intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Độc quyền tại các tập đoàn nhà nước Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Dfg Dfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

127
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái quát về độc quyền và tập đoàn nhà nước, kinh nghiệm các nước trên thế giới về việc kiểm soát độc quyền. Thực trạng độc quyền tại các tập đoàn nhà nước Việt Nam. Giải pháp nhằm giảm tác động tiêu cực của độc quyền tại các tập đoàn nhà nước Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Độc quyền tại các tập đoàn nhà nước Việt Nam: Thực trạng và giải pháp

  1. TRƯỜNG Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TỂ VÀ KINH DỌANH QUỐC TẾ CHUYÊN N G À N H KINH TÉ Đ Ố I NGOẠI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: ĐỘC QUYÊN TẠI C Á C TẬP Đ O À N N H À N Ư Ớ C VIỆT NAM - THỰC TRẠNG V À GIẢI PHÁP 3 Lĩ ŨJ03À Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Thủy Lớp : Anh Ì Khoa : 45A Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tường Anh Hà Nội, tháng 5 năm 20ỉ0
  2. MỤC LỤC DANH M Ụ C C Á C T Ừ VIẾT T Ắ T DANH M Ụ C H Ì N H VẼ, B Ả N G BIỂU LỜI M Ở Đ À U Ì C H Ư Ơ N G ì: L Ý L U Ậ N CHUNG V È Độc Q U Y Ề N V À T Ậ P Đ O À N N H À N Ư Ớ C 4 ì .Độc quyền 4 1. Khái niệm 4 2. Phân loại 5 3. Tác động cùa độc quyền tói nền kinh tế 7 3.1 Tác độngtíchcực của độc quyền tới nền kinh tế 7 3.2 Tác động tiêu cực của độc quyền tới nền kình tế 7 3.2. ĩ Độc quyển tạo ra cung ít hơn so với cầu 7 3.2.2 Độc quyển tạo ra sức ì ngay đổi với doanh nghiệp độc quyển 8 3.2.3 Độc quyển gảy bai bình đắng trong phân phoi thu nhập 8 3.2.4 Độc quyển gây lãng phi trong việc sử dụng nguồn lực 8 3.2.5 Độc quyền còn tạo ra sản phấm, dịch vụ cỏ chất lượng thấp 8 3.2.6 - Độc quyển tạo nên mỗi trường cạnh tranh bắt bình đắng 9 4. Kinh nghiệm các nước trên thế giới v việc kiểm soát độc quyền ề 9 4.1 Mỹ 9 4.2 Nhật li 4.2. Ì - Chính sách cạnh tranh và luật chong độc quyền cùa Nhật Bản.. li 4.2.2 - Nội dung luật chong độc quyền lì 4 3 Các bài học từ các nước trên thế giới . 16 n. T p đoàn Nhà nước 17 l.T p đoàn kinh tế 17 1.1 Khái niệm 17
  3. 1.2. Sự cần thiết hình thành các tập đoàn kinh tế 18 1.3 Phân loại Tập đoàn kinh tế 21 1.4. Đặc điểm của Tập đoán kinh tể 23 2. Tập đoàn kinh tế Nhà nước 27 2.1 Khái niệm và lịch sử phát triển của các Tập đoàn kinh tềNhà nước trên thể giới 27 2.2 Tập đoàn kinh tế Nhà nước Việt Nam 31 2.2.1 Sự can thiết và nhu cấu tất yếu 31 2.2.2 Quá ư\nh hình thành và phát ưiển các Tập đoàn Nhà nước tại Việt Nam 31 2.2.3 Một so đặc điếm của các Tập đoàn Nhà nước Việt Nam 33 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG Độc QUYÊN TẠI CÁC TẬP ĐOÀN NHÀ NƯỚC VIỆT N A M 36 ì. Mức độ độc quyền 36 1. Mức độ độc quyề tại các Tập đoàn Nhà nước Việt Nam là rất cao n 36 2. Sự chuyển biền mức độ độc quyề trong một sá ngành n 39 2.1 Thị trường viễn thông 39 2.2 Thị trường bảo hiểm 43 l i . Tác động của độc quyề tại các Tập đoàn Nhà nước tới nề kinh tế ...47 n n ĩ .Tác động tích cực của độc quyề tại các Tập đoàn Nhà nước tói n nền kinh tế 47 2. Những tác động tiêu cực cùa độc quyề tại các Tập đoàn Nhà nước n tới nề kinh tế n 50 2.1 Gia tăng mặt bang giá cả SI 2.2 Chất lưống sàn phẩm dịch vụ chưa cao 52 2.3 Hiệu quà sử dụng lao động, hiệu quả sử dụng vốn thấp 53
  4. 2.4 Gây bất bình đẳng trong thu nhập 56 2.5 Cótìnhtrạng lũng đoạn thị trường, triệt tiêu cạnh tranh 56 3. Nguyên nhân của những tác động tiêu cực trên 58 3. Ì Hệ thống pháp luật kiểm soát độc quyền còn một số bất cập 58 3.2 Cơ quan thực thi luật chưa đủ quyền lực 62 3.3 Khung pháp lý quản lý các lập đoàn chưa hoàn thiện 63 3.4 Do đặc thù của Tập đoàn Nhà nước Việt Nam 65 CHƯƠNG HI: GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM TÁC ĐỘNG TIÊU cực C Ủ A Đ Ộ C Q U Y Ê N TẠI C Á C TẬP Đ O À N N H À N Ư Ớ C VIỆT N A M 67 ì. Định hướng phát triển các Tập đoàn kinh tế Nhà nước trong thòi gian tói 67 l i . Một sả các biện pháp nhằm giảm tác động tiêu cực của độc quyền tại các T Đ K T N N 69 1. Hoàn thiện hệ thảng luật pháp kiểm soát độc quyền 69 2. Nâng cao năng lực và vị thế của các cư quan quản l cạnh tranh ý 72 3. Hoàn thiện khung pháp l và các chính sách dành cho T Đ K T N N ý 74 4. Một sả các biện pháp khác 82 KẾT LUẬN 85 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TĐ : tập đoàn TĐKT : tập đoàn kinh tế TĐKTNN : tập đoàn kinh tế Nhà nước TĐKTTN : tập đoàn kinh tế tu nhãn TCT : tồng công ty DN : doanh nghiệp DNBH : doanh nghiệp bào hiềm BHNT : bảo hiểm nhân thọ PNT : phi nhân thọ DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIÊU Hình Ì: So sánh giá và sàn lượng trong thị trường độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo 5 Biểu đồ Ì: Sự phát triển thuê bao điện thoại theo năm 41 Biểu đồ 2: Thị phần thuê bao ADSL giữa các nhà cung cấp tại V N năm 2008 42 Biểu đồ 3: Doanh thu cùa các doanh nghiệp vi n thông năm 2008 so với năm 2007 43 Biểu đồ 4: ROE cùa 7 Tập đoàn kinh tế Nhà nước năm 2008 54 Biếu đồ 5: Tỷ trọng vốn chù sờ hữu trên tồng nguồn vốn cùa các T Đ T C T 65
  6. LỜI MỞ ĐÀU 1. Sự cần thiết khi nghiên cú đề tài n Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển theo chiều sâu. thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, chuyển đổi sang m ô hình kinh tể thị trường định hướng xã hội chù nghĩa. Sự phát triển mạnh cùa lực lượng sản xuất đòi hói phải tìm một m ô hình kinh tê thích ằng với sự biến đồi nói trên. Bên cạnh sự ra đời và phát triển cùa hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhó. cần thiết phải hình thành và phát triền các doanh nghiệp có quy m ô lớn nhằm thục hiện hàng loạt mục tiêu như nâng cao hiệu quả, sằc cạnh tranh và khả năng hội nhập, định hướng, điều tiết thị trường. Kinh nghiệm của các nước phát triển trên thế giới cho thấy rằng những tập đoàn kinh tế lớn là những đầu tàu trong việc phát triển nền kinh tế. Sự hình thành tập đoàn kinh tế ở nước ta hiện nay là rất cần thiết để đáp ằng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, trong điều kiện kinh tế Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt khi gia nhập WTO . Nhận thằc được nhu cầu tất yếu đó, Thù tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 91/TTg, ngày 7-3-1994, về việc t í điểm thành lập tập đoàn kinh doanh dựa h trên một số Tổng công ty, công ty lớn có mối quan hệ theo ngành và vùng lãnh thổ, không phân biệt doanh nghiệp do Trung ương hay địa phương quàn lý, có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đàm báo những yêu cầu cần thiết cho thị trường trong nước và có triển vọng mờ rộng quan hệ kinh doanh ra ngoài nước. Các Tập đoàn được thành lập với mục tiêu thúc đầy kinh tế phát triển, nâng cao sằc cạnh tranh của đất nước đồng thời là công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Hiện nay, cà nước đã có 12 Tập đoàn kinh tế Nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực then chốt cùa nền kinh tế: điện, xăng dầu. viễn thông, khoáng sàn, công nghiệp tàu thủy.... Các Tập đoàn đã được Nhà nước giao cho đặc quyền khai thác các nguồn tài nguyên của đất nước, đồng thời được hường rất nhiều các chính sách ưu đãi. Vị thế độc quyền mà Nhà nước ban phát cho các Tạp đoàn giúp các Tập đoàn có sằc mạnh đám trách tốt các vai trò cùa minh. Tuy nhiên, hiện nay đang có nhiều ý kiến cho rằng một số tập đoàn nhà nước có biếu hiện độc quyền khiến thị trường không thể kiểm soát nồi. Bên cạnh Ì
  7. n h ữ n g đóng góp tích cực thì mặt trái cùa độc quyền tại các Tập đoàn cũng gây ra n h i ề u tác động không tốt t ớ i nền k i n h tế. vấn đề độc quyền và hiệu quá tại các tập đoàn là vấn đề đang được toàn xã h ộ i quan tâm. T ừ thực tế đó, e m c h ọ n đề tài nghiên c ứ u là " Đ ộ c quyền tại các Tập đoàn N h à nước V i ệ t N a m - T h ự c trạng và giải pháp" v ớ i kỳ v ọ n g có thề làm rò hơn góc nhìn về vấn đề này. 2. Mờc đích nghiên cứu của khóa luận M ờ c đích của khóa luân n h ằ m làm rõ các p h ạ m trù về độc quyền và Tập đoàn k i n h tế N h à nước; nêu ra thực trạng độc quyền tại các Tập đoàn N h à nước ờ V i ệ t N a m hiện nay và t ừ cơ sờ đó đề xuất m ộ t số các biện pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực cùa độc q u y ề n tại các Tập đoàn N h à nước V i ệ t N a m 3. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu K h ó a luận nghiên c ứ u thực trạng độc quyền t r o n g p h ạ m v i các T ậ p đoàn N h à nước V i ệ t N a m hiện nay. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sờ các quan n i ệ m d u y vật biện chứng, t h u thập và x ử lý thông t i n , d ữ liệu :tham khảo có c h ọ n lọc các d ự luật, các quá trình nghiên c ứ u trong và ngoài nước về các v ấ n đề liên quan kết h ợ p v ớ i m ộ t số phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, luận văn đưa ra n h ữ n g nhận xét và lý giãi. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần m ờ đầu. k ế t luận và tài l i ệ u tham khảo, khóa luận được chia làm 3 chương: Chương ì : Lý luận chung về độc quyền và tập đoàn Nhà nước Chương li : Thực trạng độc quyền tại các Tập đoàn Nhà nước Việt Nam hiện nay Chương IU : Một số giải pháp nhằm giảm tác động tiêu cực của độc quyền tại các Tập đoàn Nhà nước Việt Nam hiện nay 2
  8. Do kiến thức của bán thân còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp vẫn còn nhiều sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến cùa các thầy cô đè bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Em cũng xin chân thành cám ơn Thạc sĩ Nguyễn Thị Tường Anh đã tận tinh hướng dẫn, gia đinh và bạn bè luôn đ ng viên em trong suốt quá trình hoàn thành luận văn! 3
  9. C H Ư Ơ N G ì: L Ý L U Ậ N C H U N G V È Độc Q U Y Ề N V À T Ậ P Đ O À N N H À N Ư Ớ C ì. Đ ộ c quyền 1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, độc quyền l một hình thái kinh tể thị trường t á à ri ngược với hình thái kinh tế cạnh tranh hoàn hào. Theo giáo trình Kinh tế học vi m ô của Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân năm 2008, độc quyền được định nghĩa như sau: " Độc quyền là hình thái thị trường trong đó một doanh nghiệp duy nhất bàn một loại hàng hoa, dịch vụ mà không có sàn phẩm thay thế gần giống với nó ị được gọi là độc quyển bản ỳ hoậc chỉ có một doanh nghiệp mua một loại hàng hoa, dịch vụ của nhiêu người bán ị được gọi là độc quyền mua ) ". David Wpearee - chú biên cuốn từ điển kinh tế học hiện đại viết: " Theo nghĩa chinh xác nhai của thuật ngữ này thì một doanh nghiệp được gọi là độc quyển nếu nó là một nhà cung cắp duy nhắt một loại sàn phẩm đong nhắt mà lại không có một mật hàng nào cỏ thể thay thế và có rát nhiêu người mua. Nhũng điêu kiện như vậy đôi khi được gọi là độc quyền vờ đường cầu đổi với sản phàm cùa doanh nghiệp chính là đường cầu của thị trường đoi với sàn phẩm đó ". Đại từ điển tiếng Việt cũng đã giải thích độc quyền về kinh tế đó là: " Hiện tượng chi có một so ít người độc chiếm thị trường khiến cho ở đó không có tự do cạnh tranh ve phía cung ". Theo Luữt Cạnh tranh 2004 của Việt Nam có định nghĩa tại điều 12 " Doanh nghiệp được coi là có vị trí độc quyển nếu không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hoa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kình doanh trên thị trường liên quan." Do có được vị thế độc quyền, doanh nghiệp độc quyền có quyền lực ồn định giá độc quyền và sàn lượng độc quyền. Giá bán tro một thị trường độc quyền cao hơn ng trong những điều kiện cạnh tranh, giá bán ấy thường được định cao nhằm phục vụ ý đồ tối đa hoa lợi nhuữn cùa doanh nghiệp độc quyền. Độc quyền đứng trước một đường cầu dốc xuống dưới về phía phải, nếu nhà độc quyền tăng giá thì lượng của hàng hoa 4
  10. bán ra sẽ giảm. Quan sát thị trường độc quyền và thị trường cạnh tranh n g ư ờ i ta rút ra kết luận quan trọng và rất n ồ i tiếng là: " Trong những điểu kiện về cầu và chì phi như nhau độc quyền sẽ có giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với trong điếu kiện cạnh tranh ". a á MC: chi phí cận biên MR: l ợ i nhuận cận \ \ / biên D: đường cầu / 1 ^ \ / \ 1 \ \ MR \ D 1 \ 1 \ 1 Q đ q Q* Sàn lương Hình 1 : So sánh giá và sản lượng trong thị trường độc quyền và thị trường cạnh tranh hoàn hảo Theo lý thuyết k i n h tế , doanh nghiệp t ố i đa hóa l ợ i nhuận tại điểm M R = M C , tức là l ợ i nhuận cận biên bằng chi phí cận biên. T r o n g thị trưỉng cạnh tranh hoàn hảo, c h i phí cận biên cùa ngành bằng đường cầu của thị trường, do đó thị trường sẽ cân bằng tại sản lượng Q* và giá p*. T r o n g thị trường độc quyền, chi có d u y nhất m ộ t n g ư ờ i bán nên tất cà các đơn vị đều được bán ờ cùng m ộ t giá, k h i tăng thêm m ộ t đơn vị sàn p h ẩ m t h i giá bán đều phải giảm xuống c h ứ không chỉ m ộ t đơn vị bán thêm. Đ ư ờ n g doanh t h u cận biên v i thế luôn nằm dưỉi đường cầu, t r ừ điểm đau tiên. T r o n g thị trường độc quyền, thì trường cân bằng tại sản lượng Q đ q < Q* và giá Pđq > p*. 2. Phân loại C ó thể phân loại độc quyền theo nhiều hình thức khác nhau: * T h e o dặc điềm hình thành có: 5
  11. - Đ ộ c q u y ề n t ự nhiên : xuất hiện k h i m ộ t doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp l ớ n nhất hoặc là doanh nghiệp đầu tiên t r o n g m ộ t lĩnh v ự c đạt được hiệu quà k i n h tế theo quy m ò , có l ợ i t h ế vượt t r ộ i về c h i phí so v ớ i n h ữ n g đ ố i thù cạnh tranh khác đang có mặt tại thị trường hoặc d ự định tham g i a thị trường. X u h ư ớ n g này thường xuât hiện ờ n h ữ n g ngành có c h i phí cố định lớn, người cung cấp đầu tiên đã c h i ế m được gân hét thị phần, v i v ậ y c h i phí cố định bình quân cho m ộ t sản p h ứ m cùa h ọ nhó. T r o n g k h i đó, n h ữ n g người cung cấp khác có thị phần nhó, vì thế c h i phí cố định bình quân cho m ộ t sàn p h ứ m l ớ n hơn nhiều. Chẳng hạn n h u ngành điện và nước là hai ngành có tính chát độc quyền t ự nhiên. - Đ ộ c q u y ề n do nhà nước q u y định : doanh nghiệp có được vị thế độc quyền n h ờ vào cơ chế, chính sách k i n h tế cùa N h à nước - Đ ộ c quyền do k i ể m soát các y ế u t ố đầu vào : các doanh nghiệp có được vị thế độc quyền do k i ể m soát được các y ế u t ố đầu vào. * T h e o hình thái biểu hiên trên t h i trường có: - Đ ộ c quyền bán : trê thị trường c h i có m ộ t người bán và vô số người mua. Lúc n này n g ư ờ i bán v ớ i sức mạnh thị trường có thề ép giá người mua. - Đ ộ c quyền mua : ngược l ạ i v ớ i độc quyền bán, trên thị trường chỉ có m ộ t người mua và vô số người bán, k h i này thì sức mạnh thị trường thuộc về n g ư ờ i mua. * T h e o mức đô canh tranh trên t h i trường có : - Cạnh tranh độc quyền là hình thức độc quyền có n h i ề u doanh nghiệp độc quyền tham gia thị trường v ớ i sàn phứm - dịch v ụ có sự khác biệt. - Đ ộ c quyền tập đoàn là hình thức độc q u y ề n c h i có hai doanh nghiệp độc quyền cạnh tranh trên thị trường. - Đ ộ c quyền thuần túy là hình thức độc quyền c h i có m ộ t doanh nghiệp cung cấp m ộ t loại sàn p h ứ m - dịch v ụ duy nhất trên thị trường. T r o n g bài viết này, chúng ta viết về độc quyền do N h à nước quy định, là độc quyền bán và tùy theo mức độ có thê là độc q u y ề n thuần túy, độc quyền tập đoàn hoặc cạnh tranh độc quyền. 6
  12. 3. Tác động của độc quyền tới nền kinh tế 3.1 Tác độngtíchcực cùa độc quyền tới nền kinh tế K h i đạt được vị thế độc quyền, doanh nghiệp v ớ i sức mạnh thị trường có thể áp đặt giá, sản lượng và sẽ t h u được l ợ i nhuận độc quyền. Đ â y chính là động cơ thúc đẩy các doanh n g h i ệ p không n g ừ n g cải tiến cơ cấu quản lý, áp dống các tiến b ộ k h o a học kỹ thuật, tập t r u n g v ố n sàn xuất k i n h doanh, nâng cao chất lượng sản p h ẩ m và dịch v ố t ừ đó nâng cao sức cạnh tranh, c h i ế m lĩnh thị trường m ờ rộng sản xuất để đạt được hiệu quả k i n h tế theo q u y m ô , thôn tính và sáp nhập các doanh nghiệp khác. Đ ộ c q u y ề n có tác động thúc đẩy việc hình thành các ngành k i n h tế m ũ i nhọn đi đầu về v ố n , về còng nghệ; đóng v a i trò quan trọng t r o n g quá trinh phát triền nền k i n h tế. Đ ộ c q u y ề n chính là giai đoạn phát t r i ể n cao độ cùa cạnh tranh, và k h i độc q u y ề n xuất hiện l ạ i tạo tiền đề cho m ộ t cuộc cạnh tranh mới. Ngoài ra, độc q u y ề n do N h à nước quy định t h u ờ n g thuộc các lĩnh v ự c m à tư nhân k i n h doanh không hiệu quả hoặc không có k h ả năng k i n h doanh như : điện, nước, xăng dầu... hoặc các lĩnh v ự c liên quan đến an n i n h quốc phòng như :viễn thông, hàng không...thì độc q u y ề n còn là còng cố giúp N h à nước ổn định xã hội, chính trị, nâng cao sức cạnh tranh cùa đất nước... 3.2 Tác động tiêu cực cùa độc quyền tới nền kinh tế K h i m ớ i xuất hiện độc q u y ề n có những ý nghĩa tiến b ộ nhất định. T u y nhiên, sau k h i đạt được vị thế độc quyền, các doanh nghiệp thường l ạ m dống và gây r a không ít ảnh h ư ờ n g tiêu cực t ớ i nền k i n h tế. 3.2. Ì Độc quyền tạo ra cung ít hơn so với cầu. B ằ n g cách g i ữ cho thị trường luôn thiếu hàng, nhà độc q u y ề n bán các hàng hoa cùa họ cao hơn nhiều so v ớ i giá thị trường và nâng cao khoán tiền l ờ i cùa h ọ lên, dù là dưới dạng tiền lương hay l ợ i nhuận, đã gây t ồ n h ạ i cho xã h ộ i b ở i h ọ thường c u n g í sản t p h ẩ m hơn so v ớ i hình thái thị trường cạnh tranh. Các nhà độc quyền luôn t i m m ọ i cách để c u n g í sàn p h ẩ m ra trên thị trường và bằng cách đó các nhà độc q u y ề n đã tạo ra m ộ t t tổng c u n g về hàng hoa hoặc dịch v ố đó trên thị trường í hơn nhiều so v ớ i tồng n h u cầu t 7
  13. thực tế mà xã hội cần. Nhu cầu tiêu dùng cùa xã hội bị hạn chếdo cung hàng hoa hoặc dịch vụ bị hạn chế. 3.2.2 Độc quyền tạo ra sức ì ngay đoi với doanh nghiệp độc quyển. Ngay đối với chính doanh nghiệp độc quyền khi họ đã có sức mạnh thị trường. họ khống chế đuợc cung hàng hoa và giá hàng hoa đối với thị trường thì nhà độc quyền không quan tâm nhiều tới cài tiến công nghệ, kỹ thuật sàn suữt và phương thức quàn lý, kinh doanh.v.v.. .Điều này kéo lùi sự phát triển cùa cà nền kinh tếvà xã hội. 3.2.3 Độc quyền gây bát bình đắng trong phân phoi thu nhập. Sự bữt binh đẳng được tạo ra bời lợi nhuận chù yế tập trung vào một hoặc một u số doanh nghiệp, ngành, lĩnh vực có xu hướng độc quyền. Những doanh nghiệp, ngành, lĩnh vực canh tranh có lợi nhuận thữp hem thì thu nhập cùa những người lao động ờ khu vực này sẽ thữp hom nhiều. Từ đây, nảy sinh hiện tượng phân phối thu nhập bữt binh đẳng, tạo ra khoảng cách giàu nghèo trong các tầng lớp dân cư. 3.2.4 Độc quyển gáy lãng phí trong việc sử dụng nguồn lực. Độc quyền làm sai lệch việc phân bổ nguồn lực gây lãng phí nghiêm trọng trong việc sù dụng nguồn lực khan hiếm cùa đữt nước. Trên thị trường, doanh nghiệp độc quyền là duy nhữt vì vậy doanh nghiệp không hoặc í chịu sức ép cạnh tranh về giá. Do t đó, sức ép giảm chi phí đối với doanh nghiệp độc quyền cũng thữp hơn so với doanh nghiệp cạnh ừanh. Vậy các nguồn lực sẽ không được sứ dụng một cách hiệu quà nhữt. 3.2.5 Độc quyển còn tạo ra sàn phàm, dịch vụ có chất lượng tháp. Do không chú ý tới nhu cầu cùa khách hàng và có khá năng khống chếthị trường bằng giá, sàn lượng, tạo nguồn cung í hơn so với thực tế nên doanh nghiệp độc quyền t không chú ý tới cải tiến chữt lượng sàn phẩm. Họ cung cữp các sàn phẩm, dịch vụ có chữt lượng thữp ra thị trường. Do không có cạnh tranh, các doanh nghiệp độc quyền cũng không có động lực từ thị trường đề cài tiến chắt lượng, mẫu mã, bao bi, kiều dáng... sàn phẩm. 8
  14. 3.2.6 Độc quyến tạo nên mòi trường cạnh tranh bất bình đẳng. Các doanh nghiệp độc q u y ề n luôn tìm cách duy trì vị thế độc q u y ề n của minh. H ọ sẵn sàng dùng các giải pháp nhu: sát nhập, thoa hiệp, phân chia thị trường đê k h ố n g chế thị trường, hạn chế cạnh tranh. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp độc q u y ề n còn sù dụng l ợ i thế là các rào cản gia nhập thị trường khó khăn để cản t r ờ các doanh nghiệp m ớ i r a nhập thị trường hạn chế cạnh tranh trên thị trường này. 4. Kinh nghiệm các Đước trên thế giói về việc kiểm soát độc quyền Đ ộ c q u y ề n gây ra rất n h i ề u tác động đến k i n h tế, nên các quốc g i a trên t h ế g i ớ i đều quan tâm đến việc k i ế m soát độc quyền. Chúng t a cùng tham kháo m ộ t số k i n h n g h i ệ m cùa các nước trên thế g i ớ i t r o n g việc k i ế m soát độc quyền. 4.1 Mỹ M ặ là quốc gia đầu tiên trên thế g i ớ i có đạo luật chống độc quyền. Đ ạ o luật đầu tiên là Đ ạ o luật chống độc quyền Sherman, r a đ ờ i n ă m 1890 có nêu: " Bất củ người nào tiến hành việc độc quyển hay có ý định tiến hành độc quyền hoa... sẽ bị coi là phạm tội ". Đ ạ o luật C l a y t o n (1914) b ồ sung cho Lụât Sherman đã đặt r a ngoài vòng pháp luật m ộ t cách rõ ràng m ộ t số hoạt động cụ thể được c o i là có tính độc q u y ề n như phân biệt đ ố i x ử giá và sáp nhập. Theo luật pháp chống độc quyền cùa Mặ, các thỏa thuận giữa các đ ố i t h ủ cạnh tranh về khía cạnh quan trọng như giá cả, sản lượng có thể bị c o i là v i p h ạ m pháp luật và phái chịu hình phạt rất nặng, phạt t i ề n hoặc bò tù. Các hình thức thoa thuận chiều ngang khác cũng có the c o i là phạm pháp nhưng t u y thuộc vào k ế t quả k i ể m tra theo "nguyên tắc hợp lý", t ứ c là p h ụ thuộc vào tác động ròng t ớ i cạnh tranh cùa thoa thuận. Điển hình cho sự v i p h ạ m quy định này là ngành hàng không đã bị k i ệ n k h i h ọ hình thành hoặc d u y tri các thoa thuận giá thông qua các tín hiệu t r u y ề n trên mạng m á y tính. Các thoa thuận về tiền cước xe tái đã bị kết t ộ i ấn định giá theo c h i ề u ngang, các thoa thuận p h i cạnh tranh g i ữ a các hãng t r u y ề n hình cáp bị kết t ộ i phàn chia thị trường. 9
  15. Các quy định của hiệp hội nghề nghiệp cũng có tác dụng chống độc quyền. N ă m 1996, FTC (Uy ban thương mại liên bang) đã cấm hiệp hội nha sĩ Caliíbrnia hạn chế hoạt động không trung thực và có tính lừa gạt trong quảng cáo. thu hút khách hàng. Pháp luật chống độc quyền cùa Mỹ ngăn cấm các thoa thuận chống cạnh tranh trong cung ứng và phân phối, kể cà các thoa thuận có nguồn gốc từ quy chế. Nếu vi phạm sẽ bị xợ l cảnh cáo, dừng, bác thoa thuận hoặc bồi thường trong các vụ kiện tư ý nhân. Luật Sherman cấm các hành vi sợ dụng các biện pháp không lành mạnh để đạt được hoặc duy tri độc quyền chù yếu bằng cách loại các đối thù cạnh tranh có hiệu quà. Các biện pháp xợ lý mà pháp luật sợ dụng rất hà khắc, nhằm đạt mục tiêu buộc đa dạng hoa hoặc t i cơ cấu, nhờ đó phá vỡ thế độc quyền và tạo ra các doanh nghiệp cạnh á tranh thay cho doanh nghiệp độc quyền. Điển hình cho loại này là vào những năm 70 Chính quyền đã áp dụng Luật Sherman để cơ cấu lại hệ thống điện thoại quốc gia. Tất cà các hình thức kết hợp bao gồm cà hình thức liên doanh và mua tài sàn t i à chính trên thị trường mở đều được chế định trong Luật Clayton, luật cấm các vụ giao dịch có xu hướng tạo ra độc quyền. Tháng 9-1996, FTC (uy ban thương mại liên bang Mỹ) đã khởi kiện hãng Time-Warner mua hãng Turner Broadcasting vì điều đó có thể hạn chế sự tiếp cận cùa các nhà phân phối với các chương trình video và sự tiếp cận cùa các nhà sàn xuất chương trinh đến các cơ sở phân phối, tăng sự tích tụ bằng cách kết hợp hai nhà sán suất hàng đầu và tăng liên kết chiều dọc. Trong lĩnh vực viễn thông, vụ kiện cùa Vụ chống độc quyền thuộc Bộ tư pháp cũng đã dẫn tới việc cơ cấu lại giao dịch mua Nextel-Motorola để duy t ì cơ hội cạnh tranh cho những doanh nghiệp mới r nhập cuộc vào truyền thông vô tuyến điện. N ă m 1995, Vụ chống độc quyền đã kiên quyết yêu cầu sợa đồi sự liên kết giữa Sprint, France Telecom. Deustche Telecom để duy t ì cơ hội cho các doanh nghiệp Mỹ trên thị trường viễn thõng các nước công r nghiệp mới. lo
  16. ơ cấp quốc gia hiện Mỹ có 2 cơ quan chống độc quyền đó là: Vụ chõng độc quyên thuộc Bộ Tự pháp và TFC cơ quan độc lập giữa hai cơ quan lập pháp & hành pháp. Vụ chống độc quyền có quyền ra quyết định riêng rẽ, không chịu áp lực hoặc phái tham khảo ý kiến các cơ quan chính quyền cao hom. Vụ này không có chức năng cưỡng chế nhưng sẽ có quyền kiện lên các thẩm phán liên bang độc lặp. Với TFC tính độc lập đưồc bảo đảm bời thời hạn cố định trong việc bồ nhiệm các uy viên và chủ tịch uỷ ban, TFC không phụ thuộc vào sụ bất đồng chính sách. Các thành viên cùa cả hai cơ quan này đều đựoc Tổng thống bổ nhiệm và Thưồng viện thông qua, một trong các uý viên đựơc bồ nhiệm làm chù tịch, hem nữa trong uy ban số thành viên thuộc cùng một đảng chi đưồc phép tạo thanh số tối thiểu (3/5). Hoa kỳ cũng thành lập nhiều uỳ ban chuyên ngành đề quản lý chuyên ngành hoặc lĩnh vực kinh tế đó nhằm xoa bò độc quyền trong lĩnh vực đó, đồng then cũng ban hành nhiều văn bàn giải quy chế chuyên ngành đề quàn lý và kiềm soát độc quyền như: > Văn bản Giải quy chế hệ thống chuyên chờ hàng hoa đường sắt năm 1980 và thành lập Ban vận tài bề nối (STB) đề quản lý lĩnh vực này. > Ban hành văn bàn Giãi quy chế ngành hàng không và giải thể Uy ban hàng không dân dụng, giao cho Bộ giao thông chịu trách nhiệm quàn lý và chống độc quyền trong lĩnh vực này. > Ban hành giải quy chế về khí ga & điện lực. Uy ban điều tiết năng lưồng liên bang (PERC) có trách nhiệm chống độc quyền trong ngành. 4.2 Nhật 4.2. Ì Chính sách cạnh tranh và luật chong độc quyển cùa Nhật Bàn. Luật chống độc quyền cùa Nhật Bản đã đưồc ban hành hơn nữa thế kỳ từ năm 1947, nhưng cho đến gần đày chính sách kinh tế Nhật Bản mới chuyền sang dựa nhiều hơn vào cạnh tranh, ý tường cạnh tranh trờ thành trung tâm cùa các kế hoạch cài cách mới nhất cùa Nhật Bàn về quản lý, điều hành nền kinh tế quốc dân. Hiệu quà đầu tư và đồi mới quàn l kinh tế cũng như lồi ích người tiêu dùng đưồc nâng cao nhờ các biện ý li
  17. pháp như x o a bò cân đ ố i cung cầu, x o a bò các m i ễ n trừ, áp dụng luật cơ bàn về cạnh tranh và m i ễ n t r ừ ngầm định do các hướng dẫn hành chính đưa ra. C h ố n g độc quyên và cạnh tranh ngày càng được áp dụng rộng rãi là sự thay đ ố i l ớ n t r o n g quan diêm về yêu câu quàn lý chặt chẽ để thiết lập trật t ự kỳ cương k i n h doanh, m ộ t đặc trưng cùa nhiều doanh nghiứp N h ậ t Bản. Sau chiến tranh, mục tiêu k i n h tế tập trung vào tăng trường và phát triền. Trên thực tế cạnh tranh t ự do bị cho là không phù hợp v ớ i mục tiêu đặt ra, mặc dù t r o n g luật chống độc quyền đã nêu ra mục tiêu cùa cạnh tranh là k h u y ế n khích t ự do và cạnh tranh lành mạnh, k h u y ế n khích sức sáng tạo cùa các nghiứp chủ, k h u y ế n khích các hoạt động k i n h doanh của các doanh nghiứp, tăng trường k i n h tế, tăng công ăn viức làm và t h u nhập thực tế của người dãn. Qua đó thúc đẩy sự phát triền lành mạnh và dân chù của nền k i n h tế đất nước, cũng như l ợ i ích của người tiêu dùng nói chung. T r o n g đó hai mục tiêu c u ố i cùng là "mục tiêu cao nhắt" của pháp luật chống độc quyền Nhật Bản.Cũng trong t h ờ i kỳ này, tình trạng cùng cấu kết, thoa thuận, thống nhất hành động không n h ữ n g không bị phàn đ ố i m à còn được chấp nhận để quản lý đầu tư và hạn chế tác động của suy thoái k i n h tế, được bào vứ chính thức và yêu cầu d u y trì. H ầ u hết các quan chức, các nhà k i n h doanh và các học già đều tán thành ý tường về sự điều tiết t ừ t r u n g ương. K h ô n g có m ộ t nền tảng nào được đưa ra cho m ộ t chính sách cạnh tranh chống l ạ i viức liên kết, thỏa thuận cùng hành động cùa các doanh nghiứp. D u y trì cơ cấu cạnh tranh t r o n g ngành thông qua viức ngăn ngừa tập t r u n g cao độ là m ộ t t r o n g n h ữ n g quan tâm cùa chinh sách và pháp luật cạnh tranh chong độc quyền. N g a y sau k h i chiến tranh kết thúc, tập đoàn g i a đình đã bị x o a bỏ và t r o n g luật chống độc quyền c ấ m các công t y mẹ ở m ộ t q u y m õ nhất định được nam g i ữ cỗ phan cùa các công t y khác. Cho đến gằn đây m ớ i xoa bò các qui định về công t y mẹ. N ă m 1998 Nhật Bàn bắt đầu thực hiứn chương trình giải q u y chế v ớ i mục tiêu c h u n g là " tạo một hệ thong kinh té xã hội cõng bằng, tự do, mở cưa hoàn loàn với thế giới dựa trên các nguyên tắc thị trường ". Chương trình n h ằ m mục đích tạo điều kiứn 12
  18. cạnh tranh, công bằng và h i ệ u quà cho nền k i n h tế. K ế t h ợ p chính sách cạnh tranh v ớ i cải cách pháp lý giám sự c h i đạo cùa chính phũ, phản đ ố i n h ữ n g v ụ sát nhập lớn. X o a bỏ n h i ề u m i ễ n t r ừ như thỏa thuận h ợ p lý hoa sản suất, x o a bò sự k i ể m soát gia nhập thộ trường, tính pháp lệnh t r o n g cân đ ố i cung cầu. 4.2.2 Nội dung luật chổng độc quyển. 4.2.2.1 Cấm thoa thuận theo chiều mang L u ậ t chống độc q u y ề n của N h ậ t B ả n ban hành n ă m 1947 v ớ i n ộ i dung ngăn chặn n h ữ n g hạn chế vô lý đ ố i v ớ i thương mại, ngăn chận độc q u y ề n t u nhân, n h ữ n g hành v i cạnh t r a n h không lành mạnh và các v ụ sáp nhập hạn chế cạnh tranh, các b i ệ n pháp tiếp thộ l ừ a d ố i làm t ổ n hại đến các doanh nghiệp khác. Luật chống độc quyền cũng c ấ m các thoá thuận g i ữ a các đ ố i thù cạnh tranh cùng p h ố i hợp hành động để c h i phối thộ trường bao g ồ m các loại hợp đồng, thoa thuận và các hành v i p h ố i hợp hoạt động để c h i p h ố i giá cả h ạ n chế sản lượng, công nghệ áp dụng phát triển sản phẩm, phàn chia thộ trường, n g u ồ n cung ứng, các thông đồng t r o n g bó thầu hoặc tẩy chay đối tượng khác. L u ậ t cũng q u y độnh cấm các hiệp h ộ i ngành nghề thương m ạ i hạn chế cạnh tranh như hạn chế số hãng k i n h doanh t r o n g ngành, hạn chế cách thức các doanh nghiệp thành viên tiến hành k i n h doanh.v.v.. .Nếu v i phạm luật quy độnh các hình thức x ử phạt như chấm dứt các hoạt động v i phạm hoặc thay đồi hành v i k i n h doanh. Đ ố i v ớ i v i phạm về giá cả thì áp dụng luật phạt tiền v ớ i t i lệ theo % ( 6 % ) trẽn tồng doanh số bán ra t r o n g t h ờ i kỳ thoa thuận có h i ệ u lực. Hình thức x ử lý hình sự cũng được luật áp dụng. 4.2.2.2 Cắm các thoa thuôn theo chiểu dóc T h o a thuận theo chiều dọc là thoa thuận giữa các doanh nghiệp hoạt động t r o n g các phân đoạn khác nhau cùa quá trình sản suất, phân phôi. L u ậ t chống độc q u y ề n quy độnh c ấ m các hành v i hoạt động thương m ạ i không lành mạnh. Đ ó là 6 loại hành động phân biệt đối x ử về giá hoặc các điều k i ệ n k i n h doanh, cố độnh giá, chèo kéo. ép buộc khách hàng cùa doanh nghiệp khác. l ạ m dụng ưu thế để mặc cà can thiệp vào việc quàn 13
  19. l hoặc giao dịch của các doanh nghiệp khác. Các quy định cụ thể đối với một số ý ngành được bổ sung bang văn bản vào các năm 1982 và 1991 về hệ thống phàn phối. Tiêu chuân đê xác định các doanh nghiệp vi phạm quy định này là : - Đ ố i thù cạnh tranh được tự do cạnh tranh - Phương pháp cạnh tranh phải lành mạnh dù là giá cả, chất lượng hay dịch vụ - Cơ sờ cạnh tranh phái được đảm bãotóclà các giao dịch dựa trên tự do và tự nguyện. Nếu v i phạm các cơ quan thi hành luừt sẽ ban hành lệnh yêu cầu chấm đút hoạt động và phạt tiền nếu có thiệt hại vừt chất. 4.2.2.3 Lam dúm vi trí phản phoi Luừt chống độc quyền cấm độc quyền tư nhân tức là một doanh nghiệp duy nhất hoặc một nhóm doanh nghiệp cõng khai kiểm soát, khống chế, loại trừ đối thù cạnh tranh hay ngăn chặn không cho người khác tham gia kinh doanh hoặc sứ dụng các biện pháp cạnh tranh không lành mạnh đề đạt được mục đích đó. 4.2.2.4 Sáp nhão Luừt chống độc quyền cấm những vụ sáp nhừp gây hạn chế cạnh tranh trong một số lĩnh vực thương mại cụ thể hoặc Sừ dụng các biện pháp không lành mạnh để buộc doanh nghiệp khác phải sáp nhừp bao gồm mua một phần hay toàn bộ doanh nghiệp và các hình thức liên kết, hợp nhất khác. Các doanh nghiệp muốn sáp nhừp phải xin ý kiến cơ quan cạnh tranh ngay trước khi nộp hồ sơ sáp nhừp. Cơ quan cạnh tranh này sẽ có ý kiến không chính thức đối với từng trường hợp cụ thể. Nếu cơ quan này không đồng ý thi doanh nghiệp sẽ không tiếp tục nộp hò sơ nữa. Quy định sát nhừp chủ yếu dựa trên việc xác định thị trường, thị phần. mức độ từp trung trên thị trường. 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2