Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
<br />
GVHD: TH.S Hồ Khánh Ngọc Bích<br />
<br />
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, đời sống con người ngày<br />
càng được nâng cao thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ nghe, nhìn chất lượng cao của con<br />
người cũng ngày càng được gia tăng và được các doanh nghiệp dịch vụ ngày càng<br />
quan tâm nhiều hơn. Với những thành tựu đã đạt được trong hơn 20 năm đổi mới, nền<br />
kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển nhanh chóng thành một trong những<br />
quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng đầu thế giới với mức tăng trường bình<br />
<br />
tế<br />
H<br />
uế<br />
<br />
quân hàng năm từ 7%-8% với 1“năm 2003 tăng 7.3%; 2004 tăng 7.7%; năm: 2005<br />
tăng 8.4%; năm: 2006 tăng 8.2%; năm: 2007 tăng 8.5%”. Trong xu thế đó, ngành dịch<br />
vụ truyền hình nói chung và truyền hình cáp nói riêng cũng ngày càng thể hiện được<br />
tầm quan trọng của mình trong nền kinh tế quốc dân.<br />
<br />
ại<br />
họ<br />
cK<br />
in<br />
h<br />
<br />
Cạnh tranh là cơ chế vận hành chủ yếu của nền kinh tế thị trường. Đối với mỗi<br />
chủ thể kinh doanh, cạnh tranh tạo sức ép hoặc kích thích họ ứng dụng khoa học, công<br />
nghệ tiên tiến trong sản xuất và phương pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng SP,<br />
hạ giá thành và giá bán hàng hóa. Đối với xã hội, cạnh tranh là động lực quan trọng<br />
nhất để huy động nguồn lực của xã hội vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ còn<br />
thiếu. qua đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn xã hội. Do đó, việc nâng cao năng<br />
lực cạnh tranh trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, nó giúp doạnh nghiệp chủ động<br />
<br />
Đ<br />
<br />
hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.<br />
Huế là một trong những thành phố có rất nhiều tiềm năng trong việc phát triển<br />
dịch vụ truyền hình khi số lượng KH đăng kí sử dụng dịch vụ không ngừng tăng lên<br />
qua các năm và được phát triển rộng khắp trên địa bàn TP Huế với 12000 KH sau 5<br />
năm hoạt động. Bên cạnh đó trong những năm trở lại dịch vụ truyền hình VTV Cab<br />
Huế luôn đối mặt với nhiều sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ. Để doanh nghiệp<br />
này có thể vượt qua các đối thủ của mình thì ngoài các dịch vụ thì đòi hỏi doanh<br />
1<br />
<br />
Theo tạp chí tài chính<br />
http://www.tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh-luan/Tang-truong-kinh-te-va-lam-phat-o-VietNam/30018.tctc<br />
<br />
SVTH: Đào Trọng Nghĩa - K44B QTKD -TH<br />
<br />
1<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
<br />
GVHD: TH.S Hồ Khánh Ngọc Bích<br />
<br />
nghiệp phải có các chiến lược cạnh tranh phù hợp cũng như các cách thức quảng bá<br />
phải được thực hiện tốt và được KH đánh giá cao. Vì vậy, để tìm hiểu xem VTV Cab<br />
Huế đã làm gì để có thể đối mặt với sư cạnh tranh gay gắt của các đối thủ cạnh tranh<br />
nên tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh Giá Năng Lực Cạnh Tranh Về<br />
Marketing Mix Của Dịch Vụ Truyền Hình Cáp - VTV Cab Tại Thành Phố Huế”.<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
2.1. Mục tiêu chung<br />
- Biết được sức cạnh tranh về Marketing Mix của dịch vụ truyền hình cáp VTV<br />
<br />
2.2. Mục tiêu cụ thể<br />
<br />
tế<br />
H<br />
uế<br />
<br />
Cab tại TP Huế. Từ đó nâng cao hơn năng lực cạnh tranh cho VTV Cab Huế.<br />
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh<br />
tranh về marketing và sự cần thiết phải cạnh tranh của công tyVTV Cab Huế.<br />
- Xác định và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ truyền<br />
<br />
ại<br />
họ<br />
cK<br />
in<br />
h<br />
<br />
hình cáp của khách hàng tại TP Huế.<br />
<br />
- Đánh giá được năng lực cạnh tranh về marketing mix của VTV Cab Huế thông<br />
qua việc so sánh với các đối thủ hiện tại.<br />
<br />
- Đề ra một số chiến lược cạnh tranh thích hợp và các giải pháp thực hiện hiệu<br />
quả chiến lược đó.<br />
<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
3.1. Đối tượng nghiên cứu:<br />
<br />
Đ<br />
<br />
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu: Sức cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp - VTV<br />
Cab Tại TP Huế.<br />
3.1.2. Đối tượng điều tra: Các khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ<br />
truyền hình cáp trả tiền trên địa bàn TP Huế.<br />
3.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
3.2.1. Phạm vi không gian<br />
Đề tài tiến hành nghiên cứu trong phạm vi địa bàn thành phố Huế.<br />
3.2.2. Phạm vi thời gian<br />
• Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các các tài liệu trang<br />
web liên quan trong giai đoạn 2011 - 2013.<br />
SVTH: Đào Trọng Nghĩa - K44B QTKD -TH<br />
<br />
2<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
<br />
GVHD: TH.S Hồ Khánh Ngọc Bích<br />
<br />
• Nguồn số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu thông qua phỏng vấn người dân bằng<br />
bảng hỏi trong khoảng thời gian từ 28/03/2014 đến 10/04/2014.<br />
• Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2014 – 2019.<br />
3.2.3. Phạm vi nội dung: Nội dung chủ yếu tập trung phân tích đánh giá sức<br />
cạnh tranh của dịch vụ truyền hình cáp - VTV Cab tại TP Huế.<br />
4. Phương pháp nghiên cứu.<br />
4.1. Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu này được thực hiện qua 2 giai đoạn chính:<br />
4.1.1. Nghiên cứu định tính<br />
<br />
tế<br />
H<br />
uế<br />
<br />
Mục đích của nghiên cứu này là khảo sát, tìm kiếm những thông tin cần thiết tạo<br />
tiền đề cho việc thiết kế bảng hỏi định lượng trong điều tra thử nghiệm.<br />
Thứ nhất, sử dụng các câu hỏi mở đối với một số bạn bè, người thân đang sử dụng<br />
dịch vụ truyền hình cáp trả tiền trên địa bàn thành phố Huế với nội dung của cuộc phỏng<br />
nghiên cứu.<br />
<br />
ại<br />
họ<br />
cK<br />
in<br />
h<br />
<br />
vấn xoay quanh đề tài nghiên cứu, bám sát với cơ sở lí thuyết và thực tiễn của đề tài<br />
Thứ hai, nghiên cứu những bảng hỏi của các nghiên cứu trước để bổ sung thêm<br />
những câu hỏi còn thiếu xót trong quá trình phỏng vấn.<br />
Từ hai nguồn thông tin này kết hợp với phần lý thuyết là cơ sở để xây dựng bảng hỏi<br />
nhằm thu thập ý kiến người dân, phục vụ cho phần nghiên cứu định lượng tiếp theo.<br />
4.1.2. Nghiên cứu định lượng<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính đã thực hiện thiết kế bảng hỏi để thu thập<br />
thông tin, đánh giá của KH về sức cạnh tranh của dịch vụ VTV Cab tại Huế.<br />
Bảng câu hỏi sơ bộ đã phỏng vấn thử 30 người xem họ có hiểu thông tin, ý nghĩa<br />
của các câu hỏi hay không, để sau đó tiến hành chỉnh sửa bảng câu hỏi, hiệu chỉnh<br />
thang đo nhằm đảm bảo tính tin cậy của đề tài. Bảng câu hỏi sau khi được điều chỉnh<br />
sẽ đưa vào phỏng vấn chính thức.<br />
<br />
SVTH: Đào Trọng Nghĩa - K44B QTKD -TH<br />
<br />
3<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
<br />
GVHD: TH.S Hồ Khánh Ngọc Bích<br />
<br />
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu<br />
4.2.1. Dữ liệu thứ cấp<br />
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ sách báo, internet, thông tin từ doanh nghiệp,<br />
các đề tài nghiên cứu có liên quan trước đây.<br />
4.2.2. Dữ liệu sơ cấp<br />
Dữ liệu sơ cấp đươc thu thập thông qua việc sử dụng bảng hỏi để thu thập các<br />
thông tin, những đánh giá của KH về sức cạnh tranh về marketing của dịch vụ truyền<br />
hình cáp của các doanh nghiệp trên địa bàn TP Huế.<br />
4.2.2.1. Phương pháp chọn mẫu<br />
<br />
tế<br />
H<br />
uế<br />
<br />
- Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa.<br />
- Đối tượng điều tra phỏng vấn là những KH cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ<br />
truyền hình cáp trả tiền trên địa bàn TP Huế.<br />
<br />
- Tiến trình chọn mẫu và xác định kích thước mẫu<br />
4.2.2.2. Xác định kích thước mẫu<br />
<br />
ại<br />
họ<br />
cK<br />
in<br />
h<br />
<br />
Trong phân tích thống kê, mẫu phải đủ lớn để đảm bảo độ tin cậy nhất định. Do<br />
đó, quyết định kết hợp công thức tính cỡ mẫu của Cochran (1977) như sau:<br />
<br />
Trong đó:<br />
<br />
- n: kích thước mẫu.<br />
<br />
- Z: giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn; Z = 1,96 tương ứng với độ tin cậy là<br />
<br />
Đ<br />
<br />
95%, mức ý nghĩa thống kê<br />
<br />
.<br />
<br />
- q: độ biến động dữ liệu<br />
- P: là tỷ lệ xuất hiện của các phần tử trong đơn vị lấy mẫu<br />
- e: sai số cho phép. Trong nghiên cứu này, chọn e = 0,07 (do hạn chế về thời<br />
gian và tiền bạc).<br />
- Tính chất của p + q =1 vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p.q = 0,25.<br />
Như vậy:<br />
<br />
người dân<br />
<br />
Để ngừa các sai sót trong quá trình điều tra, tiến hành phỏng vấn 210 người dân.<br />
Cỡ mẫu này đáp ứng được các yêu cầu đặt ra.<br />
<br />
SVTH: Đào Trọng Nghĩa - K44B QTKD -TH<br />
<br />
4<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
<br />
GVHD: TH.S Hồ Khánh Ngọc Bích<br />
<br />
4.2.2.3. Tiến trình chọn mẫu<br />
Bước 1: Phân nhóm tổng thể theo một tiêu thức nhất định và xác định số mẫu cần<br />
điều tra trong mỗi phân nhóm.<br />
Xác định tổng thể: KH cá nhân tại TP. Huế.<br />
Phân nhóm tổng thể theo tiêu thức vị trí địa lý (khu vực gần trung tâm thành phố và<br />
khu vực xa trung tâm thành phố), địa bàn TP. Huế có 27 phường.<br />
Do hạn chế về nguồn lực và thời gian mà nghiên cứu không thể điều tra tất cả các<br />
phường tại địa bàn TP. Huế. Với cỡ mẫu nghiên cứu không lớn, thực hiện phương<br />
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa có sử dụng công thức tính mẫu theo kỹ thuật phân<br />
tầng thì số lượng đối tượng điều tra tại các phường là rất nhỏ. Nghiên cứu tiến hành<br />
<br />
tế<br />
H<br />
uế<br />
<br />
chọn ngẫu nhiên 5 phường, bao gồm:<br />
• Phường Vĩ Dạ<br />
• Phường An Cựu<br />
• Phường Phú Nhuận<br />
<br />
ại<br />
họ<br />
cK<br />
in<br />
h<br />
<br />
• Phường Trường An<br />
• Phường Phú Hòa<br />
<br />
- Cơ cấu mẫu điều tra:<br />
<br />
Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra<br />
<br />
Dân số<br />
(người)<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Tên<br />
phườn<br />
g<br />
<br />
Tỷ<br />
trọn<br />
g<br />
(%)<br />
<br />
Số<br />
mẫ<br />
u<br />
Nam<br />
điều<br />
tra<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Số mẫu điều<br />
tra Nam<br />
<br />
Nnam=<br />
<br />
8429<br />
* 54 =2<br />
18915<br />
4<br />
<br />
Số mẫu điều tra Nữ<br />
<br />
Nnữ=<br />
<br />
10486<br />
* 54 =3<br />
18915<br />
0<br />
<br />
An<br />
Cựu<br />
Phú<br />
Nhuận<br />
Trường<br />
An<br />
Phú<br />
Hòa<br />
<br />
18.915<br />
<br />
25.9<br />
<br />
54<br />
<br />
8429<br />
<br />
23.016<br />
<br />
31.5<br />
<br />
66<br />
<br />
1066<br />
1<br />
<br />
1235<br />
5<br />
<br />
31<br />
<br />
35<br />
<br />
9.043<br />
<br />
12.4<br />
<br />
26<br />
<br />
4110<br />
<br />
4933<br />
<br />
12<br />
<br />
14<br />
<br />
16.165<br />
<br />
22.1<br />
<br />
47<br />
<br />
7831<br />
<br />
8334<br />
<br />
23<br />
<br />
24<br />
<br />
5.871<br />
<br />
8.1<br />
<br />
17<br />
<br />
2831<br />
<br />
3040<br />
<br />
8<br />
<br />
9<br />
<br />
N=73.01<br />
0<br />
<br />
Vĩ Dạ<br />
<br />
1048<br />
6<br />
<br />
100<br />
<br />
210<br />
<br />
98<br />
<br />
112<br />
<br />
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế)<br />
<br />
SVTH: Đào Trọng Nghĩa - K44B QTKD -TH<br />
<br />
5<br />
<br />