’ // d” HS: Trình bày bài giải. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi * Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên của bài toán và gọi 1 HS lên bảng trình bày d vì M d’ và d’ // d. * Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d”// cách giải bài toán trên. d thì trái với tiên đề Ơclít. * Để không trái với tiên đề Ơclít thì d’ và d” không thể cắt nhau => d’ // d” GV cho HS làm bài 46 (Tr98 SGK) GV đưa hình vẽ 31 (Tr98 SGK) lên bảng phụ. HS phát biểu bằng lời bài toán : Cho đường Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB, lần lượt tại A và B. Đường thẳng DC cắt a dung của bài toán. tại D, cắt b tại C sao cho ADC=1200 a A D b B C Tính : DCB. (Có thể còn cách diễn đạt khác)
- a) Có AB a => a // b AB b (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thứ ba thì song song với nhau) b) Có a // b (theo câu a) Hai góc ADC và DCB là hai gòc trong cùng phía. => DCB = 180o – ADC (Tính chất hai đường thẳng song song) => DCB = 180o – 120o = 60o HS điễn đạt bằng lời : Cho đường thẳng a // b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD=130o . Tính B ; D Bảng nhóm a A D b B C Tính B ; D ? Bài giải : A // b mà a AB tại A => b AB tại B => B = 90o (Quan hệ giữa tính vuông góc và
- Hoạt động 3 : CỦNG CỐ GV : Đưa bài toán “Làm thế nào để kiểm tra HS: Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a, b được hai đường thẳng có song song với nhau cho trước có song song với nhau hay không, ta hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em vẽ một đường thăng bất kỳ cắt a, b rồi đo xem biết” 1 cặp góc sole trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a // b. - Có thể thay cặp góc sloe trong bằng cặp góc GV: Cho 2 đường thẳng a và b, kiểm tra xem a đồng vị. * Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong và b có song song nhau hay không? cùng phía có bù nhau không? Nếu bù nhau thì a // b. * Có thể dùng êke vẽ đường thẳng c vuông góc GV: Phát biểu các tính chất có liên quan tới với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường tính vuông góc và tính song song của hai thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không. đường thăng. Vẽ hình minh họa và ghi các tính HS1 : c chất đó bằng ký hiệu. a b ac => a // b bc
- a // b GV Gọi 2 HS lên bảng => b c ac HS2 : a b c a // c => a // b b // c Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 48 trang 99 SGK. Bài số 35, 36, 37, 38 trang 80 SBT. Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song. Đọc trước bài 7 : Định lý.
- §7. ĐỊNH LÝ Tuần 6 Tiết 12 A./ MỤC TIÊU : + Học sinh biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận) + Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu … thì…” + Làm quen với mệnh đề logíc : p => q B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. + GV : SGK + Thước kẻ, bảng phụ (giấy trong, máy chiếu) + HS: SGK + thước kẻ, êke. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra: Một HS lên bảng kiểm tra - Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh họa. - Phát biểu tiên đề Ơclít - Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, Vẽ hình : vẽ hình minh họa. - Chỉ ra mọt cặp góc sole trong, một cặp góc đồng vị,
- b một cặp góc trong cùng phía. M b GV nhận xét cho điểm. Sau đó GV giới thiệu : - Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song (trang 93 SGK) đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít Vẽ hình : được thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực c a b tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, dó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm HS nhận xét bài làm của bạn. nay. Hoạt động 2 : 1) ĐỊNH LÝ GV cho HS đọc phần định lý trang 99 SGK. HS đọc SGK. GV hỏi : Vậy thến nào là một định lý? HS: Định lí là một khẳng định được suy ra rừ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác. HS phát biểu lại 3 định lý của bài “Từ vuông góc GV: - Cho HS làm ?1 SGK. đến song song” GV: Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lý mà HS: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. ta đã học. * Một đường thẳng cắt hai đường sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau thì hai đường thẳng s9ó song song với nhau. * Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc sole trong bằng nhau.….. GV: Nhắc lại định lý :Hai góc đối đỉnh thì bằng
- nhau”. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lý, ký HS vẽ hình hiệu trên hình vẽ O1; O2 O GV: Theo em trong định lý tr ên điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. * Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận. HS: Cho biết O1 và O2 là hai góc đối đỉnh. GV giới thiệu : Vậy trong một định lý, điều cho biết Phải suy ra : O1 = O2 là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của HS: Mỗi định lí gồm hai phần: định lý. a) Giả thiết : Là những điều cho biết trước. GV: Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào? b) Kết luận : Những điều cần suy ra. GV: Giả thiết viết tắt là GT. Kết luận viết tắt là KL GV: Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng : HS: Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng “Nếu ... thì …” phần nằm giữa từ “nếu” và từ “thì” là nhau. giả thiết. Sau từ thì là kết luận. HS : GV: Em hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh GT O1 và O2 đối đỉnh dưới dạng “Nếu… thì…” GV: Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết giả thiết, KL O1 = O2 kết luận bằng ký hiệu. HS1: GV: Cho HS làm ?2 (trang 100 SGK) a) Giả thiết : Hai đường thẳng phân biễt cùng song song với đường thẳng thứ ba. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a. Kết luận : Chúng song song với nhau. HS2 : a GV gọi HS2 lên bảng làm câu b. b c
- GT a//c ; b//c -Cho HS làm bài tập 49 trang 101 SGK (Đưa đề bài KL a//b lên màn hình) HS: a) GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc sole trong bằng nhau. KL: Hai đường thẳng đó song song . b) GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: Hai góc sole trong bằng nhau. Hoạt động 3 : 2) CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ GV trở lại hình vẽ : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. O Hỏi : Để có kết luận O1 = O2 ở định lý này, ta đã suy luận như thế nào? HS: Ta có : O1 + O3 = 180o (vì kề bù) O2 + O3 = 180o (vì kề bù) - Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận => O1 + O3 = O2 + O3 = 180o gọi là chứng minh định ly => O1 + O2 - GV đưa ra ví dụ : Chứng minh định lý : Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông
- HS đọc định lý (2 cách SGK) lên màn hình. GV hỏi : Tia phân giác của một góc là gì? HS quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lý. HS: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai Vì vậy khi Om là phân giác của xOz ta có : cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề xOm = mOz = 1 xOz 2 bằng nhau. On là phân giác của zOy ta có : zOn = nOy = 1 zOy 2 GV: Tại sao mOz + zOn = mOn - Tại sao 1 (xOz + zOy) = 1 .180o 2 2 GV: Chúng ta vừa chứng minh một định lý. Thông qua ví dụ này, em hãy cho biết muốn chứng minh HS: Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On. HS: Vì xOz và zOy là hai góc kề bù, nên tổng của một định lý ta cần làm thế nào? hai góc đó bằng 180o. HS: Muốn chứng minh một định lý ta cần : + Vẽ hình minh họa định lý GV: Vậy chứng minh định lý là gỉ? + Dựa theo hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng ký . hiệu. + Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận. HS : Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
- - Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào? HS trả lời câu hỏi GT là gì? KL là gì? - Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định HS trả lời lý? Hãy chỉ ra GT, KL của định lý. a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song a) Là định lý GT: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song thì hai góc trong cùng phía bù nhau. song song. KL: hai góc trong cùng phía bù nhau. b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng b) Không phải là định lý mà là định nghĩa. không có điểm chung. c) Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một c) Không phải là định lý, dó là tính chất thừa nhận điểm nằm giữa hai điểm còn lại. được coi là đúng. d) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. d) Không phải là định lý vì nó không phải là một - GV có thể giới thiệu mệnh đề c là một tiên đề. khẳng định đúng. Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết kết luận của định lý. Nắm được các bước chứng minh một định lý. Bài tập về nhà số 50, 51, 52 trang 101, 102 SGK. Số 41, 42 trang 81 SBT.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 1+2
13 p | 300 | 33
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 60+61
9 p | 408 | 31
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49
18 p | 215 | 24
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 50+51
21 p | 202 | 24
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 24+25
16 p | 186 | 23
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 17+18
14 p | 219 | 21
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 1+2
15 p | 182 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 67+68+69
9 p | 226 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 16+17
7 p | 156 | 16
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 7+8
12 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 58+59
10 p | 134 | 14
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 20+21
8 p | 186 | 13
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 66+67
9 p | 169 | 12
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 62+63
9 p | 151 | 11
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 10+11
11 p | 145 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 31+32
12 p | 204 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 33+34
6 p | 157 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn