giáo án toán học: hình học 7 tiết 3+4
lượt xem 10
download
MỤC TIÊU : Học sinh : - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: giáo án toán học: hình học 7 tiết 3+4
- §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Tuần 2 Tiết 3 A./ MỤC TIÊU : Học sinh : - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGV, thước, ê ke, giấy rời. - Học sinh : Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA * Gọi 1 HS lên bảng trả lời : HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính chất hai + Thế nào là hai góc đối đỉnh. góc đối đỉnh. + Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. Vẽ hình. + Vẽ xAy = 90o. Vẽ x’Ay’ đố i đỉnh với xAy. GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn.
- GV : x’Ay’ và xAy là 2 góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đư ờng thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2 : 1) THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC? HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần GV : Cho HS cả lớp làm ?1 như hình 3a, 3b. * Học sinh : * HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng bút vẽ các đướng thẳng theo nếp gấp, quan sát vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp vuông. gấp đó. y * GV vẽ đường thẳng xx’ yy’ cắt nhau tại O và x' O x y' xOy = 90o yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. xx’ yy’ = {0} Cho
- xOy = 90o xOy’ = x’Oy = x’Oy’ = 90o GV : Em hãy dựa vào bài số 9 (83) ta đã chữa Tìm nêu cách suy luận. Giải thích. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Giải : Có xOy = 90o (Theo điều kiện cho trước) GV : Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông y’Ox = 180o – xOy (theo tính chất hai góc kề góc? bù). => y’Ox = 180o – 90o = 90o Có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh) HS : Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và Giáo viên giới thiệu ký hiệu hai đường thẳng trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. vuông góc. Hoặc HS có thể trả lời : + Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc vuông. * Giáo viên nêu các cách diễn đạt như SGK (84 + Ký hiệu : xx’ yy’ SGK) Hoạt động 3 : 2) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC * Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm * HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (83 thế nào ? SGK)
- GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? ?3 . Học sinh dùng thước thẳng vẽ phác hai GV gọi 1 HS lên bảng làm ?3 . Học sinh cả đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết lớp làm vào vở. ký hiệu : a' a GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu a a’ vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng + HS : Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a, a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. HS hoạt động theo nhóm. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình. HS quan sát các hình 5, hình 6 (trang 85 SGK) rồi vẽ theo. GV nhận xét bài của vài nhóm. Dụng cụ vẽ có thể bằng ê ke hoặc thước thẳng, GV : Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và thước đo góc. vuông góc với a? - Đại diện nhóm 1 trình bày bài. GV : Ta thừa nhận tính chất sau : Có một và HS : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O chỉ một … cho trước. và vuông góc với đường thẳng a cho trước. GV : đưa bảng phụ ghi bài tập sau : Học sinh đứng tại chỗ trả lời : Bài 1: Hãy điền vào chỗ trống ( …) a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông đường thẳng …. (hoặc trong các góc tại thành có một góc
- b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và vuông) chỉ một đường thẳng b đi qua M và … b) Cho đường thẳng a và điểm M, có một và c) Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng chỉ một đường thẳng b đi qua M và b vuông yy’, ký hiệu …. góc với a. Bài 2 : Trong 2 câu sau, câu nào đúng ? Câu c) Đường thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ. yy’, ký hiệu xx’ yy’. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. HS suy nghĩ trả lời : b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. a) Đúng. b) Sai, vì a cắt a’ tại O nhưng O1 90o a O a' Hoạt động 4 : ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG GV : Cho bài toán : Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I HS1 : Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. HS2 : Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại Gọi lần lượt 2 HS lên bảng vẽ. Học sinh cả lớp I. d vẽ vào vở. A I B GV: Giới thiệu : Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đọan AB. HS : Đường thẳng vuông góc với một đoạn GV : Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường
- trung trực của đoạn thẳng ấy. là gì ? GV: Đưa định nghĩa đường trung trực của đoạn HS : d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B thẳng lên bảng phụ và nhấn mạnh hai điều kiện đối xứng nhau qua đường thẳng d. (vuông góc, qua trung điểm). * HS : Ta có thể dùng thước và êke để vẽ GV : Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu học đường trung trực của một đoạn thẳng. sinh nhắc lại. HS : - Vẽ đoạn CD = 3 cách mạng - Xác định H CD sao cho CH = 1,5 cm GV : Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn - Qua H vẽ đường thẳng d CD, d là đường thẳng ta vẽ như thế nào ? trung trực của đoạn CD. GV Cho HS làm bài tập : d C I D Cho đoạn thẳng CD = 3 cách mạng. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? Gọi 1 HS nêu trình tự cách vẽ. * Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ nào HS gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. khác ? Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của đoạn CD. Hoạt động 5 : CỦNG CỐ 1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông HS : Nhắc lại định nghĩa SGK. góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng Ví dụ : Hai cạnh kề của một hình chữ nhật. vuông góc. - Các góc nhà …. 2) Bảng trắc nghiệm : Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy
- ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. a) Đúng. b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo b) Đúng. thành một góc vuông. c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc c) Đúng. vuông d) Mỗi đường thẳng là đường phân giác của d) Đúng. một góc bẹt. (với bài 2 nếu có 2 bảng trắc nghiệm sẽ tổ chức cho 2 đội chơi thi bấm nhanh đèn đúng và sai đ ể đánh giá sự hiểu bài của HS. Hoạt động 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. * Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài tập : Bài 13, 14, 15, 16 (trang 86, 87 SGK) Bài 10, 11 (trang 75 SBT)
- LUYỆN TẬP Tuần 2 Tiết 4 A./ MỤC TIÊU : + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. + Bước đầu tập suy luận. B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : - Giáo viên : SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - Học sinh : Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng con. C./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu câu hỏi kiểm tra : + HS1 lên bảng trả lời định nghĩa hai đ ường HS1 : 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? thẳng vuông góc. 2) Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’, hãy vẽ HS dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định
- đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’. điểm O xx’ dùng êke vẽ đường thẳng * GV cho HS cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá. yy’xx’ tại O. Cho điểm (chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh để kịp thời uốn nắn). HS2 lên bảng trả lời định nghĩa như SGK HS2 : 1) Thế nào là đường trung trực của đoạn - Học sinh dùng thước vẽ đoạn AB=4cm. Dùng thẳng? thước có chia khoảng để xác định điểm O sao 2) Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung cho AO= 2cm. trực của đoạn AB. GV : Yêu cầu HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài - Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB. làm của bạn để đánh giá cho điểm. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP + HS chuẩn bị giấy và thao tác như hình 8 trang 6 GV : Cho HS cả lớp làm bài 15 trang 86 SGK. SGK. Sau đó GV gọi lần lượt HS nhận xét. HS1 : Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O HS2 : Có 4 góc vuông là xOz; zOt; yOt; tOx HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a) O a a' GV đưa bảng phụ có vẽ lại hình bài 17 (trang 87 SGK). Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kuiểm tra xem 2 đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau HS2 : Kiểm tra hình (b) không.
- a a' HS3 : Kiểm tra hình (c) a' a * HS trên bảng và HS cả lớp vẽ hình theo các bước : * HS cả lớp quan sát 3 bạn kiểm tra trên bảng - Dùng thước đo góc vẽ góc xOy = 45o. và nêu nhận xét. - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox. GV cho HS làm bài 18 (trang 87 SGK). GV gọi - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A vuông 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề góc với Oy bài. y d2 d1 C A O B x HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào
- bảng nhóm. GV : theo dõi HS cả lớp làm và hướng dẫn HS Trình tự 1 : thao tác cho đúng. - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 60o. GV : Cho HS làm bài 19 (Tr 87). Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát - Lấy A tùy ý trong góc d1Od2. hiện ra các cách vẽ khác nhau. - Vẽ AB d1 tại B (B d1) - Vẽ BC d2; C d2 B d1 A O C d2 Trình tự 2 : - Vẽ hai đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 60o. - Lấy B tùy ý trên tia Od1. - Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm C Od2. - Vẽ đoạn BA t ia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2 B A C d2 O
- Trình tự 3 * Vẽ đường thẳng d1, d2 cắt nhau tại O tạo thành góc 60o. - Lấy C tùy ý trên tia Od2 - Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C cắt Od1 tại B. - Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc d1Od2 * HS : Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra : - Ba điểm A, B, C thẳng hàng. - Ba điểm A, B, C không thẳng hàng * HS1 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng. - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm. - Vẽ tiếp đoạn BC = 3cm (A, B, C nằm trên cùng 1 đường thẳng). - Vẽ trung trực d1 của đoạn AB. - Vẽ trung trực d2 của đoạn BC. GV cho HS đọc đề bài 20 trang 27 SGK. GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C có thể xảy ra?
- A O1 B O2 C GV : Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm A,B,C. GV : gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vè nêu cách vẽ. * HS2 vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm, đoạn GV lưu ý còn có trường hợp : BC=3cm sao cho A, B, C không cùng nằm trên d1 d2 C A B 1 đường thẳng. - Vẽ d1 trung trực AB. - Vẽ d2 trung trực BC. C A B d1 d2 * HS : - Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn AB và đoạn BC không có điểm chung (hay song song). * Giáo viên có thể hỏi thêm học sinh : - Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng - Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm. trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng.
- Hoạt động 3 : CỦNG CỐ GV nêu câu hỏi : HS trả lời theo SGK a a’ a’ a a a’ + Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau. + Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Bài tập trắc nghiệm : Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? a) Đường thẳng đi qua trubng điểm của đoạn HS trả lời câu hỏi. AB là trung trực của đoạn AB. a) Sai. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. b) Sai. c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn c) Đúng. AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. d) Đúng. Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xm lại các bài tập đã chữa - Làm bài 10, 11, 12, 13, 14, 15 (trang 75 SBT) - Đọc trước bài : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 1+2
13 p | 300 | 33
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 60+61
9 p | 408 | 31
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49
18 p | 215 | 24
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 50+51
21 p | 202 | 24
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 24+25
16 p | 186 | 23
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 17+18
14 p | 219 | 21
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 1+2
15 p | 182 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 67+68+69
9 p | 226 | 17
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 16+17
7 p | 156 | 16
-
giáo án toán học: hình học 7 tiết 40+41
18 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 6 tiết 7+8
12 p | 171 | 15
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 58+59
10 p | 134 | 14
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 20+21
8 p | 186 | 13
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 66+67
9 p | 169 | 12
-
giáo án toán học: hình học 9 tiết 62+63
9 p | 151 | 11
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 10+11
11 p | 145 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 31+32
12 p | 204 | 10
-
giáo án toán học: hình học 8 tiết 33+34
6 p | 157 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn