intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

150
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, nêu khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020

  1. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ ĐỐI NGOẠI FOREIGN TR
  2. DChÁu tuân lõi. nghiệp. MỤC LỤC LỜI M Ở ĐÂU Ì C H Ư Ơ N G 1: T Ổ N G Q U A N V Ế H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ẩ U H À N G HOA VÀ THỊ T R Ư Ờ N G E U ỉ ì. M ộ t số lý luận về hoạt động xuất k h ẩ u h à n g hoa 5 /. Khái niệm và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hoa đối với sụ phát triển của mỗi quốc gia 5 1.1. Khái niủm và các hình thức xuất khẩu hàng hoa 5 ì.LI. Khái niệm * 1.2.1. Các hình thức xuất khẩu hàng hoa 5 1.2. Vị trí của các hoạt động xuất khấu hàng hoa 8 1.3. V a i trò của xuất khẩu hàng hoa đối với sự phát triển của mỗi quốc gia 9 1.3.1. Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hoa, hiện đại hoa 9 1.3.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấn kinh tẽ và thúc dấy sản xuất phát triển 10 1.3.3. Xuất khẩu có tác động tích c c đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân // 1.3.4. Xuất khẩu là cơ sở đế mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước lì 2. Các yêu tố tác động tới hoạt động xuất khâu 12 2.1. Y ế u tố chính trị 12 2.2. Y ế u tố kinh tế 12 2.3. Y ế u tố luật pháp 12 2.4. Y ế u tố văn hoa 12 2.5. Y ế u tố cạnh tranh 13 l i . T ổ n g q u a n về Liên m i n h C h á u  u - E U 14 S
  3. DCUóa luậntóitu/ltiip 1. Vài nét về quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Ẩu 14 2. Đặc điềm của thị trường Châu Âu 18 2.1. Tập quán, thị hiếu tiêu dùng và kênh phân phối 18 2.1.1. Tập quán và thị hiế tiêu dùng u 18 2.1.2. Kênh phân phối 20 2.2. Các biện pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của EU 22 2.3. Chính sách thương mại của EU 24 2.3.1. Chinh sách thương mại nội khôi 24 2.3.2. Chính sách ngoại thương 24 3. Các quy định thăm nhập thị trường EU đối với một sô mặt hàng chủ lực của Việt Nam 26 3.1. Với sản phẩm gỗ 26 3.1.1. Các mặt hàng nội thất 26 3.1.2. Các mặt hàng gổ 28 3.2. Thủ công mỹ nghệ 30 3.3. Hàng dệt may 31 3.4. Mặt hàng giày dép 32 3.5. Hàng thúy sản 33 C H Ư Ơ N G 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU MỘT số MẬT H À N G CHỦ Lực CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TRONG THỜI GIAN QUA 34 ì. Tổng quan về mặt hàng xuất khẩu chủ l c của Việt N a m 34 1. Một sô quan điểm vê mặt hàng xuất khẩu chủ lực 34 2. Sự hình thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam 35 3. Một số mặt hàng xuất khâu chủ lực của Việt Nam sang EU 37 li. Th c trạng hoạt động xuất khẩu một s i mặt hàng chù l c của Việt ô Nam sang thị trường E U trong thời gian qua 38 /. Tình hình chung vé hoạt động xuất khẩu sang thị trường EƯ trong thời gian qua 38 SO): qphạm
  4. ~Khóa Ịtí ộ li tời tí ÍỊli ìì'Ị) 2. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ lục của Việt Nam sang thị trường EU trong thời gian qua 40 2.1. Mặt hàng giày dép 41 2.2. Mặt hàng dệt may 44 2.3. Mặt hàng thúy sản 47 2.4.Mặt hàng gỗ 51 2.5. Mặt hàng thủ công mỹ nghệ 54 I U . Đánh giá tổng quát thực trạng xuất khẩu một sô mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường ETJ 56 ỉ. Những kết quả và nguyên nhân 56 1.1. Những kết quả đạt được 56 1.2. Nguyên nhân 58 2. Những tồn tại và nguyên nhân 61 2.1. Những tổn tại 61 2.2. Nguyên nhân 61 3. Một số kết luển rút ra về việc mở rộng xuất khẩu một số mặt hàng chủ lục sang thị trường EU 63 C H Ư Ơ N G 3 : CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐAY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHAU MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ Lực CỦA VIỆT NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU TƯ NAY ĐẾN N Á M 2010 VÀ ĐINH HƯỚNG ĐẾN N Ă M 2020 65 ì. Định hưừng phát triển hoạt động xuất khẩu một số mạt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường E U từ nay đến n ă m 2020 65 /. Định hướng chung của nhà nước dối với thị trường EV 65 2. Định hướng phát triển hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam sang thị trường EU từ nay đến 2020 67 2.1. Mặt hàng giày dép 67 2.2. Mặt hàng dệt may 68 2.3.Mạt hàng thúy sản 69 2.4. Mặt hàng thủ công mỹ nghệ 70 2.5. Sản phẩm gỗ 72 S O:
  5. ~Khóti luận tết nghiệp n. Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu m ộ t số mạt hàng chủ lực của Việt N a m sang thị trường E U t ừ nay đến n ă m 2010 - t ầ m nhìn 2020.73 /. Nhóm giải pháp vĩ mô 73 1.1. Tạo lập môi trường pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường E U 73 1.2. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu sang thị trường EU 74 1.3. Chiến lược phát triển cữ thể đối với từng ngành hàng xuất khẩu chủ lực sang thị trường EU 75 1.4. Nâng cao vai trò của nhà nước để san bằng khoảng cách chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu 80 1.5. H ỗ trợ tín dững cho các doanh nghiệp xuất khẩu sang thị trường EU81 Ì .6. Củng cố vai trò và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp hội ngành hàng 82 Ì .7. Tăng cường quan hệ ngoại giao để tận dững tối đa các điều kiện thuận lợi bên ngoài 83 2. Nhóm giải pháp vi mô 85 2.1. Các doanh nghiệp xuất khẩu phải tập trung nâng cao sức cạnh tranh cùa sản phẩm hơn nữa, vượt rào cản kỹ thuật khi xuất khẩu sang thị trường EU 85 2.2. Các doanh nghiệp cần quan tâm hơn đến vấn đề lựa chọn phương thức thâm nhập thị trường EU 87 2.3. Nắm vững hệ thống pháp luật và am hiểu văn hoa kinh doanh tại thị trường EU 88 2.4. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến xuất khẩu cùa doanh nghiệp sang thị trường E U 90 2.6. Đào tạo năng lực cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu 95 2.7. Phát triển văn hoa doanh nghiệp 95 KẾT LUẬN 97 TÀI LIỆU T H A M KHẢO 98 Sinh Diên: htụn
  6. DChéa luân nít tiíịhièp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. Ì: Kim ngạch xuất khẩu hàng hoa của Việt Nam sang EU thời kỳ 1991 - 2005 Bảng 2.2: K i m ngạch xuất khẩu giày dép sang EU giai đoạn 2000 - 2005 Bảng 2.3: K i m ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang EU giai đoạn 1991 - 2005 Bảng 2.4: K i m ngạch xuất khẩu thúy sản Việt Nam sang EU giai đoạn 1996 - 2005 Bảng 2.5: Giá trị xuất khẩu thúy sản Việt Nam sang một số nước EU giai đoạn 2001 - 2005 Bảng 2.6: K i m ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam sang EU giai đoạn 2000 - 2005 Bảng 2.7: K i m ngạch xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang EU giai đoạn 2000 - 2005 Sinh oi tu: (J)hạtn (Dãn 3f>òi Mrĩp: cãi4 -3t41
  7. DChổa luân tét nựhiêp LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài V i ệ t N a m đang thực hiện l ộ trình hội nhập k i n h tê quốc tẽ, m ộ t trong những mục tiêu hàng đáu là tăng nhanh k i m ngạch xuất khẩu hàng hoa, đặc biệt là đối v ớ i nhóm các mặt hàng chủ lực, tiến t ớ i cân bằng xuất nhập khẩu. Đ ạ i h ộ i đại biểu toàn quốc lần t h ị I X cùa Đ ả n g khẳng định, phải "C/iủ động và tích cực thám nhập thị trường quốc tê, chú trọng thi trường các trung tâm kinh tế thế giới, duy trì và mở rộng thị phần trên các thị trưởng quen thuộc, tranh thủ mọi cơ hội mở rộng thị trường mái...". T r o n g số các thị trường quen thuộc đã được xác định, Liên m i n h Châu  u (European U n i o n - E U ) đã, đang và sẽ là một đối tác trụ cột cùa V i ệ t Nam. Việt N a m có quan hệ v ớ i các nước thành viên Liên m i n h Châu  u từ khá sớm, dấu mốc quan trọng là việc thiết lập quan hệ ngoại giao chính thịc giữa Cộng hoa xã hội chú nghĩa V i ệ t N a m và Cộng đồng K i n h tê Châu  u ngày 22/10/1990. Sự kiện này đã m ờ ra giai đoạn phát triển m ớ i giữa Việt N a m - EU. T i ế p theo đó, năm 1992 Việt N a m và E U ký Hiệp định hợp tác ngành dệt may, tạo điều kiện tăng cường quan hệ thương m ạ i giữa hai bén. Đ ặ c biệt là ngày 17/7/1995, tại trụ sở cùa U y ban Cháu  u ở Brussell, Bi, V i ệ t Nam và U y ban Châu  u đã chính thịc ký Hiệp định k h u n g hợp tác. Đây là H i ệ p định đề cập một cách toàn diện quan hệ hợp tác V i ệ t N a m - E U trên nhiều lĩnh vực. H a i bẽn tạo điểu kiện thuận lợi cho nhau trong việc trao đổi hàng hoa, tạo ra môi trường đầu tư thuận l ợ i để tăng cường đầu tư giữa hai bên. C ó thể nói, các Hiệp định đã được ký kết giữa hai bên là những cơ sờ pháp lý hết sịc quan trọng thúc đẩy quan hệ kinh t ế thương m ạ i V i ệ t N a m - E U trong những năm sau này. E U là m ộ t trong những trung tâm kinh tẽ l ớ n nhất của thê giới, có vị trí cực kỳ quan trọng đ ố i v ớ i nền kinh tế thế giới nói chung và V i ệ t N a m nói riêng. H i ệ n nay, E U là một trong những thị trường xuất nhập khẩu lớn nhất cùa V i ệ t Nam. K i m ngạch xuất nhập khẩu cùa V i ệ t N a m v ớ i E U hiện chiếm 2 2 % xuất khẩu và 1 2 % nhập khẩu, ngoài ra E U còn là nhà đẩu tư và cung cấp O D A quan trọng của V i ệ t Nam. V ớ i lần m ở rộng thị 5, vào ngày 1/5/2004, E U trờ thành k h ố i thương m ạ i l ớ n Sinh viên: ^ỊHuim (Dìm 7f'i>ì Ì Móp :C414-X417) X^Ql?
  8. DChtưi luận tết nụhỉệp. nhất t h ế g i ớ i c h i ế m khoảng 1 9 % thương m ạ i toàn cầu, là nguồn cung cấp 5 6 % và tiếp nhận 2 4 % tổng F D I toàn t h ế giới. V ớ i số dân 454 triệu người, G D P vào khoảng 9.200 tý Euro, c h i ế m 2 7 , 8 % G D P toàn cầu, E U là m ộ t thị trường rộng lớn đầy t i ề m năng cho hàng hoa V i ệ t N a m thâm nhập vào k h u vực này. M ặ c dù hoạt động xuất khẩu cùa Việt N a m sang thị trường E U đã có nhỏng bước tiến đáng khích lệ và không ngừng tăng trường trong thời gian qua nhưng k i m ngạch xuất khẩu hàng hoa vẫn còn nhỏ bé, chưa tương xứng v ớ i t i ề m năng xuất khẩu, chưa tận dụng t ố i đa được l ợ i t h ế so sánh tương đ ố i của V i ệ t Nam, k h i m à nhỏng mặt hàng chù lực cùa ta cũng chính là nhỏng mặt hàng thị trường này có nhu cấu nhập khẩu hàng n ă m với số lượng lớn. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm tìm ra các giải pháp thích hợp để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu mặt hàng chù lực của V i ệ t N a m vào thị trường E U hiện nay là cắn thiết cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ nhỏng thực tế trên, em đã chọn đề tài "Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu một sô mặt hàng chủ lục của Việt Nam sang thị trường EU từ nay đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020" 2. M ụ c đích nghiên cứu Do thời gian nghiên cứu có hạn nên mục đích nghiên cứu cùa đề tài này chỉ nhằm đưa ra nhỏng lý luận cơ bàn nhất về hoạt động xuất khẩu hàng hoa, về mặt hàng chù lực, về thị trường E U và các q u y định thâm nhập thị trường này đ ố i v ớ i một số mặt hàng xuất khẩu chù lực của Việt Nam; đánh giá khách quan thực trạng xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chủ lực cùa Việt Nam sang thị trường E U trong thời gian qua. Trẽn cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chủ lực cùa V i ệ t Nam sang thị trường E U trong thời gian t ớ i . 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Đ ư a ra nhỏng lý luận cơ bàn nhất về hoạt động xuất khẩu hàng hoa, về mặt hàng chù lực, vỉ thị trường E U và các quy định thâm nhập thị trường này đ ố i v ớ i một số mặt hàng c h ủ lực của V i ệ t Nam. Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chù lực của V i ệ t Nam sang thị trường E U trong thời gian qua; từ đó rút ra nhỏng kết quả đạt được cần phát h u y và nhỏng v ấ n đề tồn tại cần tháo gỡ. Sinh viên:
  9. KtiíUi luận tối nghỉỀp Đ ề xuất các giải pháp chù yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chù lực cùa V i ệ t N a m sang thị trường EU. 4. Đôi tượng và p h ạ m v i nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận là các quy định thâm nhập thị trường E U đối vọi m ộ t số mặt hàng chủ lực của V i ệ t Nam. Phạm v i nghiên cứu cùa khoa luận chì giọi hạn ờ việc nghiên cứu hoạt động xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chù lực của V i ệ t N a m sang thị trường EU. 5. Phương pháp nghiên cứu K h o a luận sử dụng có chọn lọc các phương pháp thông kê, phân loại, gắn lý luận vọi thực tiễn và đổng thời vận dụng các quan điểm, đường lôi chính sách của về hoạt động xuất khẩu của Đáng và Nhà nưọc để làm sáng tỏ n ộ i dung nghiên cứu của khoa luận 6. Kết càu khoa luận Ngoài các phần m ở đấu, kết luận, mục lục, danh mục các biểu bảng, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khoa luận được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương ì: Tổng quan về hoạt động xuất k h ẩ u hàng hoa và thị trường E U Chương ì đưa ra cái nhìn khái quát nhất về hoạt động xuất khẩu hàng hoa và thị trường E U vọi các q u y định thâm nhập đối vọi m ộ t số mặt hàng chù lực cùa V i ệ t Nam. Chương l i : T h ự c trạng hoạt động xuất k h ẩ u m ộ t số mặt hàng c h ủ lực của Việt Nam sang thị trường E U Chương l i được chia thành 3 phẩn lọn: - Tổng quan về mặt hàng xuất khấu chù lực của V i ệ t Nam: m ộ t số quan điểm về mặt hàng xuất khẩu chù lực, sự hình thành mặt hàng xuất khấu chù lực của V i ệ t Nam, m ộ t số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của V i ệ t N a m sang EU. - Thực trạng hoạt động xuất khấu m ộ t số mặt hàng chù lực của V i ệ t N a m sang thị trường EU: phân tích tình hình xuất khẩu m ộ t số mặt hàng c h ủ lực: giày Sinhtìỉêit:(jykạ*n DíífỊ ^Cệì t 3 £Ap :dl14-OC41-
  10. yc/tíứi luận tết nụhỉệp dép, dệt may, thúy sản, sản phẩm gô và thù công mỹ nghệ của V i ệ t N a m sang thị trường E U - Đánh giá tổng quát thực trạng hoạt động xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chù lực của V i ệ t N a m sang thị trường EU: kết quá đạt được, những t ổ n tại và đưa ra những nguyên nhân, tể đó rút ra m ộ t số kết luận về hoạt động xuất khẩu m ộ t số mặt hàng chù lực của V i ệ t N a m sang thị trường này. Chương IU: Các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu một sô mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường E U từ nay đèn năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Chương H I đưa ra định hướng phát triển m ộ t số mặt hàng chủ lực của V i ệ t Nam sang thị trường E U và đề xuất các giải pháp đối với nhà nước, đối v ớ i các ngành hàng cũng như các doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động xuất khẩu các mặt hàng này sang thị trường E U trong điều k i ệ n h ộ i nhập k i n h tế quốc tế. Do trình độ, k i ế n thức còn hạn hẹp, hiểu biết thực tế chưa nhiều và còn thiếu k i n h nghiệm nên bài viết khó tránh k h ỏ i những sai xót. Vì vậy, em rất mong nhặn được sự đóng góp ý kiến của thày cô. Qua đây. em x i n chân thành cảm ơn cô ThS.Phạm T h u Hương đã hết sức tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành khoa luận này. E m cũng x i n bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả các thầy cô giáo, những người đã hướng dẫn và giảng dạy em trong suốt những năm học qua tại trường Đ ạ i Học N g o ạ i Thương. Sinh viên Phạm Văn Ẹội Sình mèn: (J)hiụn (ỉỳữit 3õệi 4 £Ãfi> cãi4 -OL41D-
  11. ~Klióa luận tốt nghiên CHƯƠNG Ì TỔNG QUAN VỀ HOẠT BÔNG XUẤT KH AI HÀNG no i VÀ THỊ THƯỞNG EU ì. M Ộ T S Ố L Ý L U Ậ N V Ề H O Ạ T Đ Ộ N G X U Ấ T K H Ẩ U H À N G HOA 1. Khái n i ệ m và vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hoa đôi vói s ự phát triển c ủ a m ỗ i q u ố c gia 1 1 Khái niệm và các hình thức xuất khẩu hàng hoa .. 1 1 1 Khái niêm ... Xuất khẩu hàng hoa là những việc mua bán trao đổi hàng hoa cùa một nước này với các nước khác và dùng ngoại tệ làm phương tiện trao đổi. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trong nền k i n h tế có thương m ạ i quốc t ế m ở rộng. K i n h doanh xuất khẩu hàng hoa là hoạt động kinh doanh buôn bán thuộc phạm v i quốc tế và là hoạt động k i n h tế thương m ạ i rất phức tạp. D o đó, nó không chừ là m ộ t hành v i bán riêng lè m à là cả m ộ t quá trình kinh doanh phức tạp bao g ồ m nhiều khâu khác nhau. Xuất khẩu hàng hoa là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thương, xuất hiện từ lâu đời, ngày càng phát triển mạnh m ẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. 1 2 1 Các hình thức xuất khẩu hàng hoa ... 1 V ớ i mục tiêu đa dạng hoa các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thương có thê lựa chọn nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau. Điển hình là một số hình thức sau: a) Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hoa và dịch v ụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước hoặc t ừ khách hàng nước ngoài thõng qua tổ chức của mình. 1 VuHưuTứu (2002). Giáo trình KỶ thuật nghiệp vụ ngoại thương, Nhà xuất bản giáo dục, trang 10-27. Sình viên: /phạm (Văn TCội 5 £fip: CH14 - Dt41
  12. ~Klìóii luận tết nụhìệp Xuất khẩu trực tiếp yêu cầu phải có nguồn v ố n đủ l ớ n và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực và trình độ để có thể trực tiếp tiến hành hoạt động k i n h doanh xuất khẩu. Về nguyên tắc, xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng thêm r ủ i ro trong k i n h doanh nhưng nó l ạ i có những ưu điểm n ổ i bật sau: - G i ả m bớt chi phí trung gian do đó tăng l ị i nhuận cho doanh nghiệp. - C ó thế liên hệ trực tiếp và đề đặn với khách hàng và v ớ i thị trường nước u ngoài, từ đó nắm bắt ngay đưịc nhu cầu cũng như tình hình của khách hàng nên có thể thay đ ổ i sân phẩm và những điều kiện bán hàng trong điều k i ệ n cần thiết. b) Xuất khẩu uy thác Là hình thức k i n h doanh, trong đó đơn vị k i n h doanh xuất khẩu đóng vai trò là người trung gian thay cho dơn vị sàn xuất tiến hành ký hịp đổng mua bán hàng hoa, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoa cho nhà sản xuất qua đó thu đưịc một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng). Ư u điểm cùa hình thức này là mức độ r ủ i ro thấp, đặc biệt là không cần bò vốn vào k i n h doanh, tạo đưịc việc làm cho người lao động đồng thời cũng thu đưịc một khoản l ị i nhuận đáng kế. Ngoài ra trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại thuộc về người sản xuất. Phương thức xuất khẩu uỷ thác có nhưịc điếm phải qua trung gian và phải mất một tỷ l ệ hoa hổng nhất định, nắm bắt thông t i n về thị trường chậm. Vì vậy, doanh nghiệp phải lựa chọn phương thức phù hịp với khá năng cùa chính m i n h sao cho đạt hiệu quả cao nhất, tiện k i ệ m đưịc chi phí, thu h ồ i v ố n nhanh, doanh số bán hàng tăng, thị trường bán hàng đưịc m ờ rộng thuận l ị i trong quá trình xuất nhập khẩu cùa mình. c) Buôn bán đối lưu Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch, trong đó xuất khẩu kết hịp với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và hàng hoa mang ra trao đổi thường có giá trị tương đương. M ụ c đích xuất khẩu ở đây không nhằm mục đích thu ngoại tệ m à nhằm mục đích có đưịc lưịng hàng hoa có giá trị tương đương với giá trị lô hàng xuất khẩu. Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 6 Móp:
  13. ~Klìóii luận tết nụhìệp L ợ i ích cùa buôn bán đ ố i lưu là nhằm tránh những r ủ i ro về biến động tý giá hối đoái trên thị trường ngoại h ố i đồng thời còn có l ợ i k h i các bên không đù ngoại tệ để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu cùa minh. T h ê m vào đó, đ ố i v ớ i m ộ t quốc gia buôn bán đ ố i lưu có thể làm cân bằng hạn mục thường xuyên trong cán cân thanh toán. T u y nhiên buôn bán đối lưu làm hạn chế quá trình trao đứi hàng hoa, việc giao nhận hàng hoa khó tiến hành được thuận l ợ i . ả) Giao dịch qua trung gian Đây là giao dịch m à m ọ i việc k i ế n lập quan hệ giữa người bán với người mua đều phải thông qua m ộ t người t h ứ ba. N g ư ờ i t h ứ ba này là đại lý môi giới hay là người trung gian. Đ ạ i lý là một t ứ chức hay một cá nhân tiến hành một hay nhiều hành v i theo sự uy thác của người uy thác, quan hệ này dựa trên cơ sở hợp đứng đại lý. C ó rất nhiều đại lý khác nhau như đại lý hoa hồng, đại lý toàn quyền, tứng đại lý.v.v... Môi giới là thương nhân trung gian giữa người mua và người bán. K h i tiến hành nghiệp vụ người môi giới không đứng tên cùa chính mình m à đứng tên của người uy thác. Do quá trình trao đứi giữa người bán và người mua phải thông qua một người thứ ba nên tránh được những rủi ro như: Do không am hiểu thị trường hoặc do sư biến động của nền k i n h tế. T u y nhiên, phương thức giao dịch này cũng phải qua trung gian và mất một tỷ lệ hoa hồng nhất định, nó làm cho lợi nhuận giảm xuống. e) Gia công quốc tế Gia công quốc tế là một hình thức k i n h doanh, trong đó một bên ( g ọ i là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bẽn ( g ọ i là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt gia còng và qua đó thu lại một khoản phí gọi là phí gia công. Đây là hình thức k i n h doanh chủ yếu áp dụng cho những nước nơi có nhiều lao động, giá rẻ, nhưng l ạ i thiếu vốn, thị trường. K h i đó các doanh nghiệp có điều kiện cải tiến và đ ố i m ớ i m á y m ó c thiết bị nhằm nâng cao năng lực sản xuất và thâm nhập vào thị trường t h ế giới. Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 7 Móp:
  14. ~Klìóii luận tết nụhìệp Mặc dù đây là hình thức k i n h doanh mang l ạ i khoản thù lao thấp nhưng nó giải quyết được công ăn việc làm cho nước nhận gia công k h i không có đù điều k i ệ n sản xuất hàng hoa xuất khẩu cà về vốn, công nghệ và có thê tạo được uy tín trên thị trường thế giới. Đ ố i với nước thuê gia công có thể tận dụng được lao động cùa các nước nhận gia công và thâm nhập vào thị trường cựa nước này. f) Tái xuất khẩu Tái xuất khẩu là xuất khẩu những hàng hoa m à trước đây đã nhập nhưng không tiến hành các hoạt động chế biến. Ư u điểm là doanh nghiệp có thể thu được l ợ i nhuận cao m à không phải tổ chức sản xuất. Chự thể tham gia hoạt động tái xuất khẩu nhất thiết phái có sự tham gia cựa ba quốc gia: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu và nước tái xuất khẩu. Hình thức này góp phán nâng cao hiệu quá kinh doanh xuất nhập khẩu, bới không phải lúc nào hàng hoa cũng được xuất khẩu trực tiếp, hoặc thông qua trung gian như trường hợp bị cấm vận bao vây k i n h tế. K h i đó, thông qua phương pháp tái xuất các nước vẫn có thê tham gia buôn bán được với nhau. 1.2. Vị trí của các hoạt động xuất khẩu hàng hoa Trong thời đại ngày nay, thời đại cùa cùng tồn tại hoa bình, cùng vươn tới ấm no hạnh phúc và cũng là thời đại cựa việc vươn tới m ớ cửa và m ớ rộng giao lưu k i n h tế. Do đó, xu hướng phát triển cùa nhiều nước trong những n ă m gần đây là thay đổi chiến lược k i n h tế từ "đóng cửa" sang "mớ cửa" và từ "thay thế nhập k h ẩ u " sang "hướng vào xuất khẩu". C ó thể nói đây là con đường cho sự phát triển vượt bậc giúp cho nền k i n h tế cựa m ỗ i quốc gia ngày càng phát triển. Đ ố i với những nước có nền kinh tế đang phát triển nói chung và đối với Việt Nam nói riêng thì những nhân tố thuộc về tiềm năng như lao động và tài nguyên thiên nhiên là rất lớn, trong k h i các nhân tô như vốn, kỹ thuật - công nghệ, và kinh nghiệm quản lý còn thiếu. Vì vậy, chiến lược hướng vào xuất khẩu thực chất là giải pháp "mờ cửa" nền kinh tế nhằm tranh thự vốn và kỹ thuật cựa nước ngoài kết hợp với những tiềm năng bên trong về lao động và tài nguyên thiên nhiên sẽ giúp cho nến kinh tế Việt Nam tăng trường nhanh, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giàu nghèo. Mặt khác, Việt Nam Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 8 Móp:
  15. ~Klìóii luận tết nụhìệp ra sức phát triển sàn xuất, xuất khẩu hàng hoa, nhập khẩu những công nghệ m ớ i tiên tiến nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh tế đã đặt ra. Xuất khẩu hàng hoa nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoa cùa quá trình tái sản xuất m ở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất v ớ i tiêu dùng cùa nước này v ớ i nước khác. Ngoài ra, xuất khấu hàng hoa ra nước ngoài cho phép chúng ta khai thác đưủc nhiều tiềm năng, thế mạnh về sức lao động và tài nguyên thiên nhiên. Vì vậy, nền sản xuất xã hội phát triển như thê nào trong giai đoạn hiện nay phụ thuộc rất lớn vào hoạt động xuất khẩu. Xuất khẩu không những đưủc thừa nhận là hoạt động cơ bàn của hoạt động kinh tế đối ngoại m à nó còn là một phương tiện thúc đẩy hoạt động k i n h tê. Do vậy, các Chính phù ớ các quốc gia trong chiến lưủc phát triển k i n h tế của mình đểu c o i hoạt động xuất khấu là một hoạt động trọng tâm đế thúc đẩy tăng trường và phát triển k i n h tế. 1.3. Vai trò của xuất khẩu hàng hoa đối với s ự phát triển của mỗi quốc gia 2 1.3.1. X u ấ t kháu t a o n g u ồ n vón c h ủ yếu cho n h ậ p kháu phúc v u còng n g h i ệ p hoa, hiên đai h o a Ớ nước ta, để thực hiện thành công cõng nghiệp hoa, hiện đại hoa đất nước trong thời gian ngắn, đòi hỏi chúng ta phải có nguồn v ố n lớn đê nhập khẩu m á y m ó c thiết bị kỹ thuật và công nghệ tiên tiến. N g u ồ n vốn đê nhập khẩu có thể đưủc hình thành từ các nguồn sau: đầu tư nước ngoài, vay n ủ hoặc viện trủ, ngoại tệ thu đưủc từ các nguồn khác. Trong các nguồn trên thì các nguồn như vay nủ và đầu tư nước ngoài tuy quan trọng nhưng cũng phải trả sau này. V à việc sử dụng chúng một cách thái quá sẽ gây hậu quà cho việc trả nủ về sau. Vì vậy, nguồn từ xuất khẩu là nguồn thu ngoại tệ quan trọng phục vụ cho quá trình nhập khẩu, phục vụ cho quá trình công nghiệp hoa, hiện đại hoa. Trong tương lai, nguồn v ố n bên ngoài sẽ tăng lên nhưng m ọ i cơ h ộ i đầu tư và vay nủ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chi thuận l ủ i k h i các chủ đầu tư và 2 BùiXuảnLưu (2002). Giáo trình Kinh tể ngoại thương. Nhà xuất bản giáo dục, trang 221 - 224. Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 9 £Ap: cài4 - 3C41D -
  16. ~Klìóii luận tết nụhìệp người cho vay thấy được khả năng cùa việc xuất khẩu bời xuất khâu - nguồn v ố n duy nhất để trả nợ. 1.3.2. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyên dịch co cấu kinh tê và thúc đáy sán xuất phát triển C ơ cấu sản xuất và tiêu dùng trẽn thê giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Đ ó là thành quả cùa cuộc cách mạng khoa học hiện đại. Sự chuyến dịch cơ cấu k i n h t ế trong quá trình công nghiệp hoa phù hợp với xu hướng phát triển cữa k i n h tế thê giới là tất yếu đ ố i v ớ i nước ta. C ó hai cách nhìn nhận về tác động cùa xuất khấu đối v ớ i sản xuất và chuyển dịch cơ cấu k i n h tế: M ộ t là, xuất khẩu chì là việc tiêu thụ những sản phẩm thừa do sản xuất vượt quá nhu câu n ộ i đìa. T r o n g trường hợp nền k i n h tế còn lạc hậu và chậm phát triển như nước ta, sản xuất về cơ bản là chưa đữ cho nhu cầu tiêu dùng nêu chỉ thụ động chờ sự "thừa r a " cữa sản xuất thì xuất khẩu sẽ vẫn cứ nhò bé và tăng trướng chậm chạp. Sản xuất và thay t h ế cơ cấu k i n h tê cũng sẽ rất chậm chạp. Hai là, coi thị trường đặc biệt là thị trường thê giới là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất. Quan điểm t h ứ hai chính là xuất phát từ nhu cầu cữa thị trường thế giới để tổ chức sản xuất. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu k i n h tế, thúc đẩy sàn xuất phát triển. Sự tác động này lên sàn xuất thể hiện ở các mặt sau: Xuất khẩu tạo điều k i ệ n cho các ngành có cơ h ộ i phát triển thuận l ợ i . Ví dụ khi phát triển dệt may xuất khẩu sẽ tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội đầy đữ cho việc phát triển các ngành sản xuất nguyên liệu như bông, vải sợi... Sự phát triển cữa ngành công nghiệp c h ế biến thực phẩm xuất khẩu gạo, chè, cà phê... sẽ thúc đẩy sự phát triển cữa các ngành sản xuất nông nghiệp và các ngành chế biến có liên quan. Xuất khẩu tạo khá năng m ờ rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát triển ổn định. K h i sàn xuất bắt đầu lớn mạnh, thị trường trong nước không đữ khả năng làm cho sản xuất phát triển mạnh được, chí có thị trường rộng lớn ờ bẽn ngoài m ớ i có thê đảm bảo cho sự phát triển mạnh mẽ và không ngừng cùa các ngành nghề trong nước và đảm bảo sản xuất phái triển ổn định. Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn lo Móp:
  17. ~Klìóii luận tết nụhìệp Xuất khẩu tạo điều k i ệ n m ờ rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Xuất khẩu tạo ra những tiền đề k i n h tế, kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất trong nước. Điều này m u ố n nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra vốn, kỹ thuật và công nghệ tợ t h ế giới bẽn ngoài vào V i ệ t Nam nhằm hiện đại hóa nền k i n h tế của đất nước tạo ra một năng lực sản xuất mới. Thông qua xuất khẩu, hàng hoa cùa ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường t h ế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi h ỏ i chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sán xuất thích nghi v ớ i thị thị trường. Xuất khẩu còn đòi h ỏ i các doanh nghiệp phái luôn đ ổ i m ớ i và không ngợng phát triển trong hoạt động k i n h doanh của mình để có thể đứng vững trong cạnh tranh trên thị trường t h ế giới. 1.3.3. X u ấ t k h ấ u có tác đông tích cúc đến việc giải q u y ệ t cõng ân việc làm và cải thiên đòi sông c ủ a nhàn dãn Tác động của sản xuất đến đời sống cùa nhân dân bao g ồ m nhiều mặt: Trước hết, sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc với thu nhập không nhỏ. H ơ n nữa, xuất khẩu còn tạo ra nguồn v ố n để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cùa người dân hiện nay. 1.3.4. X u ấ t k h ẩ u là cơ sở đẽ m ả rông và thúc đẩy các Quan hè kỉnh tẽ đ ỏ i ngoai c ủ a đất li in Ve Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ k i n h tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu là hoạt động k i n h tế đối ngoại, k h i xuất khẩu phát triển nó cũng thúc đẩy các quan hệ kinh tê đ ố i ngoại khác phát triển theo như quan hệ về chính trị và ngoại giao. M ặ t khác, các quan hệ chính trị, k i n h tê ngoại giao phát triển mạnh l ạ i tạo điều kiện thuận l ợ i cho hoạt động xuất khẩu phát triển. Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)ùii li Móp:
  18. ~Klìóii luận tết nụhìệp 2. Các yếu tố tác động tới hoạt động xuất khẩu 2.1. Tếu tố chính trị Y ế u t ố chính trị là những nhân t ố k h u y ế n khích hoặc hạn c h ế quá trình quốc tế hoa hoạt động k i n h tế k i n h doanh. Chẳng hạn, chính sách cùa Chính phù có thê làm tăng sự liên kết các thị trường và thúc đẩy tốc độ tăng trường hoạt động xuất khẩu nhằm việc d ỡ bỏ các hàng rào thuê quan, phi thuế quan, thiết lổp các m ố i quan hệ trong cơ sờ hạ tầng của thị trường. K h i không ổn định về chính trị sẽ càn trờ sự phát triển k i n h tế của đất nước và tạo ra tâm lý không tốt cho các nhà k i n h doanh. 2.2. Yếu tố hĩnh té Y ế u t ố k i n h t ế như tỷ giá hôi đoái, lãi suất ngân hàng... tác động đến hoạt động xuất khẩu ờ tám vĩ m ô và vi m ô . ở tầm vĩ m ô , chúng tác động đến đặc điếm và sự phân bổ các cơ h ộ i k i n h doanh quốc tế cũng như quy m ô cùa thị trường, ơ tầm v i m ô , các yếu t ố k i n h tê lại ảnh hường đến cơ cấu t ổ chức và hiệu quả của doanh nghiệp. Các yếu t ố giá cả và sự phân bổ tài nguyên ở các thị trường khác nhau cũng ảnh hường tới quá trình sản xuất, phân bố nguyên vổt liệu, vốn, lao động và do đó ảnh hường tới giá cà và chất lượng hàng hoa xuất khẩu. 2.3. Têu tó luật pháp M ỗ i quốc gia có hệ thống luổt pháp riêng để điểu chỉnh các hoạt động k i n h doanh quốc tế, ràng buộc các hoạt động của doanh nghiệp. Các yếu t ố luổt pháp ảnh hường tới hoạt động xuất khẩu trẽn những mặt sau: - Quy định về giao dịch hợp đồng, về bảo hộ quyền tác giả, quyền sờ hữu trí tuệ. - Q u y định về lao động, tiền lương, thời gian lao động, nghĩ ngơi, đình cõng, bãi công. - Quy định về cạnh tranh, độc quyền, về các loại thuê - Quy định về vấn đề bào vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, giao hàng, thực hiện hợp đổng. - Quy định về quảng cáo, hướng dẫn sử dụng. 2.4. Tếu tố văn hoa Y ế u t ố văn hoa hình thành nên những loại hình khác nhau cùa n h u cầu thị trường, tác động đến thị hiếu cùa người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ có thể thành Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 12 Móp:
  19. ~Klìóii luận tết nụhìệp công trên thị trường quốc tế k h i có sự hiểu biết nhất định về phong tục tập quán, l ố i sống... m à điều này l ạ i có sự khác biệt ở m ỗ i quốc gia khác nhau. Vì vậy, hiểu biết được mõi trường văn hoa sẽ giúp cho doanh nghiệp thích ứng v ớ i thị trường đê t ừ đó có chiến lược đúng đủn trong việc m ở rộng thị trường xuất khẩu của mình. 2.5. Yêutócạnh tranh Cạnh tranh, m ộ t mặt thúc đẩy cho các doanh nghiệp đẩu tư m á y m ó c thiết bị, nâng cấp chất lượng và hạ giá thành sản phẩm... Nhưng m ộ t mặt nó dễ dàng đẩy lùi các doanh nghiệp không có k h ả năng phán ứng hoặc chậm phản ứng v ớ i sự thay đ ổ i cùa môi trường k i n h doanh. Các yếu t ố cạnh tranh được thế hiện qua m ô hình sau: Mó hình canh tranh của Michael Porter Đ ố i thủ m ớ i tiềm năng Sự de doa của các đôi thủ Khá nâng cạnh (ranh mặc cá của Cạnh tranh giữa các người mua N h à cung cấp N g ư ờ i mua K h á nâng mặc công ty hiện đại cá cùa nhà Sự de doa cua cung cấp các hàng hoa [hay thế Các mặt hàng và các dịch vụ thay t h ế Qua m ô hình các doanh nghiệp có thể thấy được các m ố i đe doa hay thách thức v ớ i cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành là trung tâm. Xuất phát t ừ đây doanh nghiệp có thể đề ra sách lược hợp lý nhằm hạn c h ế đe doa và tăng k h ả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Sư đe doa của các dối thủ canh tranh riềm là ne Các đ ố i t h ủ này chưa có k i n h nghiệm trong việc thâm nhập vào thị trường quốc tế song nó có t i ềm năng lớn vềvốn, công nghệ, lao động và tận dụng được l ợ i t h ế cùa người đi sau, do đó dễ khủc phục được những điểm yếu của các doanh Sinh ơỉẽn: (Ị)h4Ịm fị)àn 13 Móp:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2