intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh bắc Hà Nội

Chia sẻ: Hgfghff Hgfghff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

225
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh bắc Hà Nội nêu những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng, các biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Bắc Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh bắc Hà Nội

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI -------***------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐÁNH GIÁ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGĂN NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI Sinh viên thực hiện : Trần Thuỳ Linh Lớp : Nhật 4 Khoá : 43G – KT&KDQT Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Nguyễn Thị Việt Hoa Hà Nội – Tháng 06/2008
  2. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Lêi më ®Çu ............................................................................................... 1 Ch-¬ng I: Nh÷ng vÊn ®Ò c¬ b¶n vÒ tÝn dông vµ rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng .............. 4 I. Tæng quan vÒ ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng ...................................... 4 1. Kh¸i niÖm tÝn dông ng©n hµng ............................................................ 4 1.1. Kh¸i niÖm .................................................................................... 4 1.2. Ph©n lo¹i ..................................................................................... 5 2. C¸c nghiÖp vô tÝn dông ng©n hµng ...................................................... 6 2.1. Cho vay........................................................................................ 6 2.2. ChiÕt khÊu th-¬ng phiÕu vµ c¸c giÊy tê cã gi¸ kh¸c ..................... 7 2.3. Cho thuª tµi chÝnh........................................................................ 8 2.4. B¶o l·nh ...................................................................................... 8 3. Quy tr×nh tÝn dông .............................................................................. 9 4. B¶o ®¶m tÝn dông .............................................................................. 12 II. Rñi ro trong ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng..................................... 13 1. Kh¸i niÖm rñi ro trong ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng ....................... 13 2. Rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng ......................... 14 2.1. Kh¸i niÖm rñi ro tÝn dông ........................................................... 14 2.2. §Æc tr-ng cña rñi ro tÝn dông..................................................... 14 2.3. Nguyªn nh©n g©y ra rñi ro tÝn dông ........................................... 15 2.4. HËu qu¶ cña rñi ro tÝn dông ....................................................... 21 2.5. DÊu hiÖu ®Ó nhËn biÕt mét kho¶n tÝn dông cã rñi ro .................. 22 III. C¸c biÖn ph¸p ng¨n ngõa vµ h¹n chÕ rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng ........................................................................ 26 1. Thùc hiÖn c¸c qui ®Þnh vÒ an toµn tÝn dông ®-îc ghi trong luËt c¸c tæ chøc tÝn dông vµ trong c¸c nghÞ ®Þnh cña ng©n hµng Nhµ n-íc ............. 26 2. X©y dùng chÝnh s¸ch tÝn dông vµ qui tr×nh ph©n tÝch tÝn dông ........... 26 3. §a d¹ng ho¸ ho¹t ®éng nghiÖp vô vµ duy tr× quan hÖ kh¸ch hµng l©u dµi . 27
  3. 3.1. §a d¹ng ho¸ ho¹t ®éng nghiÖp vô .............................................. 27 3.2. Duy tr× quan hÖ kh¸ch hµng l©u dµi ........................................... 28 4. §¸nh gi¸ rñi ro tÝn dông .................................................................... 28 4.1. T- c¸ch cña ng-êi vay ............................................................... 28 4.2. N¨ng lùc cña ng-êi ®i vay ......................................................... 29 4.3. Môc ®Ých vay ............................................................................. 29 4.4. Sè tiÒn vay.................................................................................. 29 4.5. Sù hoµn tr¶ ................................................................................ 29 4.6. B¶o ®¶m ..................................................................................... 30 5. Ph©n tÝch kh¶ n¨ng tµi chÝnh cña ng-êi vay....................................... 30 6. X©y dùng hÖ thèng xÕp h¹ng rñi ro danh môc tÝn dông néi bé .......... 32 7. Chó träng ®Õn nghÖ thuËt cho vay ..................................................... 33 Ch-¬ng II: Rñi ro vµ c¸c biÖn ph¸p ng¨n ngõa rñi ro trong ho¹t ®éng tÝn dông t¹i NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi ...................................................................... 35 I. Giíi thiÖu vÒ NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi .... 35 1. Sù ra ®êi, ph¸t triÓn và c¬ cÊu tæ chøc cña ng©n hµng ....................... 35 2. S¬ l-îc vÒ ho¹t ®éng kinh doanh cña chi nh¸nh ................................ 36 II. Thùc tr¹ng ho¹t ®éng tÝn dông t¹i NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi .................................................................................. 39 1. Quy tr×nh vµ quy ®Þnh cÊp tÝn dông mµ chi nh¸nh ®ang ¸p dông ....... 39 2. Ho¹t ®éng tÝn dông t¹i Chi nh¸nh ..................................................... 42 2.1. T×nh h×nh huy ®éng vèn .............................................................. 42 2.2. T×nh h×nh sö dông vèn ................................................................ 45 2.3. Ho¹t ®éng b¶o l·nh ................................................................... 55 3. §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tÝn dông t¹i chi nh¸nh ........................................ 56 3.1. KÕt qu¶ ®¹t ®-îc ........................................................................ 56 3.2. Nh÷ng h¹n chÕ ........................................................................... 59 III. Rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông t¹i NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi ................................................................ 60 1. C¸c chØ tiªu ®¸nh gi¸ rñi ro t¹i chi nh¸nh .......................................... 60
  4. 2. Thùc tr¹ng rñi ro t¹i ng©n hµng ......................................................... 61 2.1. Ph©n theo thêi h¹n tÝn dông ....................................................... 63 2.2. Ph©n theo ®èi t-îng kh¸ch hµng ................................................ 63 2.3. Tæng kÕt kÕt qu¶ nî xÊu ............................................................ 68 3. Nguyªn nh©n dÉn ®Õn c¸c rñi ro tÝn dông t¹i ng©n hµng .................... 69 3.1. Nguyªn nh©n kh¸ch quan xuÊt ph¸t tõ m«i tr-êng ho¹t ®éng ..... 69 3.2. Nguyªn nh©n xuÊt ph¸t tõ phÝa kh¸ch hµng ............................... 69 3.3. Nguyªn nh©n xuÊt ph¸t tõ chi nh¸nh .......................................... 70 IV. C¸c biÖn ph¸p h¹n chÕ rñi ro ®ang ®-îc ¸p dông t¹i chi nh¸nh B¾c Hµ Néi ..................................................................................................... 71 1. C¸c biÖn ph¸p chi nh¸nh ®ang thùc hiÖn nh»m h¹n chÕ rñi ro ........... 71 2. §¸nh gi¸ c¸c biÖn ph¸p chi nh¸nh ®ang thùc hiÖn ............................. 72 2.1. Thµnh tùu ®¹t ®-îc .................................................................... 72 2.2. Nh÷ng h¹n chÕ cßn tån t¹i ......................................................... 72 Ch-¬ng III: C¸c gi¶i ph¸p ng¨n ngõa rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông t¹i NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi ...................................................................... 76 I. §Þnh h-íng ph¸t triÓn cña NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi trong thêi kú míi (®Õn n¨m 2010) ............................................. 76 1. §Þnh h-íng ph¸t triÓn chung cña NHNo&PTNT ViÖt Nam .............. 76 2. §Þnh h-íng ph¸t triÓn cña NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi .................................................................................................. 78 II. BiÖn ph¸p ng¨n ngõa rñi ro tÝn dông trong ho¹t ®éng tÝn dông t¹i NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi............................... 79 1. C¸c gi¶i ph¸p chung ®èi víi toµn ngµnh ng©n hµng ........................... 79 1.1. C¸c biÖn ph¸p tr-íc khi cho vay ................................................ 80 1.2. C¸c biÖn ph¸p trong vµ sau khi cho vay ..................................... 82 2. C¸c gi¶i ph¸p cô thÓ ®èi víi NHNo&PTNT ViÖt Nam – Chi nh¸nh B¾c Hµ Néi .................................................................................................. 89 2.1. Tiªu chuÈn ho¸ vµ n©ng cao chÊt l-îng c¸n bé .......................... 89 2.2. Cho vay tËp trung, cã träng ®iÓm ............................................... 90
  5. 2.3. N©ng cao chÊt l-îng thÈm ®Þnh cho vay .................................... 90 2.4. §a d¹ng ho¸ ho¹t ®éng kinh doanh, ®a d¹ng ho¸ ®èi t-îng kh¸ch hµng .................................................................................................. 91 2.5. Thùc hiÖn c«ng t¸c thu nî cã hiÖu qu¶ ....................................... 92 2.6. Phèi hîp víi kh¸ch hµng xö lý nî xÊu ........................................ 93 3. KiÕn nghÞ víi c¸c c¬ quan chøc n¨ng ................................................ 94 3.1. Víi ChÝnh phñ ............................................................................ 94 3.2. Víi Thµnh phè Hµ Néi ............................................................... 95 3.3. Víi NHNo&PTNT ViÖt Nam ..................................................... 95 KÕt luËn ................................................................................................. 97 Danh môc tµi liÖu tham kh¶o ................................................... 98
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NHNN : Ngân hàng Nhà nước. NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. NHTM : Ngân hàng thương mại. DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước. DNNQD : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh. HSX&CN : Hộ sản xuất và cá nhân. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng. CBCNV : Cán bộ công nhân viên.
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong thế kỷ XXI, với sự bùng nổ của thị trường tài chính, hoạt động ngân hàng trở nên sôi động hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong năm 2007 vừa qua và giai đoạn đầu năm 2008, tình hình lạm phát đã trở thành mối lo ngại với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Trong tình hình đó, ngân hàng với nghiệp vụ chính của mình là huy động nguồn vốn nhàn rỗi và cung cấp nguồn vốn đó cho các cá nhân có nhu cầu sử dụng đã trở thành trợ thủ đắc lực của Nhà nước trong việc thi hành các chính sách tiền tệ nhằm giảm thiểu lạm phát và ổn định nền kinh tế. Do vậy vai trò của ngân hàng càng trở nên quan trọng hơn nữa. Kinh doanh ngân hàng tuy là một ngành đem lại lợi nhuận cao nhưng lại luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, nhất là hoạt động tín dụng. Và song hàng với hoạt động tín dụng là rủi ro tín dụng. Các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm tới 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Thực tế hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian qua là một minh chứng cho nhận định này: Hiệu quả hoạt động tín dụng chưa cao, chất lượng tín dụng chưa tốt, thể hiện ở tỷ lệ nợ quá hạn còn cao so với khu vực và chưa có khuynh hướng giảm vững chắc. Rủi ro tín dụng không loại trừ bất kỳ nền kinh tế nào dù phát triển hay đang phát triển, không loại trừ một ngân hàng nào dù đó là ngân hàng Nhà nước hay ngân hàng thương mại cổ phần.. Rủi ro tín dụng là khách quan và không thể tránh khỏi. Các ngân hàng đã xem nó là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại bỏ. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro nhằm hạn chế rủi ro ở mức tối đa tại các ngân hàng thương mại Việt nam đang là vấn đề bức xúc cả trên phương diện lý thuyết và thực tiễn. Các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách ngân hàng đã đưa ra nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề này. 1
  8. Chính vì vậy, em đã lựa chọn Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội để đi sâu nghiên cứu đề tài “Đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Chi nhánh Bắc Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Do vậy mục đích chính của khoá luận là đưa ra các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nâng cao chất lượng tín dụng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các biện pháp khoá luận đưa ra không chỉ dành cho chi nhánh Bắc Hà Nội mà còn muốn để các ngân hàng khác tham khảo trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh của mình. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Rủi ro tín dụng là rủi ro không thể tránh khỏi trong hoạt động tín dụng. Đưa ra các biện pháp hạn chế và ngăn ngừa rủi ro đó là rất cần thiết. Khoá luận này lựa chọn hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội làm đối tượng nghiên cứu. Và phạm vi mà khóa luận đề cập chỉ giới hạn trong hoạt động tín dụng của Chi nhánh Bắc Hà Nội trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Khoá luận được nghiên cứu trên cơ sở một số phương pháp như phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp thống kê, so sánh, kết hợp với phương pháp phân tích và tổng hợp từ số liệu nhằm làm rõ các vấn đề đặt ra. 5. Kết cấu khoá luận: Khoá luận gồm ba phần: Chương I: Những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng 2
  9. Chương II: Rủi ro và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội Chương III: Các giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Bắc Hà Nội Do thời gian nghiên cứu không dài và kiến thức còn chưa sâu nên khoá luận sẽ khó tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Vì vậy em rất mong được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của thầy cô. Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Thị Việt Hoa, mặc dù rất bận rộn với công tác giảng dạy và nghiên cứu nhưng đã dành rất nhiều thời gian giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Người thực hiện Trần Thùy Linh 3
  10. CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG I. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 1.1. Khái niệm Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng được biểu hiện trước hết là sự vay mượn tạm thời một số vốn tiền tệ hay tài sản, mà nhờ đó người đi vay có thể sử dụng được một lượng giá trị trong một thời gian nhất định. Sau thời gian nhất định, theo thoả thuận, người đi vay hoàn trả lại giá trị lớn hơn cho người vay. Xuất phát từ việc xuất hiện các cá nhân có vốn nhàn rỗi tạm thời không sử dụng và các cá nhân có nhu cầu sử dụng vốn tạm thời cho sản xuất và đời sống mà quan hệ tín dụng đã ra đời. Như vậy quan hệ tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu hiện mối liên kết kinh tế, mà trước hết dựa vào lòng tin. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các hình thức tín dụng ngày càng đa dạng. Các hình thức tín dụng không chỉ xuất hiện với quy mô nhỏ lẻ giữa các cá nhân với cá nhân mà đã được mở rộng thành giữa tổ chức cho vay với các cá nhân trong xã hội. Các cá nhân, tổ chức cho vay đã phát triển dưới sự bảo hộ của Nhà nước và pháp luật để trở thành các tổ chức tín dụng có uy tín. Trong các tổ chức tín dụng ấy có một chủ thể đặc biệt là các ngân hàng với hình thức tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng (TDNH) được coi là hình thức tín dụng phát triển, giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống tín dụng. Trong hoạt động TDNH, ngân hàng có chức năng môi giới tài chính cho cá nhân: nhận tiền ký gửi của cá nhân, các tổ chức kinh tế này đem cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế khác cho vay. Như vậy, các quan hệ kinh tế phát sinh trong loại hình tín dụng này gắn liền với quá trình tạo lập quỹ tiền tệ từ các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi và sử dụng quỹ để đáp ứng cho nhu cầu nguồn tài 4
  11. chính tạm thời thiếu trong xã hội, mà trong đó ngân hàng đóng vai trò trung gian hưởng một khoản phí. Vậy có thể hiểu, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. - Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn. - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng (TDNH) có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tuỳ theo những tiêu thức phân loại khác nhau: 1.2.1. Dựa vào mục đích của tín dụng – TDNH có thể chia thành các loại sau: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp. - Cho vay tiêu dùng cá nhân. - Cho vay bất động sản. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.2.2. Dựa vào thời hạn tín dụng – TDNH có thể chia thành các loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới một năm, thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động. - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm, thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, thường nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 5
  12. 1.2.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng – TDNH chia thành các loại sau: - Cho vay không có đảm bảo: Là loại vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. - Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.2.4. Dựa vào phương thức cho vay – TDNH chia thành các loại sau: - Cho vay theo món vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng. 1.2.5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay – TDNH chia thành các loại sau: - Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2. Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng Ngân hàng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. 2.1. Cho vay Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức và cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau: 6
  13. - Cho vay thương mại: ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người bán (người bán chuyển các phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối với các khách hàng (là người mua), giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng: trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng như là một khách hàng tiềm năng. Hiện nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất ở các nước có nền kinh tế phát triển. - Tài trợ cho dự án: Bên cạnh cho vay truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng trở nên năng động trong việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới, đặc biệt là trong các ngành công nghệ cao. Do rủi ro trong loại hình tín dụng này nói chung là cao song lãi lại lớn nên các ngân hàng đã mạo hiểm cho vay theo hình thức này. 2.2. Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác Thương phiếu được hình thành chủ yếu từ quá trình mua bán chịu hàng hoá và dịch vụ giữa khách hàng với nhau. Người bán (hoặc người thụ hưởng) có thể giữ thương phiếu đến hạn để đòi tiền người mua (hoặc người phải trả) hoặc mang đến ngân hàng để xin chiết khấu trước hạn. Nghiệp vụ chiết khấu được coi là đơn giản, dựa trên sự tín nhiệm giữa ngân hàng và những người ký tên trên thương phiếu. Do tối thiểu có hai người cam kết trả tiền cho ngân hàng nên độ an toàn của thương phiếu tương đối cao (trừ trường hợp ngân hàng ký miễn truy đòi với khách hàng). Hơn nữa, ngân hàng 7
  14. thương mại có thể tái chiết khấu thương phiếu tại ngân hàng Nhà nước để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp. 2.3. Cho thuê tài chính Cho thuê của ngân hàng thường là hình thức tín dụng trung và dài hạn. Ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi (thời hạn khoảng 80 – 90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn thuê, khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Hình thức này giống một khoản cho vay thông thường ở chỗ ngân hàng phải xuất tiền với kỳ vọng thu về cả gốc lẫn lãi sau thời hạn nhất định; khách hàng phải trả gốc và lãi dưới hình thức tiền thuê hàng kì. Ngân hàng cũng phải đối đầu với rủi ro khi khách hàng kinh doanh không có hiệu quả không trả được tiền thuê đầy đủ và đúng hạn. Tuy nhiên hình thức này cũng có những điểm khác biệt so với cho vay thông thường. Đó là tài sản cho thuê vẫn thuộc sở hữu của ngân hàng, ngân hàng có thể thu hồi bất cứ lúc nào nếu người thuê không thực hiện đúng hợp đồng. Đồng thời ngân hàng cũng phải có trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cho khách hàng và phải đảm bảo về chất lượng của tài sản đó. Cho thuê không có tài sản đảm bảo, nhiều tài sản thuê mang tính đặc chủng, khó bán, khi thu hồi chi phí tháo dỡ cao… nên cho thuê rủi ro rất cao đối với ngân hàng. 2.4. Bảo lãnh Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Bảo lãnh thường có 3 bên: bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh. Theo đó, ngân hàng là bên bảo lãnh, khách hàng của ngân hàng là người được bảo lãnh và người hưởng bảo lãnh là bên thứ ba. Có rất nhiều loại bảo lãnh, đó là: 8
  15. - Bảo lãnh đảm bảo tham gia dự thầu - Bảo lãnh thực hiện hợp đồng - Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước - Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay - Bảo lãnh đảm bảo thanh toán Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hoá hoặc thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi. Tuy nhiên bảo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín nên ngân hàng không phải xuất tiền khi bảo lãnh. Do vậy bảo lãnh được coi như tài sản ngoại bảng. Nhưng khi khách hàng không thực hiện được cam kết, ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ chi trả cho bên thứ ba. Lúc đó khoản chi trả này được xếp vào loại tài sản “xấu” trong nội bảng, cấu thành nợ quá hạn. Chính vì vậy, bảo lãnh cũng chứa đựng các rủi ro như một khoản cho vay và đòi hỏi ngân hàng phân tích khách hàng như khi cho vay. Trên đây, khoá luận đã trình bày tổng quan về các nghiệp vụ tín dụng và đặc điểm của nó. Thông qua nghiệp vụ tín dụng gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê, ngân hàng góp phần tài trợ nhu cầu vốn của khách hàng. Các nghiệp vụ tín dụng đa dạng nhằm phù hợp với quá trình luân chuyển vốn và chu kì thu nhập của khách hàng. 3. Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Mỗi ngân hàng đều tự thiết kế cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là một quy trình tín dụng cơ bản: 9
  16. Bảng 1: Quy trình tín dụng Nhiệm vụ của ngân Các giai đoạn Nguồn và nơi cung Kết quả của hàng ở mỗi giai của quá trình cấp thông tin mỗi giai đoạn đoạn Lập hồ sơ đề Khách hàng đi vay Tiếp xúc, phổ biến và Hoàn thành bộ nghị cấp tín cung cấp thông tin hướng dẫn khách hồ sơ để dụng hàng lập hồ sơ vay chuyển sang vốn giai đoạn sau Phân tích tín - Hồ sơ đề nghị từ Tổ chức thẩm định về Báo cáo kết dụng giai đoạn trước các mặt tài chính và quả thẩm định chuyển sang phi tài chính do các để chuyển sang - Các thông tin bổ cá nhân hoặc bộ phận bộ phận có sung từ phỏng vấn, thẩm định thực hiện thẩm quyền để hồ sơ lưư trữ quyết định cho vay Quyết định tín - Các tài liệu và Quyết định cho vay - Quyết định dụng thông tin từ giai hoặc từ chối cho vay cho vay hoặc đoạn trước chuyển dựa vào phân tích. từ chối tùy theo sang và báo cáo kết kết quả thẩm quả thẩm định. định. - Các thông tin bổ - Tiến hành các sung. thủ tục pháp lý như ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng công chứng và các loại hợp đồng 10
  17. khác. Giải ngân - Quyết định Thẩm định các chứng Chuyển tiền cho vay và từ theo các điều kiện vào tài khoản các hợp đồng của hợp đồng tín tiền gửi của liên quan. dụng trước khi phát khách hàng - Các chứng từ tiền vay. hoặc chuyển làm cơ sở giải trả cho nhà ngân. cung cấp theo yêu cầu của khách hàng Giám sát và - Các thông tin - Phân tích báo cáo - Báo cáo kết thanh lý hợp từ nội bộ tài chính, kiểm tra quả giám sát và đồng tín dụng ngân hàng mục đích sử dụng đưa ra các giải - Các báo cáo vốn vay. pháp xử lý. tài chính theo - Tái xét và xếp hạng - Lập các thủ định kỳ của tín dụng. tục để thanh lý khách hàng - Thanh lý hợp đồng tín dụng. - Các thông tin tín dụng. khác Việc thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có tác dụng: - Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng - Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính. 11
  18. - Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng. 4. Bảo đảm tín dụng Hoạt động tín dụng của ngân hàng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro. Mặc dù trước khi quyết định cho vay, ngân hàng đã trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân tích, thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng nhưng vẫn chưa thể nào loại bỏ được rủi ro tín dụng. Do vậy đảm bảo tiền vay được coi như một trong những cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Bảo đảm tín dụng hay còn gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo ra ngân lưu đều có thể dùng làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để đảm bảo tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi: - Giá trị bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. - Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ) - Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm: - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp. - Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố. - Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh. Bảo đảm bằng hình thức nào sẽ phụ thuộc vào từng loại tín dụng, đối tượng cho vay và quan hệ của ngân hàng với khách hàng. 12
  19. II. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Khái niệm rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng Rủi ro là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất ổn, là những tổn thất có thể xảy ra ngoài dự kiến. Trong hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng luôn phải đương đầu với hàng loạt rủi ro. Rủi ro của ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau song đều có bản chất chung, đó là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng. Tổn thất ấy là giảm sút thu nhập ngoài dự kiến. Do vậy, để đạt được hiệu quả trong kinh doanh ngân hàng cần nhận biết những rủi ro có thể xảy đến với các hoạt động của mình. Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là các loại rủi ro phổ biến:  Rủi ro tín dụng: là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.  Rủi ro hối đoái: là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng khi tỷ giá hối đoái thay đổi vượt quá thay đổi dự tính. Trong cơ chế thị trường, tỷ giá thường xuyên dao động. Sự thay đổi này cùng với trạng thái hối đoái của ngân hàng tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Tuy nhiên, có những thay đổi tỷ giá ngoài dự kiến dẫn đến tổn thất cho ngân hàng.  Rủi ro lãi suất: là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất thay đổi ngoài dự tính. Lãi suất ngân hàng (cả bên tài sản lẫn bên nguồn vốn) thường xuyên biến động với các mức độ khác nhau có thể dẫn đến tổn thất.  Rủi ro thanh khoản: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng khi nhu cầu thanh khoản thực tế vượt quá (hoặc nhỏ hơn) khả 13
  20. năng thanh khoản dự kiến làm gia tăng các chi phí để đáp ứng nhu cầu thanh khoản hoặc làm cho ngân hàng mất khả năng thanh toán. Bên cạnh đó còn nhiều rủi ro khác như cướp ngân hàng, hoả hoạn, lỗi công nghệ… Trong các rủi ro nêu trên, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro quan trọng nhất bởi nó xuất phát chính từ hoạt động tín dụng – hoạt động kinh doanh chính và quan trọng nhất của ngân hàng. Do vậy sau đây khoá luận sẽ đi sâu phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng. 2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng 2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Như đã đề cập ở phần trên, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất, có qui mô lớn nhất của ngân hàng – hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng luôn cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nguyên nhân còn xuất phát từ chính bản thân ngân hàng như nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng gây ra tổn thất. Do vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đường trong kinh doanh của hoạt động tín dụng ngân hàng, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn được xác định trước trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng. Khi tổn thất xảy ra dưới mức dự kiến, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý. 2.2. Đặc trưng của rủi ro tín dụng 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2