Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 12
lượt xem 28
download
Mạng truyền dẫn đưa ra một mạng vật lý để trang bị các kênh cho mạng mạch logic giữa các tổng đài. Mặt khác, xây dựng một mạng đường truyền dẫn cũng là xây dựng các tuyến thực cho mạng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 12
- Hình 4.2. Trình tự xác đ ịnh đường truyền dẫn Mạng truyền dẫn đưa ra m ột mạng vật lý để trang b ị các kênh cho mạng mạch logic giữ a các tổng đài. Mặt khác, xây dựng mộ t mạng đường truyền dẫn cũng là xây dựng các tuyến thực cho m ạng. Ví dụ, m ạng logic kiểu sao được thực hiện theo các d ạng vật lý nh ư m ạng truyền dẫn kiểu vòng và kiểu sao như sau (h ình 4.3): (mạng logic) -m ạng kiểu sao - A Trung tâm thứ cấp Trung tâm sơ cấp a b c d (m ạng vật lý) (mạng vật lý) -Mạng kiểu sao - -mạng kiểu lư ới- A a d a d A b c b c Hình 4.3. Khái niệm mạng truyền dẫn 4.2.2. Cấu hình mạng truyền dẫn 4 .2.2.1. Các yêu cầ u về cấu hình đối với mạng truy ền dẫn Các tuyến truyền dẫn đấu nố i giữa các tổng đài có thể có nhiều dạng vật lý. Tuy nhiên, chúng phải có cấu hình mạng thỏ a mãn các điều kiện về ch ất lượng truyền dẫn, h iệu qu ả kinh tế, độ tin cậy,… 4 .2.2.2. Hiệu quả kinh tế Trong một m ạng truyền d ẫn, mỗi kênh ph ải hoạt động trong mộ t đơn vị có định tùy theo cổng ghép kênh củ a m ạng. Khi các kênh được kết hợp nhóm và tuyến truyền d ẫn được xây dựng ở d ạng rộng, có thể thực hiện h ệ thống truyền dẫn dung lượng lớn trong từng bộ phận truyền dẫn, tổng độ d ài củ a tuyến có th ể được làm giảm đi với hiệu 57
- quả kinh tế cao. Tuy nhiên, điều này lại làm tăng độ dài của kênh cũng như số bộ ghép, d ẫn đến hiệu qu ả kinh tế giảm. Mộ t kênh có thể có nhiều trạm lặp trên tuyến vật lý của nó. Một vấn đề quan trọng trong cấu hình mạng truyền dẫn là: tại mỗ i chặng ghép kênh, m ỗi nhóm kênh nên được tách ra và kết h ợp trong những trạm lặp như vậy theo đó thiết b ị có thể được chia sẻ với các nhóm kênh khác đ ấu nối với chúng. Nếu các kênh đấu nố i giữa các cơ quan không b ị tách ra và tái hợp trong các trạm lặp thì không yêu cầu có thiết bị ghép kênh. Nhưng khi đó hiệu quả của kênh giảm, do vậy tăng chi phí truyền dẫn. Ngược lại, nếu một nhóm kênh đư ợc tách ra và kết h ợp lại trong trạm lặp, thì đường truyền dẫn có thể chia sẻ với các nhóm kênh khác và hiệu quả của kênh tăng lên, do vậy chi phí ghép kênh tăng lên. Do vậy, dung lượng truyền dẫn và các đơn vị tạo nhóm kênh tối ưu nhất ph ải được lự a chọn bằng cách xem xét cân nhắc giữa chi phí ghép kênh và chi phí tuyến truyền d ẫn để có đư ợc một mạng truyền dẫn kinh tế. 4 .2.2.3. Độ tin cậy Độ ổn đ ịnh chất lượng phải được giữ ở mứ c thích hợp mà theo đó chỉ cho phép tỷ lệ lỗ i nh ất định đố i với các thiết bị mạng lưới. Đối với đường truyền dẫn, các bộ p hận củ a nó phải có độ tin cậy cao, cấu hình m ạng lưới được thiết kế có xem xét đến độ tin cậy với chất lượng ổn đ ịnh. Thông thường một cấu hình mạng phải được thực hiện bằng cách phân chia thiết bị và cung cấp thiết b ị dự phòng đủ theo khả năng đầu tư cho phép. 4 .2.2.4. Chất lượng truyền dẫ n Các yếu tố tác động đến ch ất lượng truyền d ẫn trong mạng truyền d ẫn là tổn thất đường truyền, suy giảm suy hao, tạp âm, giao thoa gần, tiếng vọng, lỗi,… Các yếu tố n ày trực tiếp lien quan đến kho ảng cách truyền d ẫn cực đ ại, số tuyến đấu n ối, h ệ thống truyền d ẫn sử dụng. 4 .2.2.5. Cấ u hình mạ ng đơn giản Mộ t m ạng truyền dẫn với các tuyến nối phức tạp ho ặc cấu hình thiết bị phức tạp có những vấn đề sau đây: (a) Khó thực hiện được quy hoạch dài hạn, không có khả năng giảm được các hoạt động thiết kế m ạng. (b) Về khía cạnh chất lượng thong tin, có một số nhược điểm về tính tin cậy và chất lượng truyền d ẫn. (c) Khó quản lý mạng bởi vì không thể biết chắc được mỗ i kênh n ằm tại các vị trí trên tuyến truyền dẫn. Do chi phí cáp sợi quang giảm nhiều và nếu hệ thống truyền d ẫn dung lượng lớn được sử dụng trong thự c tế, khoảng cách chiểm tỷ lệ chi phí lớn trên đường truyền 58
- giảm nhiều. Kết quả có thể xây dựng được một m ạng truyền d ẫn đường dài đơn giản. Một mạng như vậy có cấu hình thiết bị đư ợc đ ơn giản hóa bằng cách bó trong nhóm lớn và như vậy dung lượng sẽ lớn. 4.2.3. Các dạng cơ bản của truyền dẫn Cấu hình điển hình củ a các m ạng truyền dẫn và đặc tính của chúng (hình 4.4) (1) Mạng sao (2) Mạng hình lư ới (3)Mạng vòng (4) M ạng hình thang Hình 4.4. Khái niệm mạng truyền dẫn Mạ ng truyền dẫn kiểu sao Dạng này là dạng một trung tâm vùng được đấu nố i với các đơn vị khác. Mạng sao có các đ ặc điểm sau: (a) Kinh tế do tổng chiều dài truyền d ẫn giảm (b) Độ tin caayj thấp do chỉ có một đường truyền đ ấu nố i giữ a hai nút mạng. (c) Kiểu này thường đư ợc sử dụng ở những thời kỳ đ ầu, mạng truyền dẫn chuyển tiếp hoặc một m ạng thuê bai đấu nối thoại với các thuê bao khác. Mạ ng truyền dẫn kiểu lưới Các tuyến truyền d ẫn tới tất cả các tổ ng đài. Các kênh đư ợc sắp xếp theo các tuyến n gắn nhất. Một mạng hình lưới có đặc điểm sau đây: (a) Tổng chiều dài truyền dẫn dài nhất trong số tất cả các dạng, nhưng chiều dài mỗ i kênh riêng biệt giữa hai cơ quan là ngắn nh ất. (b) Không có lợi về mặt kinh tế nhưng rất tin cậy bởi vì giữa tất cả các tổng đài đều có tuyến truyền dẫn. Khi số tổng đài nhỏ và số kênh lớn thì kiểu lưới sẽ rất kinh tế. 59
- (c) Kiểu mạng lưới thường sử dụng cho m ạng nộ i hạt sử dụng cáp kim lo ại. Nếu chiều dài đường truyền d ẫn lớn cần giới hạn chặt chẽ tránh suy giảm đường truyền. Mạng truyền dẫn đ ấu nố i theo kiểu vòng Tất cả các tổng đài được đ ấu nối theo dạng vòng với ch ỉ một nét vẽ n ếu ta vẽ nó trên giấy. Mạng vòng có các đặc điểm sau: (a) Rất tin cậy do có hai 2 m ạch đồng hồ đ ếm thông minh và có đồng hồ sẵn giữa bất kỳ hai tổng đài nào. (b) Tổng chiều dài truyền dẫn có th ể được thu ngẵn nhưng chiều dài mạch sẽ dài. Do vậy, kiểu này không ứng dụng cho h ệ h toongs truyền dẫn có chiều dài mạch bị giới hạn do suy hoa truyền dẫn. Mạ ng truyền dẫn kiểu thang Các tổng đài riêng rẽ được đấu nối theo kiểu thang. Mạng này có đặc điểm sau: (a) Tin cậy, hợp với các đường truyền dẫn cơ bản. (b) Thuận tiện ở những nơi các tổng đài sắp xếp dàn trải và h ẹp giống như ở Nhật. Mạng đường truyền thự c tế là mạng lắp ghép có giá trị theo các dạng cơ b ản nêu trên. 4 .2.4. Các lớp cấ p độ của mạ ng truyền dẫn Lưu lượng qua mạng truyền dẫn có thể được hiểu là các phần đi và đến (xuất phát và kết thúc) trong một vùng kinh tế. Lưu lượng đường dài mở rộng đến các vùng kinh tế khác được hình thành chủ yếu từ các thành phố lớn ở hai vùng. Như vậy, phân lớp là phương pháp tổng quan trong đó một tuyến truyền d ẫn trang b ị các m ạch đi và đến trong mộ t vùng bao gồm một đơn vị, và mộ t tuyến truyền d ẫn trang b ị các kênh mở rộng ra ngoài vùng. Với sự phân lớp mạng truyền d ẫn như vậy, các kênh mở rộng ra ngoài một vùng có th ể được lắp đặt trên các tuyến truyền lien vùng dung lượng lớn qua trung tâm vùng. Như vậy, chiều dài kênh sẽ trở n ên dài n ếu so sánh với trường h ợp không phân lớp. Tuy nhiên, kinh tế nhất vẫn là quy mô có được thong qua việc lắp đăt một số lượng nhỏ các tuyến truyền d ẫn có dung lượng lớn. Phân lớp như vậy cũng đem lại ích lợi trong việc qu ản lý và mạng đơn giản hơn. 4.2.5. Ví dụ cấu hình mạng truyền dẫn 4 .2.6. ĐỊNH TUYẾN a ) Khái niệm định tuy ến Định tuyến có n ghĩa là xác định mộ t tuyến để trang b ị cấp các mạch đấu nố i tới các tổng đài, sau khi xác định cấu hình mạng. Với việc định tuyến như vậy, m ột 60
- trạm lặp có thể được xác đ ịnh và cho biết được thiết bị truyền d ẫn như ghép kênh trong trạm. Với sự tiến bộ của m ạng truyền dẫn, thường tồn tại nhiều tuyến có kh ả năng đáp ứng một kênh. Nếu có một kênh đư ợc sắp đặt trên một tuyến tự do là tự do, hiệu quả kinh tế và độ tin cậy sẽ bị hạn chế, quản lý khi đó cũng rất khó khăn. Như vậy cần xác định một phương pháp tố i ưu khi xem xét nhiều tuyến. (1) 30km 30km (4) 20 km (3) 20km 30km 20km (2) Tuyến (1) A-B-C (2) A-D-E-C (3) A-B-D-E-C (4) A-D-B-C Hình 4.5. Ví dụ định tuyến từ (A-C) b) Các xem xét cho quá trình đ ịnh tuyến Đối với việc định tuyến, cần ph ải xem xét hiệu quả kinh tế, độ tin cậy, các điều kiện k ỹ thuật. (1) Hiệu quả kinh tế: Bằng cách đ ịnh tuyến ngắn nh ất – sẽ giảm được chi phí. Trong ví dụ h ình 4.5 kho ảng cách ngắn nhất giữ a A-C là A-B-C. (2) Độ tin cậy: Đảm bảo số m ạch cần thiết, th ậm chí khi có sự cố vùng hoặc có lỗi nội bộ xảy ra, các định tuyến độc lập phải được đặc trưng theo dạng không tập trung. Trong ví dụ hình 4.5 A-B-E-C phải được xác đ ịnh là tuyến thứ hai, để tránh chồng chéo với tuyến thứ nhất A-B-C là ngắn nh ất theo quan điểm độ tin cậy. (3) Các điều kiện kỹ thuật: Tuyến đư ợc xác đ ịnh phải thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng truyền dẫn. Cần thiết xác định tuyến tố i ưu có xem xét đến các điều kiện đ ịa lý, đ iều kiện đường d ẫn hiện đ ại, cấu hình mạng ph ải mang tính đơn giản. 4.2.6. TẠO NHÓM KÊNH 61
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình môn: Tổ chức thi công
109 p | 813 | 271
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 3
5 p | 237 | 91
-
Giáo trình Nhập môn tổ chức vận tải ôtô
208 p | 659 | 88
-
Giáo trình môn học Tổ chức thi công
62 p | 644 | 63
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 17
5 p | 212 | 57
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 18
5 p | 214 | 56
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 8
5 p | 192 | 55
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 5
5 p | 180 | 54
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 6
5 p | 170 | 52
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 16
5 p | 177 | 52
-
Giáo trình Môn học: Tổ chức sản xuất - Nghề: Công nghệ ô tô
57 p | 382 | 50
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 15
5 p | 153 | 48
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 20
5 p | 182 | 47
-
Giáo trình môn tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông 13
5 p | 153 | 47
-
Giáo trình môn học/mô đun: Cấu tạo thân vỏ xe ô tô (Ngành/nghề: Công nghệ sơn ô tô) - Phần 1
43 p | 77 | 14
-
Giáo trình Tổ chức và quản lý sản xuất trong sửa chữa máy thi công xây dựng (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
40 p | 37 | 4
-
Giáo trình môn Kỹ thuật nhiệt: Phần 1
58 p | 45 | 3
-
Giáo trình Tổ chức và quản lý sản xuất (Nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
42 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn