intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của khóa luận "Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc" nhằm nghiên cứu chuyển đổi số trong cải cách hành chính (CCHC) nhà nước tại Ủy ban Dân tộc; Từ đó rút ra được những đánh giá về ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân để đưa ra một số phương hướng, biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác chuyển đổi số của cơ quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA HÀNH CHÍNH HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN DÂN TỘC Khóa luận tốt nghiệp ngành: Quản lý nhà nƣớc Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Tuấn Minh Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Vinh Mã số sinh viên: 2005QLNA082 Lớp: Quản lý nhà nƣớc 20A Khóa: Năm 2020 - 2024 HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHOA HÀNH CHÍNH HỌC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN DÂN TỘC Khóa luận tốt nghiệp ngành: Quản lý nhà nƣớc Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Tuấn Minh Sinh viên thực hiện: Phạm Văn Vinh Mã số sinh viên: 2005QLNA082 Lớp: Quản lý nhà nƣớc 20A Khóa: Năm 2020 - 2024 HÀ NỘI - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan các nội dung trình bày trong khóa luận tốt nghiệp “Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc” là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân dựa trên dữ liệu thực tế do em tổng hợp và thực hiện. Các nội dung tham khảo và kế thừa các kết quả nghiên cứu của các em đều được trích dẫn nguồn trung thực và đầy đủ, khóa luận tốt nghiệp chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc” em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ từ Học viện, Ủy ban Dân tộc, Khoa Hành chính học, các Thầy, Cô và quý Thầy, Cô đã tham gia vào Hội đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - Khoa Hành chính học - Học viện Hành chính Quốc gia, Ủy ban Dân tộc, Văn phòng - Ủy ban Dân tộc, Trung tâm Chuyển đổi số là đã luôn đồng hành, chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình em học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp. - Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới thầy ThS. Nguyễn Tuấn Minh, thầy đã định hướng, chỉ dẫn em hết sức tận tình từ những bước đi đầu tiên. Thầy đã luôn tận tâm, giúp đỡ và có những động viên, hỗ trợ kịp thời trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. - Em gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, công chức, viên chức tại Ủy ban Dân tộc và hơn hết Trung tâm Chuyển đổi số đã dành thời gian thực hiện phỏng vấn, khảo sát. Đồng thời đã chỉ bảo, cung cấp các tài liệu và có những đóng góp mang tính chuyên môn trong công tác chuyển đổi số nhằm hỗ trợ em thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. - Em cũng xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình, chia sẻ thông tin, tài liệu và những góp ý quý giá của các tổ chức, cá nhân. Đây là những đóng góp giúp cho em có được cơ sở dữ liệu quan trọng phục vụ xây dựng nội dung khóa luận tốt nghiệp. - Đồng thời, xin gửi lời cảm ơn tới quý anh, chị, em, bạn bè và gia đình đã luôn ủng hộ, động viên em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này. Mặc dù em đã nỗ lực và cố gắng rất nhiều song còn hạn chế về kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng cũng như nhiều mặt khác nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót, khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến tận tình của quý Thầy, Cô để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn./. Em xin chân thànhcảm ơn! Sinh viên Phạm Văn Vinh
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt tiếng Việt STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CĐS Chuyển đổi số 2 UBDT Ủy ban Dân tộc 3 UBQGCĐS Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số 4 CNTT Công nghệ thông tin 5 TTCĐS Trung tâm Chuyển đổi số 6 BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông 7 CB, CC, VC Cán bộ, công chức, viên chức 8 DTTS&MN Dân tộc thiểu số và miền núi 9 KT - XH Kinh tế - Xã hội 10 CSDL Cơ sở dữ liệu 11 ATTT An toàn thông tin 12 CPS Chính phủ số Các từ viết tắt tiếng Anh STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 GIS GIS Mapping and Benefis of online solutions 2 UNICEF United Nations Children's Fund 3 MOOC Massive Open Online course
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Danh mục bảng biểu Trang 1 Bảng 1.1. Mô tả nội dung chuyển đổi số của Chính phủ 21 Bảng 1.2. Mô tả nội dung tham chiếu giữa Chính phủ và 2 25 UBDT 3 Bảng 1.3. Hệ thống cơ bản nội dung bộ tiêu chí - BTTTT 26 4 Bảng 2.3. Kết quả nội dung khảo sát số 46 - Pháp luật về CĐS 42 Bảng 2.4. Bảng mô tả thống kê tổ chức các lớp đào tạo, bồi 5 44 dưỡng CB, CC, VC Bảng 2.4. Kết quả mục khảo sát số 39, 40, 41 - Nguồn lực con 6 46 người Bảng 2.6. Kết quả mục khảo sát số 14, 15, 16, 17, 18 - Hạ tầng 7 50 và Công nghệ số Bảng 2.7. Kết quả mục khảo sát số 19, 20, 21, 22, 23 - Vận 8 54 hành trên cơ sở ứng dụng và khai thác nền tảng số Bảng 2.8. Kết quả mục khảo sát số 29, 30, 31, 32, 33 - Dữ liệu 9 57 và tài sản thông tin
  7. DANH MỤC HÌNH VẼ STT Danh mục hình vẽ Trang 1 Hình vẽ 1.1. Tháp thể hiện mức độ vận hành số 13 2 Hình vẽ 1.2. Năm vấn đề cốt lõi của chuyển đổi số 18 3 Hình vẽ 1.3. Ba cặp nguyên tắc của chuyển đổi số 19 Hình vẽ 2.1. Mối quan hệ 3 chiều giữa hạ tầng, nền tảng và dữ 4 56 liệu số 5 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc 39 DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Danh mục hình ảnh Trang Hình 2.1. Điểm khác nhau giữa Chính phủ số và Chính phủ điện 1 58 tử Hình 2.2. Chỉ số kết quả phát triển Chính phủ số của các Bộ, 2 59 ban, ngành 2022 3 Hình 2.3. Mô hình bảo đảm an toàn thông tin cấp Bộ, ban, ngành 60
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ DANH MỤC HÌNH ẢNH PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 4 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 7 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 8 6. Đóng góp nghiên cứu của khóa luận ........................................................... 11 7. Bố cục của khóa luận ................................................................................... 11 CHƢƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ........................................................................................................................ 12 1.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm chuyển đổi số ....................................................................... 12 1.1.2. Khái niệm công nghệ số, môi trường số ................................................ 13 1.1.3. Khái niệm Chính phủ số ........................................................................ 14 1.1.4. Nền tảng số, hạ tầng số, dữ liệu số, nhận thức số .................................. 14 1.1.5. Cải cách hành chính ............................................................................... 15 1.2. Tính cấp thiết và vai trò của chuyển đổi số .............................................. 15 1.2.1. Tính cấp thiết ......................................................................................... 15 1.2.2. Vai trò .................................................................................................... 16 1.3. Đặc trưng, cốt lõi và nguyên tắc của chuyển đổi số ................................. 17 1.3.1. Đặc trưng, cốt lõi ................................................................................... 17 1.3.2. Nguyên tắc ............................................................................................. 18
  9. 1.4. Nội dung cải cách hành chính và yêu cầu cần chuyển đổi số trong cải cách hành chính ........................................................................................................ 20 1.4.1. Nội dung cải cách hành chính ................................................................ 20 1.4.2. Yêu cầu cần chuyển đổi số trong cải cách hành chính .......................... 21 1.5. Nội dung và tiêu chí, thang điểm đánh giá chuyển đổi số ........................ 21 1.5.1. Nội dung ................................................................................................ 21 1.5.2. Tiêu chí, thang điểm đánh giá................................................................ 25 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số ................................................. 28 1.6.1. Điều kiện kinh tế, pháp lý ...................................................................... 28 1.6.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng, nền tảng .......................................................... 28 1.6.3. Nhận thức và sự tham gia của hệ thống chính trị, doanh nghiệp, người dân .................................................................................................................... 29 1.6.4. Các nội dung chương trình, dự án lớn về chuyển đổi số ....................... 30 1.6.5. Tiến bộ của khoa học công nghệ ........................................................... 32 1.7. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 32 1.8. Kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyển đổi số .............................................. 34 1.9. Học tập kinh nghiệm chuyển đổi số vận dụng thực tế quá trình chuyển đổi số tại Ủy ban Dân tộc ....................................................................................... 35 Tiểu kết Chương I ............................................................................................ 37 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN DÂN TỘC ...................................................... 38 2.1. Khái quát chung về Ủy ban Dân tộc ......................................................... 38 2.1.1. Vị trí, chức năng của Ủy ban Dân tộc ................................................... 38 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn trong chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc ....... 38 2.2. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc ......................................................... 39 2.3. Cơ sở vật chất, tài chính cho chuyển đổi số của Ủy ban Dân tộc ............ 40 2.4. Phân tích thực trạng chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc ............................................................................................................. 40 2.4.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý .............................................................. 41 2.4.2. Phát triển nhân lực số............................................................................. 43
  10. 2.4.3. Nhận thức số .......................................................................................... 46 2.4.4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật ..................................................................... 48 2.4.5. Phát triển và khai thác các hệ thống nền tảng số ................................... 51 2.4.6. Phát triển dữ liệu số ............................................................................... 55 2.4.7. Chính phủ số .......................................................................................... 57 2.4.8. Bảo đảm an toàn thông tin mạng ........................................................... 59 2.4.9. Công tác chỉ đạo, điều hành ................................................................... 61 2.5. Đánh giá thực trạng chuyển đổi số tại Ủy ban Dân tộc ............................ 61 2.5.1. Tổng quan kết quả đạt được .................................................................. 61 2.5.2. Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân ............................................. 63 Tiểu kết Chương II........................................................................................... 67 CHƢƠNG III. MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI ỦY BAN DÂN TỘC.......................................... 68 3.1. Một số phương hướng............................................................................... 68 3.1.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng .......................................................... 68 3.1.2. Chính sách, pháp luật của Nhà nước ..................................................... 69 3.1.3. Định hướng của Ủy ban Dân tộc ........................................................... 70 3.2. Một số giải pháp ....................................................................................... 70 3.2.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật và tài chính .................................... 70 3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số ................................................................................................... 71 3.2.3. Phát triển mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước, doanh nghiệp ....... 72 3.2.4. Tăng cường triển khai thuê dịch vụ, mua sắm tập trung ....................... 72 3.2.5. Tăng cường hợp tác quốc tế................................................................... 72 3.2.6. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả công nghệ đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số, Chính phủ số .............................................................. 73 3.2.7. Thu hút, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin .......................... 73 3.2.8. Đầu tư hệ thống hạ tầng, nền tảng, dữ liệu, an toàn thông tin mạng ..... 74 3.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 75
  11. 3.3.1. Đối với Chính phủ, Uỷ ban Quốc gia về Chuyển đổi số ....................... 75 3.3.2. Đối với Ủy ban Dân tộc ......................................................................... 77 3.3.3. Đối với doanh nghiệp và người dân ...................................................... 79 Tiểu kết Chương III ......................................................................................... 81 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 84 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 91
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, CĐS đóng vai trò quan trọng, trở thành xu hướng tất yếu đối với cả quốc gia, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân trên toàn thế giới. Các chính phủ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng đang có nhận thức đúng đắn và tích cực đối với CĐS. Theo kết quả báo cáo của Uỷ ban Quốc gia về Chuyển đổi số, từ năm 2018, CĐS đã trở thành định hướng chiến lược tại nhiều cơ quan, tổ chức trên thế giới. Cụ thể, gần 90% các tổ chức toàn cầu đã bắt đầu CĐS, tuy ở các giai đoạn khác nhau như tìm hiểu, nghiên cứu, triển khai và vận hành. Còn tại Việt Nam, hiện nay chưa có thống kê cụ thể nào về % mức độ CĐS của toàn quốc gia nhưng chúng ta vẫn nhìn thấy rõ nhịp độ chuyển đổi số của các cơ quan công quyền do các cơ quan công quyền vẫn đang tích cực triển khai từ khi dịch bệnh Covid-19 diễn ra và tiếp tục duy trì cho đến hiện tại. Điều này cho thấy tầm nhìn thời đại của nhà nước về công nghệ số, CĐS đã và đang được cải thiện rất nhiều. Trong thời gian gần đây, quá trình CĐS đã thu hút được sự quan tâm lớn của cả hệ thống chính trị, doanh nghiệp, các học giả và người dân. Một số đã đề xuất các mô hình, tiêu chí cụ thể, trong đó nổi bật vào đầu quý I/2024 là đề án mới nhất xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương (DTI). Trên thực tế, tất cả báo cáo chỉ mang tính chất chung nhất, vẫn chưa có một bộ đánh giá chuyên sâu nào đang được triển khai đối với các cơ quan công quyền tính đến thời điểm hiện nay. Bên cạnh đó, các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ CĐS cũng chưa được quan tâm. Các công trình nghiên cứu CĐS thường gộp chung các cơ quan lại để nghiên cứu, trong khi mỗi loại hình, quy mô, nhiệm vụ các cơ quan đang thực hiện CĐS lại có những đặc điểm, điều kiện, thuận lợi và khó khăn khác nhau. Đặc biệt, các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù như Ủy ban Dân tộc (UBDT) tiến tới thay đổi công việc thường nhật đã diễn ra bao năm qua gắn với CĐS là rất khó khăn vì nhiều nguyên nhân khác nhau, cho nên việc nghiên 1
  13. cứu về CĐS của UBDT càng trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, nhận thức được xu hướng tất yếu của CĐS trong thời đại ngày nay, Thủ tướng Chính phủ đã Phê duyệt chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020 tại đây Thủ tướng cũng khẳng định: "Việt Nam trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng, tiên phong thử nghiệm các công nghệ và mô hình mới; Đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của Chính phủ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống và làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp" (25) và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số (CPS) giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030 với nhiều chính sách thiết thực hỗ trợ, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện CĐS nhằm bắt kịp với xu thế hiện nay. Đặc biệt, từ ngày 04/4/2023 Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số (UBQGCĐS) năm 2023 là cơ quan chuyên trách về công tác CĐS trong cả nước đã thể hiện mạnh mẽ quyết tâm của toàn hệ thống chính trị. Có thể thấy, Chính phủ và các cơ quan công quyền rất quan tâm và luôn tích cực, chủ động trong công tác CĐS để tối ưu hóa hoạt động của mình, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ngày càng phát triển. Đồng thời, cùng với sự phát triển nhanh chóng và rộng khắp của khoa học công nghệ Internet vạn vật và công nghệ thông tin (CNTT), CĐS không còn là sân chơi của các tập đoàn đa quốc gia hay các quốc gia có tiềm lực mạnh như Duabi đã CĐS số đạt 100%, những quốc gia khác cũng đã tích cực CĐS với xu hướng hội nhập quốc tế. Với đặc điểm hạn chế về vốn, công nghệ và nguồn nhân lực, nhưng được bù lại bởi tính linh hoạt, khả năng sáng tạo cao và không ngại thử thách, các cơ quan công quyền đang tích cực và chủ động trong quá trình CĐS. Chỉ tính riêng Bộ Tài chính (thuộc nhóm bộ cung ứng dịch vụ công) đến 1/2024 đạt tỉ lệ CĐS là 75% dẫn đầu trong số các Bộ, ban, ngành. Chính phủ cũng đưa ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2025 tầm nhìn năm 2030 Việt Nam 2
  14. thuộc nhóm các cuộc gia dẫn đầu về CĐS. Tuy nhiên, trên thực tế một số Bộ, ban, ngành còn tỏ ra bị động, lúng túng, một bộ phận công chức còn thờ ơ trước xu thế lớn của thế giới, bởi trước đó hệ thống cơ sở pháp lý còn hạn chế hay việc áp dụng khó khăn giữa chỉ đạo và thực tế. Lãnh đạo của nhiều cơ quan công quyền vẫn còn thiếu hiểu biết về CĐS. Mặt khác, do hạn chế về nguồn lực, nên chưa dám bước ra khỏi vùng an toàn để thay đổi, hội nhập với xu thế chung. Về mặt công nghệ, Việt Nam hiện nay vẫn chưa làm chủ hoàn toàn được các hệ thống nền tảng, cốt lõi của CĐS nên vẫn phụ thuộc vào các công nghệ có sẵn trên thế giới. Trong khi đó, mức độ tự động hóa tại nước ta chưa cao, nguồn lực còn thiếu và yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu triển khai CĐS. Khó khăn cụ thể khiến một số Bộ, ban, ngành chưa thực sự mặn mà với CĐS là do thiếu vốn đầu tư vào nhân lực, kết cấu hạ tầng và công nghệ. Bên cạnh đó, hiện nay chia làm 2 nhóm bộ cung ứng dịch vụ công và bộ không cung ứng dịch vụ công từ CĐS, như vậy “... sự khai thác tiện ích mà đáng lẽ là động lực cho CĐS của các Bộ, ban, ngành vẫn có sự khác biệt nhất định...” Đối với các bộ không cung ứng dịch vụ công như Ủy ban Dân tộc hiện hầu như chỉ đầu tư vào điện toán đám mây do không yêu cầu nhiều về hoạt động số, vốn và kết cấu hạ tầng CNTT đồ sộ. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến đề tài này, nhưng tập trung chủ yếu vào quá trình chuyển đổi số (CĐS) nói chung tại các quốc gia, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Số lượng các nghiên cứu đi sâu vào công tác chuyển đổi số nhất là chỉ nghiên cứu riêng cụ thể của một cơ quan công quyền còn khá khiêm tốn. Xuất phát từ những lý do trên đây, em quyết định thực hiện khóa luận tốt nghiệp với chủ đề “Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc”. Khóa luận tốt nghiệp sẽ làm rõ một số vấn đề quan trọng về cả lý thuyết và thực tiễn CĐS tại UBDT, bao gồm: Các khái niệm, các cơ sở khoa học, đánh giá và bài học kinh nghiệm rút ra. Ngoài ra, khóa luận sẽ đi sâu phân tích thực trạng mức độ CĐS trong UBDT, chỉ ra những thành công đạt được và hạn chế cần khắc phục để thúc đẩy CĐS tại cơ quan đạt được hiệu quả cao hơn nữa. Từ đó, 3
  15. khóa luận sẽ một số các giải pháp đẩy mạnh CĐS, trên cơ sở tác động đến các yếu tố tích cực, kiểm soát các yếu tố tiêu cực đến CĐS trong Ủy ban Dân tộc. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm qua vấn đề “Chuyển đổi số” luôn thu hút được sự quan tâm của nhiều em một số công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài đó là: Nghiên cứu của Dorner và Rundel (2021) Xem xét lý thuyết về mối quan hệ giữa tổ chức, cá nhân và CĐS. Nghiên cứu đã đề cập đến những cuộc tranh luận hiện nay về số hóa, đồng thời tìm hiểu sâu hơn về lý thuyết của quá trình CĐS, giáo dục CĐS và cũng đã xây dựng được nền tảng lý thuyết để phân tích mối quan hệ giữa tổ chức, cá nhân và CĐS để có thể dùng làm cơ sở cho công tác thực nghiệm …CĐS là một quá trình phức tạp, nó được xem là một cuộc khủng hoảng có tác động đến các tổ chức và thành viên. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến các tổ chức mà còn ảnh hưởng đến các tổ chức giáo dục, cơ quan hành chính và chính trị… Nghiên cứu đã đưa ra bốn trường hợp thường gặp để giải quyết vấn đề CĐS trong các tổ chức. Đầu tiên, là nhóm các tổ chức tiếp nhận thực hiện CĐS họ dừng các thói quen, các hoạt động thường ngày của mình, thay vào đó học sẽ phải học tập và vận dụng những phương pháp mới thực hiện CĐS, đây được xem như là một cuộc cách mạng thay đổi toàn bộ hệ thống của tổ chức khi thực hiện CĐS. Thứ hai, là nhóm tổ chức tiếp nhận thực hiện CĐS nhưng không dẫn đến việc hủy bỏ các quy trình làm việc trước đây, mà chỉ dẫn đến việc học tập thêm các kiến thức và kỹ năng để thiết lập các quy trình mới. Thứ ba, là nhóm các tổ chức có thể tiếp nhận thực hiện CĐS một cách thụ động, họ cũng xây dựng các nền tảng số, tuy nhiên trên thực tế các thành viên của tổ chức lại không ứng dụng. Thứ tư, là nhóm các tổ chức chủ động từ chối việc thực hiện CĐS, họ không thay đổi những thói quen cũ; bảo vệ những quan điểm, tư tưởng của mình khỏi quá trình CĐS (18). Savic (2019) Làm rõ các khái niệm cơ bản về số hóa, khai thác cơ hội số và CĐS. Dựa trên năm khía cạnh gồm: Trọng tâm, mục tiêu, mức độ hấp dẫn, công cụ và thách thức cùng với các ví dụ đi kèm. Nghiên cứu chỉ rõ sự khác biệt 4
  16. của CĐS với số hóa và khai thác cơ hội, hai yếu tố này được coi như là một thành phần không thể thiếu trong CĐS. Qua đó, giải thích cụ thể các khái niệm trên, liên kết với kế hoạch CĐS cụ thể và các ví dụ về số hóa, CĐS trong quy trình và tạo nên một tổ chức kỹ thuật số đúng nghĩa. Kết quả chỉ ra tầm quan trọng, cơ hội to lớn mà CĐS mang lại cho Chính phủ, doanh nghiệp và cả những tổ chức công. Xét trên những khía cạnh nêu trên, thế giới ngày càng nhạy cảm hơn với đổi mới, đột phá, thay đổi và phát triển liên tục với tốc độ ngày càng nhanh chóng hơn nữa (20). Trong bối cảnh Chính phủ đề ra nhiều chính sách thúc đẩy CĐS Quốc gia thông minh hay nói cách khác gồm 3 trụ cột chính trong CĐS quốc gia là Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. Nghiên cứu về chính sách CĐS ở Việt Nam của Vũ Đăng Khoa …trước hết đề cập đến các văn bản CĐS. Trong đó, một số văn bản quan trọng có thể kể đến như: Luật an ninh mạng, Nghị quyết 36a về Chính phủ điện tử, Quyết định 749 phê duyệt chương trình CĐS quốc gia đến năm 2025, chương trình hỗ trợ CĐS giai đoạn 2021-2025… Bên cạnh đó, nước ta cũng đã hội tụ các điều kiện sẵn sàng cho CĐS như tăng trưởng kinh tế, nguồn nhân lực công nghệ và nền tảng cho số hóa. Đặc biệt, trong những năm gần đây, nhóm người tiêu dùng kỹ thuật số tăng mạnh, CĐS trong một số lĩnh vực kinh tế phát triển nhanh, đặc biệt là ngành thương mại điện tử. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách thúc đẩy CĐS ở nước ta cũng gặp phải không ít rào cản, bao gồm: Thiếu vốn và thông tin, thiếu nhận thức về vai trò của CĐS, thiếu hụt lao động có kỹ năng cho CĐS và thiếu sự phối hợp giữa các bộ, cơ quan ban hành nhà nước trong việc thực hiện các chiến lược quốc gia về kinh tế số… (54) Kết quả nghiên cứu cho thấy hỗ trợ CĐS trong hệ sinh thái đổi mới sáng tạo thông qua chính sách là một cách tiếp cận quan trọng để phát triển nền kinh tế kỹ thuật số. Cả chính sách bên cung, bên cầu và chính sách môi trường đều tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình này, trong đó mức độ tác động lần lượt theo thứ tự giảm dần là chính sách bên cung, chính sách bên cầu và chính sách môi trường. Bên cạnh đó, trình độ khoa học công nghệ số và sự hoàn thiện quá trình CĐS của Chính phủ và các Bộ, ban, ngành đóng vai tiên quyết truyền tải quan 5
  17. trọng trong quá trình CĐS. Nhìn chung, nghiên cứu này đóng vai trò tích cực trong phát triển mô hình hệ sinh thái đổi mới thích ứng với xu thế của thế giới. Ngoài ra, nó cũng có ý nghĩa tích cực đối với thực tiễn chính sách về CĐS, giúp các nhà hoạch định chính sách lựa chọn các công cụ chính sách phù hợp để thúc đẩy CĐS của hệ sinh thái đổi mới sáng tạo tùy vào điều kiện thực tế của quốc gia, tổ chức của mình. Bộ sách căn bản về chuyển đổi số - chuyển đổi số thế nào? Của đồng tác giả Hồ Tú Bảo - Nguyễn Nhật Quang. Trình bày về làm chuyển đổi số quốc gia, các lĩnh vực kinh tế - xã hội, các địa phương và doanh nghiệp nhìn theo phương pháp luận. Phương pháp luận có cốt lõi là tư duy hệ thống được mô tả với hai phần. "...Phần một xác định mô hình hệ sinh thái thực - số của các tổ chức với tám hợp phần chia thành các nhóm về hoạt động chính (sản phẩm - dịch vụ, quy trình vận hành, quản trị - quản lý), nhóm về nhân tố thành bại (con người, thể chế, công nghệ), về dữ liệu và kết nối, và về an toàn an ninh hệ thống..." Chuyển đổi số của một tổ chức về bản chất là xây dựng hệ sinh thái thực-số của mình từ hệ sinh thái hiện tại và việc này được thực hiện theo phương thức mô tả ở "…Phần hai với 2 nguyên lý, 3 cặp nguyên tắc, và 5 nội dung cơ bản…" cần làm (35). Bên cạnh đó Bộ sách căn bản về chuyển đổi số - hỏi đáp về chuyển đổi số của đồng tác giả Nguyễn Huy Dũng - Hồ Tú Bảo - Nguyễn Nhật Quang được thiết kế với 200 câu hỏi - đáp, mỗi câu hỏi về một vấn đề của chuyển đổi số, và câu trả lời thường đi cùng ví dụ minh họa, với cố gắng diễn giải đơn giản nhất có thể. "…Các câu hỏi được chia thành 5 phần, gồm: Câu hỏi chung về chuyển đổi số; Đột phá của AI và công nghệ số; Chính phủ số; Kinh tế số; Xã hội số. Câu hỏi trong mỗi phần tiếp tục được gộp theo nhóm vấn đề chuyển đổi số đặt ra là gì, tại sao, thế nào, bao giờ, ai liên quan…" Với những nhận thức và kinh nghiệm nhiều năm tìm hiểu về chuyển đổi số, nhóm tác giả đã đưa ra những chia sẻ, trao đổi, gợi mở để từ đó mỗi người, mỗi tổ chức tự tìm lấy câu trả lời của chính mình, nhận thức được vấn đề của mình để vạch được lộ trình, kế hoạch hành động để chuyển đổi số thành công. 6
  18. Đối với Cẩm nang chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ biên thì cuốn Cẩm nang được cấu trúc theo 4 nhóm vấn đề cụ thể, đó là: Chuyển đổi số cơ bản, Chuyển đổi số dành cho người dân, Chuyển đổi số cho doanh nghiệp, Chuyển đổi số cho cơ quan Nhà nước. Nội dung được trình bày dưới dạng hỏi - đáp, tóm lược những điều cơ bản nhất về chuyển đổi số; cung cấp cho độc giả một khối kiến thức khá đầy đủ và toàn diện về hành trình chuyển đổi số của người dân, doanh nghiệp, đến cơ quan nhà nước, nhằm mục tiêu đưa Việt Nam trở thành quốc gia số, ổn định và thịnh vượng. Phần cuối cuốn sách là nội dung 365 câu trích dẫn về chuyển đổi số (45). Vì vậy việc nghiên cứu đề tài “Chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Uỷ ban Dân tộc” là cách tiếp cận cụ thể một lĩnh vực chưa được đề cập một cách hoàn chỉnh, tỷ lệ nghiên cứu về lĩnh vực vô cùng hạn chế, hệ thống đánh giá cần mang tính toàn diện, chuyên sâu thì chưa được đầu tư, cần phải có quá trình nghiên cứu, đánh giá, toàn diện, sát thực tế mới đạt được mục đích yêu cầu đề ra. Đây cũng chính là một trong những lý do mà em chọn đề tài này để nghiên cứu và phát triển. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu của nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của khóa luận là nghiên cứu chuyển đổi số trong cải cách hành chính (CCHC) nhà nước tại Ủy ban Dân tộc Từ đó rút ra được những đánh giá về ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân để đưa ra một số phương hướng, biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác chuyển đổi số của cơ quan. 3.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên, khóa luận tốt nghiệp tập trung giải quyết một số nhiệm vụ sau: Hệ thống các khái niệm; Tính cấp thiết, vai trò, đặc trưng, cốt lõi, nguyên tắc; Các nội dung và yêu cầu cải cách hành chính; Nội dung, tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng đến CĐS nói chung. Các cơ sở pháp lý, kinh nghiệm về CĐS, vận dụng vào quá trình CĐS của UBDT. 7
  19. Khái quát về UBDT; Phân tích, đánh giá thực trạng CĐS và mức độ CĐS trong UBDT; Chỉ ra được tổng quan kết quả đạt được, những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện CĐS tại UBDT. Từ đó đưa ra một số phương hướng theo quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Các giải pháp và kiến nghị ở phạm vi Chính phủ, UBQGCĐS, UBDT, doanh nghiệp và người dân nhằm hoàn thiện công tác chuyển đổi số của UBDT. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tập trung vào nghiên cứu hoạt động chuyển đổi số trong cải cách hành chính tại Ủy ban Dân tộc. Phạm vi nghiên cứu được xác lập cụ thể như sau: + Phạm vi nội dung: Nhận thức số; Hoàn thiện môi trường pháp lý; Phát triển hạ tầng kỹ thuật; Phát triển và khai thác các hệ thống nền tảng số; Bảo đảm an toàn thông tin mạng; Phát triển nhân lực số; Chính phủ số; Phát triển dữ liệu số; Công tác chỉ đạo, điều hành. + Phạm vi thời gian: Năm 2023. + Phạm vi không gian: Tại Ủy ban Dân tộc. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: 5.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu 5.1.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu Nguồn tài liệu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài bao gồm nguồn tài liệu bên ngoài và nguồn tài liệu bên trong. Trong đó, nguồn tài liệu bên ngoài là những chủ trương, chính sách, định hướng của Đảng và Nhà nước liên quan đến quá trình CĐS. Còn nguồn tài liệu bên trong là các tài liệu, báo cáo trong đó ưu tiên các tài liệu về CĐS tại UBDT. Thông tin thu thập được từ hai nguồn tài liệu này là rất lớn, tuy nhiên trước khi sử dụng em phải kiểm tra lại tính xác thực, tính cập nhật của thông tin. Hay nói cách khác, cần chọn lọc các thông tin đáng tin cậy, mang tính chính xác cao và vẫn còn tính thời sự. Có như 8
  20. vậy mới giảm thiểu tối đa những sai sót về số liệu dùng trong quá trình phân tích có thể ảnh hưởng đến mục tiêu nghiên cứu. 5.1.2. Phương pháp thống kê Phương pháp trên được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của thông tin, dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu cụ thể là bảng hỏi điều tra khảo sát tại UBDT thông qua tỉ lệ phần trăm, điểm trung bình,... Phương pháp này cung cấp những tóm tắt đơn giản, dễ nhìn, dễ hiểu về các nội dung, thường được thể hiện ở dạng đồ họa, bảng biểu, hình vẽ. Nhờ thế, người xem dễ so sánh, dễ hiểu vấn đề, cũng như đưa ra được những nhận định chính xác cho vấn đề. 5.1.3. Phương pháp so sánh Đây là phương được sử dụng phổ biến nhằm đánh giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các yếu tố. Trong phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến CĐS, phương pháp so sánh được sử dụng bao gồm nhiều nội dung khác nhau giữa nhiệm vụ và kết quả trong quá trình chuyển đối số qua nhiều đặc điểm, tính chất, năm triển khai. 5.2. Triển khai nghiên cứu định tính 5.2.1.Đối tượng phỏng vấn chuyên sâu Bên cạnh nghiên cứu thực tế tại Trung tâm Chuyển đổi số (TTCĐS) và Ủy ban Dân tộc khóa luận tốt nghiệp còn tiến hành phỏng vấn lãnh đạo UBDT, TTCĐS là thành viên của UBQGCĐS, Ủy ban CĐS của UBDT. Lãnh đạo là những người có kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm về CĐS, nắm bắt được xu hướng CĐS từ khi khởi động chương trình đến hiện nay tại Việt Nam. Đối với các lãnh đạo em đều liên hệ hẹn lịch phỏng vấn. Trong quá trình phỏng vấn, em cũng sẽ ghi chú ra giấy những thông tin, số liệu quan trọng và phỏng vấn thêm những ý mình cho là cần phải phân tích sâu hơn, cần có thêm thông tin và dẫn chứng nhiều hơn. Những thông tin thu được từ phỏng vấn sau sẽ được kết hợp với số liệu thu được từ bảng hỏi, cùng các tài liệu khác, để lập các bảng biểu, đồ thị,… phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2