intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae)

Chia sẻ: Minh Nhân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

47
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuy trên thế giới đã có những công trình nghiên cứu về cây Muồng hoàng yến Cassia fistua L. họ Vang (Caesalpiniaceae) nhưng cho đến nay cây này vẫn chưa được nghiên cứu ở Việt Nam nhiều. Với mục tiêu phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các chất trong cao từ lá cây Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae), cũng như mong muốn tìm hiểu thêm nguồn tài nguyên cây thuốc ở nước ta, góp phần làm phong phú thêm nguồn dược liệu cho nền y học trong nước, tác giả đã thực hiện đề tài: “Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae)”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE TỪ LÁ CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN CASSIA FISTULA L. HỌ VANG (CAESALPINIACEAE) TP. HỒ CHÍ MINH - 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE TỪ LÁ CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN CASSIA FISTULA L. HỌ VANG (CAESALPINIACEAE) Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Tiến Dũng Người thực hiện: Võ Huỳnh Yến Phụng TP. HỒ CHÍ MINH - 2012
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Lê Tiến Dũng, cô Phạm Thị Nhật Trinh, Viện công nghê hóa học đã tận tình hướng dẫn và dìu dắt em trong quá trình thực hiện khóa luận này. Em cũng xin gửi lời biết ơn chân thành đến thầy Mai Đình Trị đang công tác tại phòng Hóa học các hợp chất có hoạt tính sinh học, Viện công nghệ hóa học đã giúp đỡ em trong quá trình làm khóa luận. Em xin cảm ơn quý thầy cô khoa Hóa học, trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu để em có được nền tảng tri thức hôm nay. Em cũng xin cảm ơn anh Nguyễn Hữu An và anh Phạm Ngọc Ẩn, Cử nhân khoa Hóa khóa 33, trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Mình xin gửi những lời cảm ơn thân ái đến các bạn sinh viên lớp Cử nhân Hóa học khóa 34 đã hết sức nhiệt tình, động viên và giúp đỡ mình hoàn thành khóa luận này. Cảm ơn các bạn đã cho mình khoảng thời gian với nhiều kỉ niệm đẹp của thời sinh viên. Con vô cùng biết ơn cha mẹ và gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này. Xin chân thành cảm ơn. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 4 năm 2012 Võ Huỳnh Yến Phụng SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 1
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1 MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2 DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. 5 DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................. 6 DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................. 6 DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ 7 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: .................................................................................................................. 12 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................................. 12 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN [2] .............................................. 13 1.1.1 Đặc điểm thực vật ................................................................................................. 15 1.1.2 Phân bố sinh thái .................................................................................................. 16 1.1.3. Bộ phận dùng ....................................................................................................... 16 1.2. CÔNG DỤNG ........................................................................................................ 17 1.2.1. Theo y học cổ truyền [2], [3], [23] ............................................................................. 17 1.2.2. Theo y học hiện đại ............................................................................................. 18 1.3. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN ....................... 19 1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 19 1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................ 20 CHƯƠNG 2: .................................................................................................................. 28 THỰC NGHIỆM ........................................................................................................... 28 2.1. ĐIỀU KIỆN THỰC NGHIỆM ............................................................................... 29 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 2
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng 2.1.1. Hóa chất ............................................................................................................... 29 2.1.2. Thiết bị ................................................................................................................. 29 2.2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 30 2.2.1. Nguyên liệu.......................................................................................................... 30 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 30 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ................................................................................ 30 2.3.1. Điều chế cao ethanol ........................................................................................... 30 2.3.2. Điều chế các loại cao ........................................................................................... 30 2.4. QUÁ TRÌNH CÔ LẬP ........................................................................................... 31 2.4.1. Khảo sát cao ethyl acetat (41,4 g) ....................................................................... 31 2.4.1. Khảo sát cao ethyl acetat (41,4 g) ....................................................................... 32 2.4.2. Khảo sát phân đoạn EA3 ..................................................................................... 32 2.4.3. Khảo sát phân đoạn V3 (m= 25.5mg) ................................................................. 33 2.4.4. Khảo sát phân đoạn V4 (m= 10.0 mg) ................................................................ 34 2.5 CÁC SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM............................................................................ 35 2.5.1. Hợp chất CFA-IV ................................................................................................ 35 2.5.2. Hợp chất CFA-V ................................................................................................. 35 CHƯƠNG 3: .................................................................................................................. 36 KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN ........................................................................................ 36 3.1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................... 37 3.2. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT...................................... 38 3.2.1. Hợp chất CFA-IV ................................................................................................ 38 3.2.2. Hợp chất CFA-V ................................................................................................. 43 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................. 48 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 3
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 50 Tài liệu tiếng việt.......................................................................................................... 51 Tài liệu nước ngoài ...................................................................................................... 51 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 55 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 4
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1. 1: Hoa Muồng hoàng yến ................................................................................. 13 Hình 1. 2: Cây Muồng hoàng yến ................................................................................. 13 Hình 1. 3: Cây Muồng hoàng yến ................................................................................. 15 Hình 1. 4: Hoa Muồng hoàng yến ................................................................................. 15 Hình 1. 5: Quả Muồng hoàng yến ................................................................................. 15 Hình 1. 6: Lá và hoa Muồng hoàng yến ........................................................................ 15 Hình 2. 1: Hợp chất CFA-V ..........................................................................................33 Hình 2. 2: Hợp chất CFA-IV .........................................................................................34 Hình 3. 1: Khung flavonone .......................................................................................... 38 Hình 3. 2: Tương quan HMBC trên vòng A của CFA-IV............................................. 39 Hình 3. 3: Tươnsg quan HMBC trên vòng B của CFA-IV ........................................... 40 Hình 3. 4: Hợp chất flavanone....................................................................................... 43 Hình 3. 5: Tương quan HMBC trong vòng A của hợp chất CFA-V ............................. 44 Hình 3. 6: Tương quan HMBC trên vòng B của hợp chất CFA-V ............................... 45 Hình 3. 7: Sự ghép spin giữa các proton trong vòng C của hợp chất CFA-V ............... 45 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 5
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ điều chế cao và cô lập các hợp chất từ lá cây Muồng hoàng yến .....31 Bảng 2. 1: Sắc kí cột trên cao EtOAc (41.4g) ............................................................... 32 Bảng 2. 2: Kết quả sắc kí cột tại phân đoạn EA3.2.3 .................................................... 33 Bảng 2. 3: Kết quả sắc kí cột tại phân đoạn V3 ............................................................ 34 Bảng 2. 4: Kết quả sắc kí cột tại phân đoạn V4 ............................................................ 34 Bảng 3. 1: Bảng so sánh số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của CFA-IV với số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của kaempferol [12] ............................................................. 41 Bảng 3. 2: Bảng so sánh số liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR của CFA-V với số liệu phổ 1 H-NMR và 13C-NMR của liquiritigenin [4] .................................................................. 46 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 6
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Phổ 1H-NMR của CFA-IV .......................................................................... 56 Phụ lục 2: Phổ 13C-NMR của CFA-IV ......................................................................... 57 Phụ lục 3: Phổ DEPT của CFA-IV ............................................................................... 58 Phụ lục 4: Phổ HSQC của CFA-IV .............................................................................. 59 Phụ lục 5: Phổ HMBC của CFA-IV ............................................................................. 60 Phụ lục 6: Phổ 1H-NMR của CFA-V ........................................................................... 61 Phụ lục 7: Phổ 13C-NMR của CFA-V .......................................................................... 62 Phụ lục 8: Phổ DEPT của CFA-V ................................................................................ 63 Phụ lục 9: Phổ HSQC của CFA-V ............................................................................... 64 Phụ lục 10: Phổ HMBC của CFA-V ............................................................................ 65 SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 7
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt H Hexane C Chloroform EA Ethyl acetate EtOH Ethanol M Methanol MeOD Methanol đã được Đơteri hóa SKLM Sắc kí lớp mỏng SKC Sắc kí cột RP18 Reversed Phase 18 Pha đảo C-18 NMR Nuclear Magnetic Resonance Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 Carbon (13) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân C-NMR Resonance carbon (13) 1 Hydro (1) Nuclear Magnetic Phổ cộng hưởng từ hạt nhân H-NMR Resonance proton (1) Distortionless Enhancement by DEPT Phổ DEPT Polarization Transfer Heteronuclear Multiple Bond Phổ tương tác dị hạt nhân qua HMBC Coherence nhiều liên kết Heteronuclear Single Quantum Phổ tương tác dị hạt nhân qua HSQC Correlation một liên kết δ Chemical shift Độ chuyển dịch hóa học ppm Part per million Phần triệu SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 8
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng Mp Melting point Điểm nóng chảy s Singlet Mũi đơn d Doublet Mũi đôi dd Double of doublet Mũi đôi đôi J Coupling constant Hằng số ghép spin (M)Hz (Mega) Hertz g Gram mg Milligram Kg Kilogram TLTK Tài liệu tham khảo SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 9
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng LỜI MỞ ĐẦU Ngay từ xa xưa, con người đã biết sử dụng cây cỏ có sẵn trong tự nhiên để bồi bổ sức khoẻ và chữa một số bệnh. Chẳng hạn, hạt sen có tác dụng an thần, dễ ngủ, bồi dưỡng cơ thể, đậu xanh được sử dụng như một vị thuốc thanh nhiệt, giải độc và tiêu khát, gừng vàng có nhiều tác dụng dược lý như ngăn ngừa cơn đau thắt ngực, kích thích tiêu hóa... [2] Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, các sản phẩm có tác dụng chữa bệnh đã được tổng hợp và sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, các sản phẩm này cũng có những mặt hạn chế và gây ra các tác dụng phụ cho người sử dụng. Vì vậy, việc nghiên cứu các hợp chất có tác dụng chữa bệnh từ cây cỏ trong thiên nhiên đang ngày càng trở thành là một xu hướng được rất nhiều nhà khoa học ưa chuộng nhằm tìm ra những phương thuốc có hiệu quả cao, an toàn hơn đối với sức khoẻ con người, điều mà các dược phẩm tổng hợp không thể thay thế được. Cùng với xu hướng chung đó, các nhà hóa học cũng đã tiến hành tách chiết, cô lập, bán tổng hợp ngày càng nhiều những hợp chất có hoạt tính sinh học, tạo ra những sản phẩm hữu ích từ cây cỏ thiên nhiên để nâng cao chất lượng cuộc sống, chăm sóc sức khoẻ con người. Theo hướng nghiên cứu này, rất nhiều thực phẩm có nguồn gốc từ thảo dược đã được ứng dụng như rutin được chiết xuất từ Hoa Hoè chữa một số bệnh tim mạch, artemisinin được chiết xuất từ cây Thanh hao hoa vàng chữa bệnh sốt rét ác tính, curcumin được chiết xuất từ củ Nghệ vàng dùng để chữa một số bệnh viêm loét dạ dày và đường tiêu hoá…[4] Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa với hệ động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng. Đây cũng chính là một nguồn lợi vô cùng to lớn, tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc nghiên cứu các hợp chất có hoạt tính sinh học như trên. Cây Muồng hoàng yến Cassia fistula L. thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae) được trồng làm cảnh ở nhiều nước trên thế giới và cũng đã được y học ghi chép từ rất lâu trong dược điển Ấn Độ. Cây được dùng chữa các chứng như viêm khớp, táo bón, các dạng xuất huyết hoặc chảy máu, các rối loạn tim mạch, bệnh đái tháo đường, các bệnh ngoài da và có tác dụng bảo vệ gan [2][6]. SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 10
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng Tuy trên thế giới đã có những công trình nghiên cứu về cây Muồng hoàng yến Cassia fistua L. họ Vang (Caesalpiniaceae) nhưng cho đến nay cây này vẫn chưa được nghiên cứu ở Việt Nam nhiều. Với mục tiêu phân lập và xác định cấu trúc hóa học của các chất trong cao từ lá cây Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae), cũng như mong muốn tìm hiểu thêm nguồn tài nguyên cây thuốc ở nước ta, góp phần làm phong phú thêm nguồn dược liệu cho nền y học trong nước chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát thành phần hoá học và cao ethyl acetate từ lá Muồng hoàng yến Cassia fistula L. họ Vang (Caesalpiniaceae)”. SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 11
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 12
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÂY MUỒNG HOÀNG YẾN [2] Tên khoa học: Cassia fistula L. thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae). Tên gọi khác: Muồng bò cạp, Bò cạp nước, Muồng hoàng hậu, Osaka, Hoa lồng đèn, Mai dây, Cây xuân muộn, Mai nở muộn hay Bò cạp vàng… Tên nước ngoài: Indian laburnum, water senna, golden shower, purging fisyula, pudding pipe tree, purging cassia (Anh); canéficier, séné fistuleux, casse d'Inde, casse fistuleux (Pháp). Hình 1.1: Hoa Muồng hoàng yến Hình 1.2: Cây Muồng hoàng yến SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 13
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng Phân loại Giới (regnum) Plantae Không phân hạng Angiospermae Không phân hạng Eudicots Không phân hạng Rosids Bộ (ordo) Fabales Họ (familia) Fabaceae Phân họ (subfamilia) Caesalpinioideae Tông (tribus) Cassieae Chi (genus) Cassia Loài (species) fistula Tên hai phần Cassia fistula L. Tên đồng nghĩa khác Bactyrilobium fistula Willd Cassia bonplandiana DC Cassia fistuloides Collad. Cassia rhombifolia Roxb. Cathartocarpus excelsus G.Don Cathartocarpus fistula Pers. Cathartocarpus fistuloides (Collad.) G.Don SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 14
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng 1.1.1 Đặc điểm thực vật Hình 1. 3: Cây Muồng hoàng yến Hình 1. 4: Cây Muồng hoàng yến Hình 1.5: Quả Muồng hoàng yến Hình 1. 6: Lá và hoa Muồng hoàng yến Cây gỗ nhỡ, cao 6-12m. Cành sum suê, tỏa rộng, nhẵn. Lá kép long chim nhẵn, mọc so le, có trục dài 15-25cm, 5-6 đôi lá chét hình lục lăng, dài 7-12cm, rộng 4- 8cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có long trắng nhạt, sau nhẵn, thường nhọn ở đầu hình góc rộng ở gốc, lá kèm sớm rụng, cuống lá dài 15-30cm. Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chum, dài 15-30cm; lá bắc nhỏ, sớm rụng; hoa màu vàng; đài hình bầu dục, 5 răng có lông ở mặt ngoài; tràng 5 cánh, có móng ngắn hẹp; nhị 10 cái, có 3 cái rất dài, 4 cái trung bình và 3 cái rất nhỏ, bầu và vòi nhụy có lông. Quả hình trụ, dài 40-50cm; hạt dẹp, hình bầu dục, màu nâu bóng, có rất nhiều hạt, có cơm bao bọc chứa trong những vách hóa gỗ, mỏng. Mùa hoa quả: tháng 5-10. SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 15
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng 1.1.2 Phân bố sinh thái Muồng hoàng yến phân bố rộng rãi ở Ấn Độ, Srilanca, Malaysia, Indonesia, Philippin, New Guinea, Thái Lan, Campuchia, Lào… Cây còn được trồng ở Ai Cập và Trung Quốc. Ở Việt Nam, Muồng hoàng yến phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Cây còn được trồng ở một số thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh… Muồng hoàng yến thuộc loại cây gỗ nhỡ, mọc rải rác trong các kiểu rừng thưa nửa rụng lá hoặc rừng thứ sinh. Cây ưa sáng, lúc còn nhỏ có thể hơi chịu bóng, thích nghi cao với khí hậu nhiệt đới điển hình, nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 25oC, nhiệt độ tối thấp trung bình 20oC, tối cao trung bình 28-29oC. Lượng mưa trung bình hằng năm là 1500-2500 mm. Cây có thể chịu được khô hạn. Những cây trồng ở đường phố và công viên ở Hà Nội đã tỏ ra thích nghi được với nền nhiệt độ thấp hơn, có mùa đông lạng kéo dài. Cây trồng từ hạt sau 4-6 năm bắt đầu có hoa; hoa ra hàng năm; tái sinh từ hạt tốt. Muồng hoàng yến là loại cây gỗ trồng xen khi mới trồng rừng. Cây trồng ở thành phố vừa để làm cảnh vừa lấy bóng mát. Gỗ dùng làm đồ gia dụng. Vỏ là nguồn nguyên liệu chiết tannin. 1.1.3. Bộ phận dùng Quả, hạt, rễ và vỏ. SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 16
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng 1.2. CÔNG DỤNG 1.2.1. Theo y học cổ truyền [2], [3], [23] Quả Muồng hoàng yến dùng sống chữa táo bón với liều 4-6 g (nhuận tràng), hoặc 10-20 g (tẩy); ngâm rượu uống làm thuốc tiêu, bổ, giúp ăn ngon cơm, đỡ đau lưng, đau người. Cơm quả và hạt (1 kg) sắc với một lít nước, lọc và cô cách thuỷ thành cao, là thuốc chữa đau lưng, đau mình, lỵ, tiêu chảy với liều 5-15 g. Lá tươi giã nát vắt lấy nước bôi chữa hắc lào, và sắc uống có thể chữa đau lưng và để nhuận tràng, với liều 15-20 lá. Ở một số nước Đông Nam Á, vỏ quả chín và hạt Muồng hoàng yến được dùng để nhuận tràng. Vỏ rễ, lá và hoa có tác dụng nhuận tràng yếu hơn. Nước sắc rễ để sát trùng vết thương, vết loét. Vỏ thân được dùng ở Java trị bệnh ngoài da, và dùng đắp lên chỗ bị rắn và bò cạp cắn ở Campuchia. Ở Philippin, lá đắp trị bệnh nấm da. Ở Thái Lan, người ta dùng thịt quả làm thuốc nhuận tràng và long đờm; hoa dùng hạ nhiệt và nhuận tràng; gỗ dùng trừ giun, nhất là giun đũa. Trong y học hiện đại, cơm quả Muồng hoàng yến đôi khi đựơc dùng làm thuốc nhuận tràng cho trẻ em. Tuy vậy cần thận trọng vì nếu dùng hằng ngày và kéo dài có thể dẫn đến quen thuốc. Ở Trung Quốc, vỏ thân, quả được dùng làm thuốc, vỏ thân dùng trị đau răng, quả dùng trị nhiệt bệnh, trẻ con cam tích và bí đại tiện ở người già. Ở Ấn Độ, cây còn được gọi là “aragvadha” nghĩa là “tiêu diệt bệnh”. Nhân dân dùng cao từ cơm quả để nhuận tràng nhưng ít khi dùng riêng. Cao vỏ rễ được thử nghiệm và thấy có tác dụng tốt trong điều trị sốt tiểu đen. Vỏ thân trị bệnh ngoài da. Quả trị đái tháo đường, với liều uống mỗi lần 5g, cứ 8 giờ một lần, dưới dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc. Quả Muống hoàng yến có trong thành phần một số bài thuốc cổ truyền Ấn Độ trị bệnh gan và sỏi niệu. Ngoài ra, hoa của cây cũng được dung như một loại rau cải ăn sống, nấu canh rất phổ biến tại nhiều vùng của Ấn Độ. Ở Nepal, nhân dân dùng cơm quả Muồng hoàng yến với liều uống mỗi lần 5g, để làm phân mềm dễ đi ngoài và trị tiểu tiện có lẫn máu, uống mỗi lần 4 thìa cà phê, ngày 3 lần. Nước sắc vỏ than được dùng súc miệng trị viêm họng. SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 17
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS Lê Tiến Dũng Ở Haiti, nhân dân uống nước sắc lá hoặc quả Muồng hoàng yến để trị bệnh ký sinh trùng đường ruột. Nước ngâm lá dùng để tắm hoặc bôi xoa để chữa bệnh ngoài da. Nước sắc lá uống chữa khó tiêu. Ở Guatemala, vỏ cây được dùng để chữa bệnh đường tiết niệu. Ở Panama, nhân dân dùng Muồng hoàng yến trị đái tháo đường. 1.2.2. Theo y học hiện đại Cơm quả Muồng hoàng yến có tác dụng nhuận tràng một phần do chứa nhiều pectin và chất nhày; tác dụng nhuận tràng của cơm quả và lá chủ yếu do các dẫn chất anthraquinone. Phần đường trong glycosid làm tăng độ hoà tan và thuốc được vận chuyển dễ dàng đến điểm tác dụng là kết tràng. Ở đây, vi khuẩn thủy phân glycosid thành anthraquinone, rồi thành anthron, chất này tác động trực tiếp lên đại tràng gây kích thích nhu động [1]. Hạt Muồng hoàng yến có tác dụng diệt amip và kén Entamoeba histolytica in vitro và in vivo, có thể trị bệnh amip ruột và gan ở động vật thí nghiệm và bệnh amip ruột ở người. Muồng hoàng yến cũng có tác dụng diệt côn trùng và diệt giun [2]. Trên chuột cống trắng gây tăng cholesterol máu thực nghiệm, Muồng hoàng yến làm giảm lipid toàn phần trong máu và gan, và làm giảm lipid với mức độ thấp hơn trong lách, thận và tim. Cholesterol toàn phần trong máu, lách, thận và tim giảm đáng kể. Nồng độ triglyceride được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, có sự tăng trung bình phospholipids ở tất cả các cơ quan. Muồng hoàng yến cũng làm giảm hoạt độ tăng cao của GOT, GPT, phosphatase kiềm acid, các trị số trở về mức ban đầu. Protein huyết thanh toàn phần, albumin, globulin, tỷ lệ A/G, các acid amin tự do, acid uric, creatinin cũng được cải thiện và trở về gần mức bình thường. Phân đoạn tan trong nước của Muồng hoàng yến gây giảm đường máu ở chuột nhắt trắng, và gây tăng sự dung nạp của glucose [9], [22]. Cao nước và các flavonoid từ lá, thân, vỏ rễ và cơm quả Muồng hoàng yến có hoạt tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Cao vỏ rễ có hoạt tính mạnh nhất. hoạt tính được quy cho các flavonoid có tác dụng làm giảm độ thấm mao mạch do tác dụng gây co mạch trực tiếp. Vỏ thân và vỏ quả Muồng hoàng yến có tác dụng chống đái tháo SVTH: Võ Huỳnh Yến Phụng Trang 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2