Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác xử lý "Nợ xấu" tại NHTMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài khóa luận là phân tích thực trạng công tác sử lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Tây Sài Gòn và tìm hiểu các phương án giải quyết vấn đề này đang được áp dụng tại đây; đề cập và đánh giá vai trò của chi nhánh trong môi phương án xử lý nợ xấu; tìm hiểu một số mô hình xử lý nợ xấu điển hình trên thế giới,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác xử lý "Nợ xấu" tại NHTMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Tây Sài Gòn
- ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ “NỢ XẤU” TẠI NHTMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN SVTH: Nguyễn Châu Hoàng Ánh MSSV: 0954032038 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: PGS.TS Nguyễn Minh Kiều Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013 i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại khoa Đào Tạo Đặc Biệt – trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh và thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn, em đã được quý thầy cô và các anh chị chuyên viên tại đơn vị thực tập tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến: Tất cả các thầy cô, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Minh Kiều – Giảng viên khoa Đào Tạo Đặc Biệt, trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn và đóng góp ý kiến giúp em hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp. Ban giám đốc, các anh chị làm việc tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn đã tận tình hướng dẫn công việc thực tế và giúp em làm quen với môi trường làm việc chuyên nghiệp tại đây. Đặc biệt, em xin tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các anh chị chuyên viên KH doanh nghiệp (RM) chi nhánh Tây Sài Gòn đã rất nhiệt tình giải đáp những thắc mắc phát sinh trong quá trình thực tập giúp em có thể tiếp cận công việc một cách nhanh chóng và làm việc hiệu quả. Qua đó, em đã tích luỹ được rất nhiều bài học kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này và rèn luyện bản thân tác phong làm việc chuyên nghiệp.
- NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... i
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ALCO Uỷ ban quản lý tài sản Nợ và Có AMC Công ty quản lý tài sản BCTC Báo cáo tài chính CIC Trung tâm thông tin tín dụng EXCO Ban điều hành mở rộng KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCB/Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TSG Tây Sài Gòn TSĐB Tài sản đảm bảo CVKH Chuyên viên khách hàng ii
- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .....................................................................................1 1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................................................1 1.3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................2 1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................2 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................3 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................3 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................3 1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 4 1.7. KẾT CẤU KHOÁ LUẬN ..................................................................................4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT LÝ THUYẾT ....................................................................... 6 2.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM ......................................6 2.1.1. Rủi ro tín dụng tại NHTM ...........................................................................6 2.1.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ........................................................ 6 2.1.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ....................................................................7 2.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .............................................................. 7 2.2. PHÂN LOẠI NỢ TẠI NHTM VIỆT NAM ......................................................9 2.3. KHÁI NIỆM NỢ XẤU ....................................................................................12 2.3.1. Theo quốc tế .............................................................................................. 12 2.3.2. Theo Việt Nam .......................................................................................... 12 2.4. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU .............................................................. 13 2.4.1. Nguyên tác về quản lý nợ xấu của Uỷ ban Basel ......................................13 2.4.2. Các mô hình xử lý nợ xấu .........................................................................14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 15 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG NỢ XẤU VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI TCB - CHI NHÁNH TSG ........................................................................... 16 iii
- 3.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH TSG ....................................................................16 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển chi nhánh TSG ...................................16 3.1.2. Cơ cấu tổ chức chi nhánh TSG .................................................................16 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chi nhánh TSG ......................................17 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn hiện tại của chi nhánh TSG ..................................19 3.2. THỰC TRẠNG NỢ XẤU TẠI TCB – CHI NHÁNH TSG ............................ 20 3.2.1. Nguyên nhân hình thành nợ xấu ............................................................... 20 3.2.2. Thực trạng nợ xấu tại chi nhánh TSG ....................................................... 22 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI TCB - CHI NHÁNH TSG .............................................................................................................30 3.3.1. Quy trình xử lý nợ xấu tại Techcombank .................................................30 3.3.2. Phương án xử lý nợ xấu tại TCB – Chi nhánh TSG .................................32 3.3.3. Đánh giá hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại TCB – Chi nhánh TSG .......36 3.4. KHẢO SÁT MÔ HÌNH XỬ LÝ NỢ XẤU Ở CÁC NƯỚC ........................... 37 3.4.1. Mô hình xử lý nợ xấu ở Mỹ ......................................................................37 3.4.2. Mô hình xử lý nợ xấu ở Trung Quốc ........................................................ 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................... 43 CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ....................................................................... 44 4.1. NGUYÊN NHÂN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI TCB – CHI NHÁNH TSG .....................................................................................................44 4.2. KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ................................................................................44 4.2.1. Kiến nghị KH ............................................................................................ 44 4.2.2. Kiến nghị ngân hàng .................................................................................45 4.2.3. Kiến nghị Chính phủ .................................................................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................... 49 PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 51 iv
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng theo chất lượng dư nợ ........... 10 Bảng 2.2: Hệ thống phân loại nợ của một số nước trên thế giới ................................... 11 Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh chi nhánh TSG .......................................... 17 Bảng 3.2: Chất lượng dư nợ tại chi nhánh TSG ............................................................ 22 Bảng 3.3: Phân tích chất lượng nợ quá hạn theo chiều ngang ...................................... 24 Bảng 3.4: Phân tích chất lượng nợ quá hạn theo chiều dọc .......................................... 25 Bảng 3.5: Trích lập dự phòng tín dụng tại chi nhánh TSG ........................................... 28 Bảng 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của Techcombank và chi nhánh TSG ...................................... 29 Bảng 3.7: Nội dung thực hiện của chi nhánh trong mỗi phương án xử lý nợ ............... 33 Bảng 3.8: Các bộ phận giám sát TARP ......................................................................... 39 Bảng 3.9: Quy mô chuyển giao nợ xấu cho các AMC giai đoạn 1999 – 2000 ............. 42 v
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Kết cấu khoá luận ............................................................................................ 5 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ cức chi nhánh TSG .............................................................. 17 Hình 3.2: Hiệu suất sử dụng vốn của chi nhánh TSG ................................................... 18 Hình 3.3: Chất lượng dư nợ tại chi nhánh TSG ............................................................ 23 Hình 3.4: Nợ xấu chi nhánh TSG .................................................................................. 25 Hình 3.5: Diễn biến lãi suất cho vay tại TCB ............................................................... 26 Hình 3.6: Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM năm 2010 và 2011 ..................................... 29 Hình 3.7: Các cơ quan điều tiết và chức năng mỗi cơ quan (AMC Trung Quốc)......... 41 vi
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Chương 1 trình bày cấu trúc nghiên cứu đề tài bao gồm 7 mục nhỏ như sau: mục 1 nêu lên tính cấp thiết cũng như lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục 2 đề cập đến vấn đề nghiên cứu, mục 3 trình bày câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu cần đạt được, mục 4 giới thiệu phương pháp nghiên cứu vấn đề được sử dụng trong khoá luận, mục 5 giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài, mục 6 đề cập đến ý nghĩa cũng như lợi ích mà đề tài mang lại sau khi kết thúc quá trình nghiên cứu và mục 7 trình bày chi tiết kết cấu của khoá luận. 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Năm 2008, cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu diễn ra, ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cụ thể, nền kinh tế Việt Nam đã phải gánh chịu rất nhiều tác động tiêu cực do các yếu tố vĩ mô mang lại, dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, cùng với công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng chưa được chú trọng đúng mức đã mang lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế Việt Nam được thể hiện rõ nét qua bức tranh nợ xấu toàn hệ thống tài chính. Nhận thấy mức độ ảnh hưởng của nợ xấu lên nền kinh tế Việt Nam và các TCTD, khoá luận được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng và phương án xử lý nợ xấu đang được áp dụng, sau đó đưa ra một số nhận xét về tính hiệu quả của công tác xử lý vấn đề này, từ đó đề xuất biện pháp cần thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết vấn đề nợ xấu triệt để. Bên cạnh đó, khoá luận còn mang lại tính cụ thể và thiết thực cho đề tài khi chỉ tiến hành phân tích thực trạng nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn, qua đó bức tranh nợ xấu sẽ được phát thảo cụ thể và chi tiết đến với người đọc. Đây cũng là lý do mà khoá luận tốt nghiệp “Đánh giá hiệu quả công tác xử lý “nợ xấu” tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn” được thực hiện với mục đích tìm ra lời giải cho bài toán khó về vấn đề giải quyết nợ xấu đang diễn biến phức tạp hiện nay. 1.2. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Khoá luận tốt nghiệp đề cập đến vấn đề đã và đang được rất nhiều nguồn dư luận quan tâm trong thời gian gần đây chính là làm cách nào để có thể xử lý vấn đề nợ xấu triệt để tại NHTM Việt Nam khi mà tỷ lệ nợ xấu tại các NHTM này đang có xu hướng tăng mạnh trong giai đoạn gần đây, trong khi công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro nợ xấu ngày càng được chú trọng. Như vậy, trước khi đi sâu vào quá trình phân tích đề tài, người đọc có thể thấy một nghịch lý đang tồn tại, đối lập giữa lý thuyết được học tại giảng đường với vấn đề thực tế phát sinh, cụ thể với các lý thuyết đã được 1
- học cho thấy tỷ lệ nợ xấu sẽ suy giảm khi công tác quản trị và xử lý nợ xấu được chú trọng nhưng qua các số liệu thống kê thực tế lại chứng minh vấn đề theo hướng ngược lại. Để hiểu rõ nguyên nhân tạo nên sự tương phản này, khoá luận sẽ tiến hành phân tích những nội dung sau: Đầu tiên, khoá luận sẽ đề cập sơ lược đến cơ sở lý thuyết liên quan đến phương thức phân biệt nợ, những rủi ro mà NHTM thường gặp nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng, trong đó có rủi ro phát sinh nợ xấu, với mục đích cung cấp kiến thức nền tảng, giúp quá trình tiếp cận, tìm hiểu và phân tích vấn đề trong các phần tiếp theo được diễn ra thuận lợi hơn; Thứ hai, khoá luận sẽ làm rõ nguyên nhân dẫn đến thực trạng nợ xấu hiện tại; Thứ ba, các phương án đang được sử dụng để giải quyết vấn đề nợ xấu cũng được phân tích và đưa ra nhận xét, tạo nên góc nhìn cụ thể về quá trình xử lý nợ xấu tại đơn vị kinh doanh; Thứ tư, nghiên cứu mô hình xử lý nợ xấu điển hình tại một số nước trên thế giới, cụ thể như Mỹ và Trung Quốc, nhằm tìm ra phương pháp phù hợp có thể áp dụng vào mô hình xử lý nợ xấu tại Việt Nam; Cuối cùng, biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xử lý nợ xấu sẽ được đề xuất, nhằm tìm ra phương hướng giải quyết cho vấn đề này, giúp các NHTM Việt Nam nói chung và chi nhánh Tây Sài Gòn nói riêng có thể cải thiện tình trạng nợ xấu hiện tại và nâng cao hiệu quả hoạt động tương lai. Mặc khác, ý tưởng về vấn đề nghiên cứu được đưa ra trong quá trình tiếp xúc công việc thực tế tại địa điểm thực tập là NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn; do đó, phạm vi nghiên cứu đề tài sẽ được giới hạn, giúp khoá luận có thể trình bày và phân tích vấn đề cụ thể và chuyên sâu hơn. Tóm lại vấn đề mà khoá luận tốt nghiệp hướng đến chính là: Đánh giá hiệu quả công tác xử lý “nợ xấu” tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn. 1.3. CÂU HỎI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau: Thước đo phân loại nợ và phương thức nhận biết nợ xấu là gì? Nguyên nhân hình thành nợ xấu? NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam đang sử dụng phương án xử lý nợ xấu nào? Mô hình xử lý nợ xấu trên thế giới như thế nào? Làm cách nào để giải quyết vấn đề nợ xấu triệt để tại Việt Nam? 2
- 1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận tốt nghiệp là: Phân tích thực trạng công tác xử lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn và tìm hiểu các phương án giải quyết vấn đề này đang được áp dụng tại đây; Đề cập và đánh giá vai trò của chi nhánh trong mỗi phương án xử lý nợ xấu; Tìm hiểu một số mô hình xử lý nợ xấu điển hình trên thế giới; Đánh giá mức độ áp dụng và hiệu quả các phương án xử lý nợ xấu đang được áp dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn; Đề xuất ý kiến nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Khoá luận tốt nghiệp sử dụng toàn bộ số liệu của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2012 và một số thông tin tham khảo đáng tin cậy từ sách giáo khoa, thông tin công bố của NHNN, báo – tạp chí chuyên đề ngành ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khoá luận có sự kết hợp giữa phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Phương pháp định tính được sử dụng khi tiến hành phỏng vấn chuyên sâu các anh chị chuyên viên tại đơn vị thực tập, nhằm tìm hiểu những phương pháp mà họ sử dụng khi gặp phải dư nợ quá hạn và nợ xấu. Song song đó, phương pháp định lượng cũng được tiến hành thông qua thống kê, xử lý và phân tích số liệu thu thập được tại chi nhánh. Ngoài ra, nghiên cứu mô hình xử lý nợ xấu tại một số nước điển hình cũng được thực hiện đồng thời, mang lại giá trị thực tiễn, giúp đề tài khách quan hơn khi tiếp cận vấn đề và là nền tảng cho những ý kiến đề xuất sau này. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do giới hạn thời gian và điều kiện thực hiện, khoá luận chỉ có thể đề cập đến hiệu quả công tác xử lý nợ xấu dựa trên số liệu thống kê của NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam và chi nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn 2010 – 2012. Bên cạnh đó, khoá luận cũng đề cập đến mô hình xử lý nợ xấu tại một số nước điển hình trên thế giới như: Mỹ và Trung Quốc; sau đó, tổng hợp và phân tích các mô hình này nhằm rút ra kết luận về những thành công đạt được bên cạnh những điểm hạn chế cần được quan tâm khi áp dụng vào mô hình xử lý nợ xấu Việt Nam. 3
- 1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI Sau khi triển khai đề tài nghiên cứu, những lợi ích mà đề tài đem lại trước tiên là giúp cho các cá nhân nghiên cứu có thể biết được thực trạng nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn cũng như những ảnh hưởng mà nợ xấu mang đến cho nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để vận dụng kiến thức đã được học vào quá trình phân tích vấn đề thực tế đang tồn tại tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, thông qua những nhận xét, đánh giá chung về công tác xử lý nợ xấu hiện tại, kết hợp với quá trình phân tích mô hình xử lý nợ xấu của một số nước trên thế giới, khoá luận có thể đề xuất các biện pháp hợp lý giúp ngân hàng chủ động phòng ngừa những rủi ro khiến phát sinh thêm nợ xấu và kiến nghị hướng giải quyết triệt để vấn đề này, không chỉ cơ cấu lại các khoản nợ mà còn giúp ngân hàng tăng trưởng tín dụng ổn định và an toàn. 1.7. KẾT CẤU KHOÁ LUẬN Bên cạnh phần kết luận, nội dung khoá luận tốt nghiệp “Đánh giá hiệu quả công tác xử lý “nợ xấu” tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn” bao gồm bốn chương. Chương 1, giới thiệu đề tài nghiên cứu, bao gồm lý do chọn đề tài; vấn đề nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa đề tài và kết cấu khoá luận. Chương 2, khảo sát và hệ thống hoá các lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng, phân loại nợ, khái niệm nợ xấu và các nội dung liên quan đến công tác quản lý nợ xấu trên thế giới. Chương 3, phân tích thực trạng nợ xấu và đánh giá hiệu quả xử lý công tác nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn; tìm hiểu các phương án đang được sử dụng để giải quyết vấn đề này bên cạnh những nhận định về vai trò của chi nhánh trong mỗi phương án áp dụng; đồng thời khoá luận còn tiến hành khảo sát một số mô hình xử lý nợ xấu điển hình trên thế giới. Chương 4, đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam – chi nhánh Tây Sài Gòn nói riêng và các thành phần kinh tế nói chung. 4
- Hình 1.1: Kết cấu khoá luận Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Khảo sát lý thuyết Chương 3: Thực trạng nợ xấu và đánh giá hiệu quả công tác xử lý nợ xấu tại TCB – chi nhánh TSG Chương 4: Kiến nghị giải pháp Phần kết luận KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 cung cấp góc nhìn tổng quan về đề tài cũng như những công việc cần phải thực hiện trong quá trình nghiên cứu, giúp người đọc có thể nắm bắt những nội dung mà đề tài nghiên cứu sẽ triển khai ở những phần tiếp theo, dựa trên các khoản mục được trình bày tại chương này. Chương tiếp theo, khoá luận sẽ tiến hành khảo sát cơ sở lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tạo nền tảng kiến thức giúp người đọc có thể nắm bắt vấn đề dễ dàng hơn. 5
- CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT LÝ THUYẾT Chương 2 mang lại kiến thức tổng quan về rủi ro hoạt động tín dụng tại NHTM và phương thức phân loại nợ tại NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, khoá luận còn cung cấp cơ sở lý thuyết quan trọng, giúp người đọc có thể nắm bắt được vấn đề nợ xấu dễ dàng và hiệu quả bao gồm những nội dung: định nghĩa về nợ xấu tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới, cơ sở lý luận về quản lý nợ trong đó có quản lý nợ xấu theo nguyên tắc Basel. 2.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM 2.1.1. Rủi ro tín dụng tại NHTM Theo PGS.TS Nguyễn Minh Kiều nhận định rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách nợ không còn khả năng chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi KH mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó (Nguyễn Minh Kiều, 2009) Bên cạnh đó, khái niệm này cũng được quy định rõ trong Quyết định 493 – điều 2 cụ thể như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD đó do KH không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005). Như vậy, hiểu theo khía cạnh giản đơn, rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng không thu được đầy đủ hay không đúng kỳ hạn khoản gốc và lãi đã cho vay, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của ngân hàng. 2.1.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân bao gồm: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan; trong đó, nguyên nhân chủ quan xuất phát từ cả hai phía là KH đi vay và ngân hàng cấp tín dụng (Nguyễn Minh Kiều, 2009) Khi xem xét nguyên nhân khách quan, cần chú ý đến sự thay đổi của các yếu tố vĩ mô như: thị trường kinh tế - tài chính, chính sách quản lý của nhà nước cùng với một số hạn chế đang tồn tại trong các văn bản pháp luật khiến các chủ thể liên quan tín dụng không thể thích ứng kịp thời tình hình thực tế và gây ra nhiều lầm lẩn dẫn đến nguy cơ rủi ro tín dụng tăng cao. Khi xem xét nguyên nhân chủ quan, trước tiên khoá luận sẽ đề cập đến chủ thể đi vay. Đây là đối tượng mà ngân hàng tiếp cận trực tiếp và phát sinh quan hệ tín dụng. Mặc dù, trong công tác thẩm định, nhân viên tín dụng đã xem xét kỹ lưỡng đến tình 6
- hình tài chính, thị trường tiêu thụ, tính hiệu quả của phương án kinh doanh,…tuy nhiên, thực tế có thể phát sinh theo chiều hướng tiêu cực khi mà KH còn tồn tại những hạn chế về trình độ quản lý và khả năng sử dụng vốn vay hiệu quả. Ngoài ra, việc sử dụng vốn vay sai mục đích và thiếu thiện chí trả nợ của KH cũng góp phần gia tăng nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng. Cùng với những nguyên nhân phát sinh từ phía KH, sự lơ là trong công tác thẩm định, xếp hạng tín dụng không phù hợp với tình hình thực tế KH, giám sát thiếu chặt chẽ, hạn chế trình độ chuyên môn và vấn đề đạo đức của nhân viên tín dụng,…cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. 2.1.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng Đối với chủ thể là KH đi vay, khi rủi ro tín dụng xảy ra, KH sẽ phải đối đầu với vấn đề không thể trả nợ. Đồng thời, hồ sơ tín dụng KH sẽ bị đánh giá thấp khi lịch sử tín dụng thể hiện không tốt. Do đó, KH sẽ gặp nhiều khó khăn trong những lần cấp tín dụng về sau, dẫn đến cơ hội tiếp cận vốn bị bỏ lỡ trong khi cơ hội kinh doanh lại không thể chờ đợi, gây tổn thất sâu sắc tới lợi nhuận hoạt động kinh doanh của chính KH. Đối với ngân hàng, khi rủi ro tín dụng xảy ra, tình hình tài chính, thương hiệu và uy tín của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng. Nếu rủi ro tín dụng vượt quá tầm kiểm soát, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và niềm tin của KH, khi đó tâm lý hoang mang lo sợ của một số KH diễn ra, có thể tạo nên làn sóng lan truyền trong nền kinh tế. Đồng nghĩa, KH không còn tin vào hệ thống ngân hàng dẫn đến hành động rút tiền ào ạt, tạm ngừng quan hệ tín dụng và các hoạt động liên quan đến ngân hàng, gây nên sự hoảng loạn không chỉ ở hệ thống ngân hàng mà còn trong cả nền kinh tế; và nặng nề hơn, nhiều khả năng rủi ro tín dụng phát sinh gây ra tình trạng khủng hoảng kinh tế của một số quốc gia. 2.1.4. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận và giá trị thương hiệu đến với ngân hàng, vì thế làm thế nào để nâng cao hiệu quả tín dụng và hạn chế tối đa hậu quả mà rủi ro tín dụng mang lại là một trong những quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị tại NHTM Việt Nam hiện nay. Nhằm mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị rủi ro tín dụng nói chung, phòng ngừa rủi ro phát sinh nợ xấu nói riêng, các NHTM cần thực hiện các phương pháp sau: (Nguyễn Minh Kiều, 2009) Xác định mục tiêu và thiết lập chính sách tín dụng Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng là giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất có thể, trong đó mục tiêu hạn chế tỷ lệ nợ xấu được đưa lên hàng đầu. Vì thế, nhà quản trị cần phải thiết lập chính sách tín dụng phù hợp với tình hình hoạt động của mình và gắn bó chặt chẽ với chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là chính sách tiền tệ của 7
- Ngân hàng Trung Ương và các chỉ tiêu kinh tế khác như lãi suất, lạm phát và tốc độ tăng trưởng GDP. Phân tích và thẩm định tín dụng Phân tích và thẩm định tín dụng là hai khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình cấp tín dụng. Nếu hai khâu này được thực hiện tốt thì rủi ro tín dụng sẽ được giảm thiểu khá nhiều, dẫn đến nguy cơ phát sinh nợ xấu cũng được hạn chế. Xếp hạng tín dụng Xếp hạng tín dụng là kỹ thuật đánh giá rủi ro tín dụng do các tổ chức xếp hạng thực hiện và công bố dựa trên các tiêu chí phản ánh uy tín tín dụng của người vay nợ. Kết quả xếp hạng có thể bị ảnh hưởng bởi các tiêu chí chủ quan do ngân hàng tự đặt ra, vì vậy các ngân hàng cần thận trọng và xem xét kỹ lưỡng khi đánh giá KH theo phương thức này. Chấm điểm tín dụng Chấm điểm tín dụng là kỹ thuật sử dụng các dữ liệu nghiên cứu thống kê để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng. Bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng hay bảo đảm tiền vay là việc các TCTD sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho KH vay, bao gồm: thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo đảm từ tài sản được hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh. Mua bảo hiểm tín dụng Trong trường hợp các KH vay vốn, đặc biệt là KH cá nhân có nhu cầu vay vốn và thanh toán định kỳ trong thời gian dài bằng thu nhập công việc thì ngân hàng thường cho KH vay với điều kiện KH mua bảo hiểm tín dụng. Trong trường hợp, KH rơi vào tình trạng thất nghiệp không còn thu nhập trả nợ thì công ty sẽ trả nợ thay, nhờ vậy mà rủi ro tín dụng của ngân hàng đã được giảm đi. Lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng cần thiết khi TSĐB chưa thể giúp ngân hàng thu hồi đầy đủ nghĩa vụ trả nợ của KH hoặc ngân hàng cho vay trong điều kiện không có TSĐB. Khi đó, quỹ dự phòng này sẽ là biện pháp an toàn và được sử dụng để bù đắp và khắc phục rủi ro tín dụng. Thiết lập hệ thống theo dõi nợ thường xuyên Thiết lập hệ thống theo dõi nợ nhằm đảm bảo các khoản cho vay của ngân hàng luôn được kiểm tra và rà soát thường xuyên nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu phát sinh nợ xấu và đưa ra biện pháp xử lý hợp lý. 8
- Sau khi tìm hiểu về tầm ảnh hưởng mà rủi ro tín dụng mang lại, cũng như phương thức quản trị rủi ro tín dụng, khoá luận sẽ tiếp tục đề cập đến các thang đo phân loại nợ và các khái niệm nợ xấu đang được sử dụng phổ biến tại Việt Nam và một số nước trên thế giới. Bên cạnh đó, khoá luận còn trình bày một số lý luận cơ bản về quản lý nợ xấu theo nguyên tắc Basel tại những nội dung tiếp theo. 2.2. PHÂN LOẠI NỢ TẠI NHTM VIỆT NAM Sau khi thực hiện việc cấp tín dụng, các NHTM phải liên tục rà soát và kiểm tra các khoản cấp tín dụng của mình và phân loại chúng vào các nhóm khác nhau dựa trên tiêu chí về rủi ro và đặc điểm của khoản vay. Việc đánh giá các khoản cho vay không chỉ giúp ngân hàng theo dõi được chất lượng mà còn giúp họ phòng ngừa rủi ro tín dụng, đồng thời trích lập các khoản dự phòng hợp lý. Do đó, việc đánh giá các khoản nợ và sắp xếp chúng theo phương pháp như thế nào là hợp lý hiện nay đang được Quốc hội, NHNN và các cơ quan ban ngành liên quan xem xét, nhằm tìm ra hướng thay đổi cách đánh giá đang được sử dụng sao cho cách đánh giá hoàn thiện và phù hợp hơn với tình hình kinh tế hiện tại. Hiện nay, các NHTM đánh giá các khoản nợ theo QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 (Quyết định số 493), được sửa đổi và bổ sung bằng quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 (Quyết định số 18). Theo quyết định này, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng được phân loại theo chất lượng dư nợ như sau: 9
- Bảng 2.1. Quy định phân loại nợ và trích lập dự phòng theo chất lượng dư nợ Tỷ lệ Nhóm Tên nhóm Tình trạng quá hạn dự phòng Nợ đủ Các khoản nợ cho vay trong hạn hoặc quá hạn 1 0% tiêu chuẩn dưới 10 ngày. Quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; hoặc Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ nhất Nợ cần (nếu KH được đánh giá là đủ khả năng hoàn trả 2 5% chú ý cả gốc lẫn lãi theo thời hạn đã được cơ cấu lại lần thứ nhất áp dụng đối với các KH là doanh nghiệp và tổ chức) Quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ nhất ngoại trừ các khoản cho vay có thời hạn trả nợ Nợ dưới được cơ cấu lại đã được phân loại vào nhóm 2 3 20% tiêu chuẩn trở lên; hoặc Các khoản cho vay được miễn, giảm tiền lãi do KH không có khả năng thanh toán tiền lãi theo hợp đồng. Quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ nhất và Nợ nghi 4 quá hạn dưới 90 tính theo thời hạn trả nợ đã 50% ngờ được cơ cấu lại lần thứ nhất; Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Quá hạn trên 360 ngày; Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ nhất và quá hạn từ 90 ngày trở lên tính theo thời hạn Nợ có khả trả nợ đã được cơ cấu lại lần thứ nhất; 5 năng mất Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai và 100% vốn đã bị quá hạn tính theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần thứ hai; Được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba; hoặc Các khoản nợ khoanh, hay nợ chờ xử lý Nguồn: Báo cáo thường niên Techcombank 2012 Các NHTM Việt Nam trong đó có Techcombank đã và đang áp dụng phương pháp phân loại trên đây để đánh giá, phân loại nợ và áp dụng các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng phù hợp. Bên cạnh quỹ dự phòng cụ thể được đề cập như trên, Techcombank còn trích lập và duy trì quỹ dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị dư nợ cho vay KH và các TCTD khi khoản nợ được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4. 10
- Bên cạnh đó, theo quyết định số 493, các khoản cho vay được xử lý bằng dự phòng khi được phân loại vào nhóm 5 hoặc khi người vay tuyên bố phá sản hoặc giải thể (đối với trường hợp KH vay là tổ chức hoặc doanh nghiệp), hoặc khi người vay chết hoặc mất tích (đối với trường hợp KH vay là cá nhân) (Báo cáo thường niên Techcombank 2011, trang 79). Cũng theo quyết định trên tại điều 6 – khoản 3, trường hợp một KH có nhiều khoản nợ với các TCTD; trong đó, có một khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì TCTD bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của KH này vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Mặc khác, điều 6 – khoản 4 cũng quy định rõ trường hợp các khoản nợ mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của KH bị suy giảm thì TCTD có thể chủ động phân loại các khoản nợ đó vào nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro. Mặt khác, khoá luận còn tiến hành khảo sát một số tiêu chuẩn đánh giá nợ của một số quốc gia trên thế giới, giúp người đọc nhận thấy sự khác biệt và không thống nhất trong phương pháp đánh giá và phân loại nợ giữa các quốc gia này. Bảng 2.2. Hệ thống phân loại nợ của một số nước trên thế giới Quốc gia Tiêu chuẩn/Hệ thống Hệ thống được xây dựng dựa trên tập hợp các tiêu chí khác nhau, từ Hoa kỳ kinh nghiệm thanh toán đến môi trường mà người vay nợ hoạt động. Hệ thống gồm chín loại nợ và được xây dựng dựa trên các yếu tố bao Bra-xin gồm yếu tố chất lượng, yếu tố định lượng liên quan đến từng khoản vay và yếu tố môi trường mà người vay hoạt động. Hệ thống gồm năm loại nợ và được xây dựng dựa trên số ngày trong Cộng hoà Séc nợ và được đánh giá chất lượng khoản nợ khi tiến hành cập nhật thông tin tài chính về người vay. Trung Quốc Hệ thống gồm năm loại nợ, dựa trên số ngày trong nợ . Hệ thống gồm bảy loại và được xây dựng theo các bước như Bước 1: Đánh giá người vay nợ; Mexico Bước 2: Phân loại nhóm nợ; Bước 3: Điều chỉnh loại nợ nếu tài sản thế chấp đầy đủ và có thể cung cấp một số hông tin về mức độ phục hồi. Nguồn: Tổng hợp từ “Bank Loan Classification and Provisioning Practices in Selected Developed and Emerging Countries” – World Bank (2002) 11
- 2.3. KHÁI NIỆM NỢ XẤU Hiện nay, trên thế giới có khá nhiều quan điểm khác nhau nhận định về vấn đề nợ xấu và giữa các quan điểm này chưa có sự đồng thuận và nhất trí cao. Sau đây là một số quan điểm về nợ xấu đang được áp dụng phổ biến ở một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam, nhằm mang đến cho người đọc góc nhìn tổng quát về khái niệm nợ xấu. 2.3.1. Theo quốc tế Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 39 đề cập đến vấn đề nợ xấu trên quan điểm chỉ chú trọng đến khả năng hoàn trả của khoản vay bất kể yếu tố thời gian, khi họ định nghĩa nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày và/hoặc khả năng trả nợ nghi ngờ (Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS công bố tháng 12 năm 1999). Quan điểm Phòng thống kê – Liên Hiệp Quốc lại định nghĩa nợ xấu theo khía cạnh khác. Với họ, nợ xấu là khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận. Khác với các quan điểm đã trình bày, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng nhìn nhận nợ xấu như khoản nợ bị tổn thất. Do đó, các khoản nợ bị coi là tổn thất khi không thể thu hồi lại tất cả các khoản tiền khi đến hạn. Các khoản tiền này được ghi nhận bằng cách giảm giá trị khoản vay theo trích lập dự phòng và được phản ánh vào báo cáo thu nhập của ngân hàng. 2.3.2. Theo Việt Nam Quan điểm về nợ xấu tại Việt Nam chủ yếu dựa theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. Theo quyết định này tại điều 2: “Nợ xấu là các khoản nợ nằm trong nhóm 3, 4 và 5” (Điều 2, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005) (Phân loại nhóm nợ đã được trình bày tại bảng 2.1). Do có quá nhiều khái niệm được sử dụng làm cơ sở đánh giá nợ xấu hay còn được gọi là khoản nợ bị tổn thất nên tùy vào lựa chọn của mỗi quốc gia mà họ sẽ quyết định cách đánh giá cũng như sử dụng định nghĩa nào là phù hợp. Dù vậy, sau khi tổng hợp nhiều quan điểm, IMF đã đưa ra định nghĩa chung về nợ xấu được ghi nhận từ đoạn 4.84 đến 4.85 trong quyển hướng dẫn về Compilation Guide on Financial Soundness Indicators (2004) như sau: “Nợ xấu là các khoản phải trả gốc và lãi quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản lãi sau khi được vốn hóa, tái cấp vốn, ân hạn, thanh toán trễ hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chính đáng để nghi ngờ về khả năng thanh toán đầy đủ khi người vay nộp đơn xin phá sản. Các khoản nợ bị xếp vào nhóm nợ xấu sẽ được giữ nguyên đánh 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa hai mô hình trồng lúa và trồng rau tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
91 p | 486 | 97
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - Hải Phòng và đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
65 p | 413 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chất lượng nước mặt phục vụ sản xuất nông nghiệp tại xã Hoàng Tây, Kim Bảng, Hà Nam
89 p | 408 | 67
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá chu trình doanh thu tại Công ty TNHH Bia Huế
87 p | 487 | 66
-
Đề cương đồ án, khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Cần Giờ
6 p | 393 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá sự tham gia của cộng đồng địa phương đối với loại hình du lịch cộng đồng tại Làng Cổ Phước Tích - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
7 p | 378 | 49
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn công nghiệp tỉnh Yên Bái và đề xuất giải pháp quản lý
71 p | 272 | 44
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu chuyên chở bằng đường biển tại văn phòng công ty Pjico hà nội giai đoạn 2006-2008 và định hướng giai đoạn mới
108 p | 176 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải y tế tại Bệnh viện Đa khoa Hải Dương
73 p | 144 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề chế biến mắm tép của các hộ dân xã Hà Yên, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa
150 p | 171 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý, vận hành của công trình cấp nước Thành phố số 1 thuộc Công ty cổ phần cấp nước Sơn La trên địa bàn thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
88 p | 152 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả chương trình ODA của Hà Lan về phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 2005-2009 và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
108 p | 161 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu trên địa bàn xã Vĩnh Giang – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị
79 p | 146 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường khu công nghiệp Đồ Sơn
64 p | 9 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường của khu công nghiệp Tràng Duệ
55 p | 7 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường, công tác bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố của khu công nghiệp Hải Phòng
72 p | 9 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường của cơ sở sản xuất đế giày An Lão
58 p | 6 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn