intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

42
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của xã Khuôn Hà; đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới của xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang; rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- HOÀNG THỊ PHƯƠNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI XÃ KHUÔN HÀ, HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -------------------- HOÀNG THỊ PHƯƠNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI XÃ KHUÔN HÀ, HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Lớp : K47 - KTNN - N02 Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Dương Văn Sơn Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CAM ÐOAN Khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang”, chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp là công trình nghiên cứu của riêng tôi, luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin có sẵn đã được trích rõ nguồn gốc. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một công trình nghiên cứu khoa học nào. Khóa luận đã được giảng viên hướng dẫn xem và sửa. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện đề tài PGS.TS. Dương Văn Sơn Hoàng Thị Phương XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu Của hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp (Ký, ghi rõ họ tên)
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên cuối khóa, đây là giai đoạn cần thiết để mỗi sinh viên nâng cao năng lực tri thức và khả năng sáng tạo của mình, đồng thời nó còn giúp cho sinh viên có khả năng tổng hợp được kiến thức đã học, làm quen dần với việc nghiên cứu khoa học nhằm hoàn thành mục tiêu đào tạo kỹ sư chuyên môn với đầy đủ tri thức lý luận và kỹ năng thực tiễn. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Dương Văn Sơn Phó trưởng khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, người trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa KT&PTNT, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Khuôn Hà - Lâm Bình - Tuyên Quang, các ban ngành đoàn thể, cán bộ khuyến nông, xây dựng địa chính xã Khuôn Hà cùng nhân dân trong xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung của thầy cô và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Phương
  5. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Tổng kinh phí đã huy động và thực hiện ........................................ 30 Bảng 4.2. Đánh giá trình độ cán bộ xã, thôn................................................... 31 Bảng 4.3. Tình hình tập huấn cán bộ phụ trách XD NTM xã Khuôn Hà ....... 32 Bảng 4.4. Các phương pháp tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân..... 32 Bảng 4.5. Tổng hợp các nội dung tuyên truyền phổ biến thông tin đến người dân ...33 Bảng 4.6. Sự tham gia của người dân trong các công việc triển khai trên địa bàn thôn, xã ..................................................................................... 35 Bảng 4.7. Người dân đóng kinh phí xây dựng các công trình nông thôn ....... 36 Bảng 4.8. Người dân tham gia lao động xây dựng công trình nông thôn ....... 37 Bảng 4.9. Kết quả của công tác vận động trong xây dựng cơ sở hạ tầng ....... 38
  6. iv DANH MỤC VIẾT TẮT DT Diện tích GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân HTX Hợp tác xã KH Kế hoạch MTQG Mục tiêu quốc gia MTTQ Mặt trận tổ quốc NLN Nông lâm nghiệp NS Năng suất NTM Nông thôn mới SL Sản lượng TĐTLD Thuộc đối tương lao động UBND Ủy ban nhân dân VLTX Việc làm thường xuyên
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ÐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 2 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................... 3 2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới .............................................................. 3 2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới .............................................................. 3 2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới .......................................................................................... 5 2.1.3. Phương pháp thi công, quản lý công trình theo hình thức cộng đồng tự triển khai ............................................................................................................ 9 2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới ... 12 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 2.2.1. Tình hình xây dựng nông thôn mới của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015.....14 2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Tuyên Quang .................. 15 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...16 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 16
  8. vi 3.2. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................. 16 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 16 3.4.1. Thu thập số liệu nghiên cứu .................................................................. 16 3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 17 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THÀO LUẬN ............................. 18 4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Khuôn Hà ........................... 18 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 19 4.2. Kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015. Kết quả tổ chức thực hiện chương trình đến năm 2017 ...21 4.2.1. Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 .... 21 4.3. Kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội năm 2017 ...26 4.3.1. Kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.................................. 26 4.3.2. Kết quả Phát triển kinh tế tổ chức sản xuất........................................... 28 4.4. Đánh giá những điều kiện nguồn lực cho xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ............................................................................................................... 29 4.5. Đánh giá về cán bộ thực hiện công tác tuyên truyền, vận động trong xây dựng cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 30 4.6. Đánh giá sự tham gia của người dân trong công tác huy động nguồn lực xây dựng NTM ................................................................................................ 34 4.7. Thuận lợi khó khăn và giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội xã Khuôn Hà ........................................................................................................ 39 4.7.1. Thuận lợi và khó khăn ........................................................................... 39 4.7.2. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của xã Khuôn Hà .. 40 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 42 5.1. Kết luận .................................................................................................... 42
  9. vii 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 43 5.2.1. Đối với huyện Lâm Bình tỉnh Tuyên Quang ........................................ 43 5.2.2. Đối với xã Khuôn Hà ........................................................................... 44 5.2.3. Đối với người dân ................................................................................. 44 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 45 PHỤ LỤC
  10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Thực hiện đường lối đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, trong những năm qua nông nghiệp và kinh tế nông thôn đã có sự phát triển mạnh mẽ đạt được những kết quả quan trọng trên các mặt kinh tế, xã hội, văn hoá, đời sống cộng đồng góp phần nâng cao vai trò, vị trí và sức cạnh tranh của nền kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở nông thôn cả nước, tạo tiền đề để tăng tốc độ phát triển kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Hạ tầng nông thôn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế xã hội nông thôn trình độ kinh tế xã hội nông thôn ở mức độ nào thì cơ sở hạ tầng cũng tương ứng với mức độ nào đó. Nơi nào có cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng tốt thì điều kiện kinh tế xã hội cũng phát triển đời sống tinh thần của người dân được nâng cao có điều kiện đầu tư cho sự phát triển của cơ sở hạ tầng. Trong đó việc xây dựng cơ sở hạ tầng là một hướng đi đúng và mang lại nhiều lợi ích cho đời sống xã hội của người dân. Đồng thời cũng thúc đẩy các hoạt động sản xuất hàng hóa, giúp người dân tiếp cận với xã hội và nền kinh tế thị trường bên ngoài. Vì vậy cơ sở hạ tầng nông thôn được coi là một điều kiện kiên quyết để thực hiện thắng lợi các hoạt động kinh tế- xã hội của xã Khuôn Hà. Xuất phát từ những lý do trên, tôi nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang”. Với mong muốn có cái nhìn khách quan về những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua của địa phương. Từ đó đề ra phương án nhằm xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phù hợp với xu thế hội nhập, góp phần cho sự phát triển của địa phương.
  11. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Khuôn Hà. - Đánh giá hiện trạng và tiến trình xây dựng cơ sở hạ tầng theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới của xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang. - Rút ra những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội theo Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn. - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây dựng hạ tầng kinh tế xã hội cho xã Khuôn Hà trong thời gian tới. 1.3. Ý nghĩa đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Việc thực hiện làm đề tài là cơ hội cho em học tập, rèn luyện, đi sâu vào thực tế, được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, tích lũy những kiến thức thực tế khi tiếp xúc thực tế làm việc với nguời dân. - Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân nhằm phục vụ cho công tác sau này. Ngoài ra đề tài còn là cơ hội để em được nghiên cứu tìm hiểu về tình hình kinh tế xã hội phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn tại địa phương. Từ đó có được cơ sở để so sánh sự phát triển của địa phương với các xã khác trong khu vực theo tiêu chuẩn nông thôn mới. - Góp phần hoàn thiện những lý luận và phương pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội ở địa phương trong giai đoạn “công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn” hiện nay. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đề tài góp phần vào tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng và đưa ra các giải pháp để xây dựng phát triển xã Khuôn Hà theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở giúp cho xã có những định hướng phát triển phù hợp với điều kiện của địa phương. - Giúp địa phương phát huy những điểm mạnh, khắc phục những hạn chế yếu kém để từng bước cải thiện đời sống nhân dân.
  12. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới và xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới 2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới 2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn Ở mỗi quốc gia có những sự phân biệt khác nhau giữa nông thôn và thành thị. Đến nay chưa có một khái niệm nào về nông thôn chuẩn xác và được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn, khi nói về nông thôn người ta hay so sánh nông thôn với thành thị [2]. V. Staroverov một nhà xã hội học người Nga đã đưa ra định nghĩa khá bao quát về nông thôn, ông cho rằng: “Nông thôn với tư cách là khách thể nghiên cứu xã hội học về phân hệ xã hội có lãnh thổ xác định đã định hình từ lâu trong lịch sử. Đặc trưng của phân hệ xã hội này là sự thống nhất đặc biệt của môi trường nhân tạo với điều kiện địa lý tự nhiên quá trội, với kiểu loại tổ chức xã hội phân tán về mặt không gian. Tuy nhiên nông thôn có những đặc trưng riêng biệt của nó. Cũng theo nhận định của nhà xã hội học này thì nông thôn phân biệt với đô thị bởi trình độ phát triển kinh tế thấp kém hơn, bởi thua kém hơn về mức độ xã hội, sinh hoạt. Điều này thể hiện rõ trong cơ cấu xã hội, lối sống của người dân nông thôn. Như vậy theo phân tích của nhà xã hội học thì có thể đưa ra khái niệm tổng quát về nông thôn như sau: Nông thôn là vùng khác với đô thị ở chỗ nó có cộng đồng chủ yếu là nông dân làm nghề chính là nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp hơn; có kết cấu hạ tầng thấp hơn; ở mức độ phúc lợi xã hội thua kém hơn; có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường hàng hóa thấp hơn [2].
  13. 4 2.1.1.2. Khái niệm cơ sở hạ tầng a. Khái niệm Cơ sở hạ tầng có thể hiểu là những kiến trúc làm nền tảng cho các đối tượng, các yếu tố hình thành và phát triển xã hội. Đó là những cấu trúc về vật chất, kỹ thuật, hệ thống công trình xây dựng, thiết bị… làm nền tảng cho các hoạt động diễn ra trong xã hội. Từ những quan điểm đó, có thể đi đến định nghĩa khái quát về cơ sở hạ tầng như sau: “Cơ sở hạ tầng là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành kinh tế dịch vụ bao gồm việc xây dựng đường xá, kênh mương tưới tiêu, hải cảng, cầu cống, sân bay, kho tàng, hệ thống cung cấp năng lượng, cơ sở kinh doanh, giao thông vận tải, bưu điện, cấp thoát nước, cơ sở giáo dục, khoa học, y tế, bảo vệ sức khoẻ….” Cơ sở hạ tầng nông thôn cũng mang kết cấu chung của kết cấu hạ tầng là nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội nông thôn. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn bao gồm: hệ thống thủy lợi, giao thông, điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước, cơ sở bảo quản, khu chế biến nông sản… ngoài ra còn cơ cấu hạ tầng cơ sở xã hội như trường học, bệnh xã, các công trình phúc lợi xã hội khác [3]. b. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam Cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam nhìn chung đã được hình thành từ đời này qua đời khác bằng sức lao động và sự đóng góp của cộng đồng. Nhiều khu dân cư nông thôn xa đô thị, xa đường giao thông chính vẫn giữ nguyên những cơ sở hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân dẫn đến xu hướng người dân nông thôn muốn rời bỏ làng quê để ra thành phố, ra các khu đô thị sinh sống, từ đó dẫn đến việc mất cân đối giữa nông thôn và thành thị về mật độ dân số cũng như các mặt khác trong lĩnh vực kinh tế - xã hội.
  14. 5 2.1.2. Quy trình triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới 2.1.2.1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về nội dung hợp phần xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới cho người dân - Phạm vi và đối tượng công trình - Chỉ tiêu xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới - Tiêu chuẩn kỹ thuật của các công trình hạ tầng đạt chuẩn theo tiêu chí của chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới 2.1.2.2. Xác định chủ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng của xã + Chủ đầu tư các công trình: - Đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Theo các quy định hiện hành Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình Ban quản lý xã. Đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn cao mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì UBND xã báo cáo để UBND huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của UBND xã. - Đối với công trình có nguồn vốn đầu tư do dân góp và huy động các nguồn hợp pháp khác: UBND xã tổ chức thực hiện trên cơ sở thỏa thuận thống nhất với bên hỗ trợ và nhân dân, đồng thời đảm bảo các quy định của pháp luật về quản lý vốn đầu tư. + Điều kiện, năng lực của các thành viên trực tiếp quản lý dự án của Ban quản lý nông thôn mới xã (chủ đầu tư): - Để đảm bảo thực hiện chức năng chủ đầu tư các công trình, người trực tiếp quản lý dự án của Ban quản lý xã cần phải có các điều kiện năng lực về đầu tư xây dựng.
  15. 6 - Các cán bộ chuyên môn về kế toán, giao thông, thuỷ lợi, địa chính, xây dựng, nông nghiệp, phải được đào tạo từ trung cấp chuyên ngành trở lên, được tập huấn về chuyên môn theo ngành, lĩnh vực, có kinh nghiệm về hoạt động quản lý xây dựng… + Đề nghị giao chủ đầu tư các công trình: UBND xã hoặc UBND huyện giao chủ đầu tư cho Ban quản lý xã những công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM trên địa bàn xã mà Ban quản lý xã có thể làm chủ đầu tư bằng văn bản, trong đó cần giao rõ những nhiệm vụ mà chủ đầu tư phải thực hiện. Trong trường hợp đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn mà Ban quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư, UBND xã có thể thuê một đơn vị, tổ chức có đủ năng lực quản lý để hỗ trợ hoặc báo cáo UBND huyện để quyết định chủ đầu tư, có sự tham gia của lãnh đạo Ban quản lý xã. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cá nhân: Ban quản lý xã phải có quyết định cử người tham gia quản lý dự án và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên liên quan đến chuẩn bị và thực hiện công trình, trong đó phải có người trực tiếp phụ trách công việc quản lý dự án. Ban quản lý xã cần phối hợp với các chủ đầu tư các công trình lồng ghép để thực hiện lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn thực hiện theo đúng quy định. 2.1.2.3. Quy trình xác định nhu cầu và hướng dẫn người dân lựa chọn công trình, xác định thứ tự ưu tiên triển khai theo nhu cầu của họ và phù hợp với quy định của Chương trình Bước 1. Xác định các căn cứ để lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng công trình theo kế hoạch đã duyệt: - Ban quản lý xã thông báo và tổ chức lấy ý kiến tham gia của nhân dân, các tổ chức đoàn thể xã hội để lựa chọn danh mục, xác định quy mô công trình trong quy hoạch theo thứ tự ưu tiên nhằm đưa vào kế hoạch xây dựng năm.
  16. 7 - Việc lấy ý kiến nhân dân về công trình ưu tiên đầu tư xây dựng, cần dựa trên những căn cứ xác đáng. Bước 2. Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia của nhân dân thôn, bản lựa chọn các dự án ưu tiên đầu tư vào kế hoạch dự án năm: Trình tự tổ chức cuộc họp nhân dân thôn, bản để xác định các dự án ưu tiên đầu tư của người dân trong năm kế hoạch, được tiến hành theo bốn bước. Bước 3. Ban quản lý xã tổ chức cuộc họp xây dựng kế hoạch dự án cho năm hiện tại với những thành phần theo quy định và báo cáo kết quả lựa chọn với UBND xã để trình HĐND xã thông qua. Bước 4. Tổ chức công bố kế hoạch dự án năm của Chương trình cho các tổ chức và nhân dân biết. 2.1.2.4. Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký hợp đồng với các tổ chức để thực hiện các bước trong đầu tư và xây dựng công trình - Các hình thức lựa chọn nhà thầu: các xã thực hiện theo 3 hình thức. - Cách thức lựa chọn nhà thầu: + Đối với cách giao cho cộng đồng dân cư thôn (những người hưởng lợi trực tiếp từ Chương trình) tự thực hiện xây dựng: + Đối với cách lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng: + Đối với cách lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu, chỉ định thầu, thực hiện theo quy định hiện hành. - Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng: Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 2.1.2.5. Tổ chức giám sát thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ; nghiệm thu, bàn giao công trình; thanh, quyết toán công trình đưa vào sử dụng. + Tổ chức giám sát thi công công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ: - Theo quy định của pháp luật hiện hàn, mọi công trình xây dựng, trong quá trình thi công phải được thực hiện chế độ giám sát thi công chặt chẽ.
  17. 8 - Trách nhiệm của các tổ chức trong quá trình giám sát thi công: Chủ đầu tư; Tư vấn giám sát (nếu có); Tư vấn thiết kế (nếu có); Ban giám sát đầu tư cộng đồng xã; Nhà thầu. + Nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng: - Theo quy định của pháp luật, nhà thầu phải tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi nghiệm thu cùng với các bên có liên quan. - Việc nghiệm thu công trình xây dựng phải được thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình. - Bàn giao quản lý, khai thác công trình phải bảo đảm các nội dung, yêu cầu, và nguyên tắc quy định. + Thanh, quyết toán vốn công trình: - Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án (công trình) do UBND xã làm chủ đầu tư. - Đối với gói thầu do người dân, cộng đồng dân cư trong xã tự làm chủ đầu tư và Ban giám sát cộng đồng phải giám sát chặt chẽ việc thanh toán tiền công cho người dân. - Đối với chi phí quản lý dự án và chi phí khác, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. - Việc thanh, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án do Ban quản lý xây dựng NTM làm chủ đầu tư, phải được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước nơi Ban quản lý xây dựng NTM xã mở tài khoản. - Quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các công trình khác, thực hiện theo các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính. 2.1.2.6. Tổ chức người dân tham gia thực hiện dự án và huy động cộng đồng đóng góp để xây dựng công trình - Vấn đề này được thể hiện cụ thể qua các cơ chế, biện pháp phù hợp, khuyến khích được người dân tham gia và sử dụng tối đa các nguồn lực của các địa phương.
  18. 9 - Cách thức tổ chức huy động, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân được thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành. - Việc huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp đó để xây dựng cơ sở hạ tầng của xã được thực hiện theo phương châm nhân dân bàn và quyết định trực tiếp với những cách thức phù hợp. - Trường hợp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng có phát sinh việc giải phóng mặt bằng gây thiệt hại về tài sản của nhân dân, UBND xã chịu trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng tổ chức họp dân nơi có công trình để thống nhất giải quyết hợp tình, hợp lý, chủ yếu là vận động nhân dân tự nguyện hiến đất xây dựng. - Việc huy động và sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đóng góp đầu tư xây dựng công trình cần được phổ biến công khai, minh bạch về các nội dung cụ thể như: mức đóng góp, đối tượng đóng góp, tổ chức việc tiếp nhận đóng góp… 2.1.3. Phương pháp thi công, quản lý công trình theo hình thức cộng đồng tự triển khai 2.1.3.1. Lập Hồ sơ xây dựng công trình Các dự án được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản (gọi tắt là hồ sơ xây dựng công trình) thay cho báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Nội dung của hồ sơ xây dựng công trình: - Tên dự án, mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, chủ đầu tư, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, thời gian thực hiện; - Tổng mức đầu tư, trong đó gồm kinh phí Nhà nước hỗ trợ (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương các cấp), đóng góp của nhân dân, huy
  19. 10 động khác. Bảng kê các chi phí, trong đó, ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ và đơn giá lập hồ sơ xây dựng công trình được phép áp dụng theo giá thị trường; - Bản vẽ thi công (nếu có) theo thiết kế mẫu, thiết kế điển hình; - Khả năng tự thực hiện của nhân dân, cộng đồng hưởng lợi. 2.1.3.2. Thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình - UBND xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xây dựng công trình. Chủ tịch UBND xã thành lập tổ thẩm định, gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại diện ban giám sát đầu tư của cộng đồng xã, tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn do cộng đồng bình chọn; - Trường hợp UBND xã không đủ năng lực thì UBND cấp huyện giao cơ quan chuyên môn của huyện thẩm định. + Nội dung thẩm định: - Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất của địa phương, các quy hoạch xây dựng và đề án xây dựng nông thôn mới cấp xã; - Đánh giá sự phù hợp của thiết kế mẫu, thiết kế điển hình với điều kiện thực tế của mặt bằng thi công công trình; - Tính khả thi về kỹ thuật, khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công; - Chủ trương đầu tư và khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác) theo quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và báo cáo thẩm định nguồn vốn và mức vốn ngân sách Nhà nước (đối với dự án được đầu tư từ phần vốn ngân sách Nhà nước không thuộc ngân sách cấp xã trực tiếp đầu tư); - Tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương (giá thị trường), với các dự án tương tự khác đã và đang thực hiện (nếu có).
  20. 11 2.1.3.3. Phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình Căn cứ ý kiến thẩm định, UBND xã chỉ đạo hoàn thiện và phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình. Điều kiện về thời hạn phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đối với các dự án khởi công mới được bố trí vốn hàng năm: Trước thời điểm giao kế hoạch vốn chi tiết cho dự án. 2.1.3.4. Lựa chọn nhà thầu theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng Hình thức lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thực hiện bởi cộng đồng, được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu là: tham gia thực hiện của cộng đồng. Tư cách hợp lệ của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương thực hiện gói thầu. - Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương được coi là có tư cách hợp lệ để tham gia thực hiện các gói thầu quy định tại Điều 27 của Luật Đấu thầu khi người dân thuộc cộng đồng dân cư hoặc tổ, nhóm thợ, tổ chức đoàn thể sinh sống, cư trú trên địa bàn triển khai gói thầu và được hưởng lợi từ gói thầu. - Người đại diện của cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật, không thuộc đối tượng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, được cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ lựa chọn để thay mặt cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ ký kết hợp đồng. 2.1.3.5. Tổ chức, giám sát thi công và nghiệm thu công trình - Căn cứ hồ sơ xây dựng công trình được duyệt, kết quả lựa chọn đơn vị thi công và kế hoạch giao vốn chi tiết cho dự án, Ban quản lý xã tiến hành ký kết hợp đồng với đại diện của cộng đồng, tổ chức được giao để tổ chức thi công.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2