Khóa luận tốt nghiệp: Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa
lượt xem 45
download
Phân tích nguyên nhân các rủi ro mà các ngân hàng thương mại Việt Nam thường gặp trong kinh doanh ngoại hối và các biện pháp phòng ngừa mà các ngân hàng đã áp dụng kèm theo theo các ví dụ thực tế minh họa. Đánh giá rút ra những giải pháp và kiến nghị cho việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa
- p • i TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TÊ K H O A LUẬN TÓT NGHIẸP
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN V DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG BIỂU vii LỜI MỞ ĐÀU Ì CHƯƠNG ì: NHỮNG LÝ LUẬN c ơ BẢN VÊ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HÓI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3 ì. Thộ trường ngoại hối 3 Ì. Khái niệm ngoại hối và thộ trường ngoại hối 3 1.1. Khái niệm ngoại hối 3 1.2. Khái niệm thị trường ngoại hối ( The/oreign exchange market) 4 2. Đặc điểm của thộ trường ngoại hối 5 3. Chức năng của thộ trường ngoại hối 5 4. Các thành viên tham gia vào thộ trường ngoại hối 7 l i . Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại 9 Ì. Khái niệm ngân hàng thương mại 9 2. Chức năng của các ngân hàng thương mại 9 2. ỉ. Chức năng trung gian tin dụng 9 2.2. Chức năng trung gian thanh toán lo 2.3. Chức năng "tạo tiền" lũ 3. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối cùa các ngân hàng thương mại li 3.1. Nghiệp vụ giao ngay ( Spot transaction) 11 3.2. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward transaction) li 3.3. Nghiệp vụ hoán đôi tiền tệ (Swap transaction) 12 3.4. Nghiệp vụ tương lai (Future transaction) 13 3.5. Giao dịch quyền chọn (Options transaction) 13 IU. Rủi ro trong kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại 15 Ì. Khái niệm chung về rủi ro 15 2. Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngàn hàng thương mại 15 2.1. Rủi ro khách quan 15 2.2. Rủi ro chù quan 22 3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro 23
- 3. Ì. Vấn đề đạo đức 23 3.2. Sự biến động cùa tình hình kinh tể chính trị 23 3.3. Sự mát cân đói trong trạng thái ngoại hói 24 3.4. Trình độ yếu kém của các nhà quàn lý và nhân viên 24 3.5. Môi trường thông tin 24 3.6. Mô hình kinh doanh ngoại hoi 25 3.7. Vấn đề công nghệ 25 IV. Quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối 25 Ì. Khái niệm quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối 25 2. Vai trò của quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối 25 3. Kinh nghiệm của các nước trong việc quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối 26 3.1. Mô hình quản lý rủi ro phân tán 26 3.2. Mô hình quản lý rủi ro tỷp trung 26 V. Các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kỉnh doanh ngoại hối 27 1. Biện pháp đo lường rủi ro 27 2. Biện pháp bảo hiểm rủi ro 28 2.1. Sừ dụng nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn 28 2.2. Sừ dụng nghiệp vụ giao dịch tương lai 29 2.3. Sử dụng nghiệp vụ giao dịch quyên chọn 29 2.4. Sừ dụng nghiệp vụ hoán đôi 30 3. Biện pháp đào tạo nguồn nhân lực 30 4. Biện pháp về công nghệ 31 CHƯƠNG l i : THỰC TRẠNG RỦI RO VÀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 32 ì. Những yếu tổ tác động tới hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam 32 Ì. Cơ chế pháp lý 32 2. Cơ chế điều hành tỷ giá 33 3. Sự phát triển cùa hoạt động xuất nhập khẩu, dộch vụ du lộch và đầu tư trực tiếp nước ngoài 34 l i . Tình hình kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.. 35 Ì. Lộch sù ra đời và phát triển thộ trường ngoại hối Việt Nam: 35 li
- 2. Tình hình kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 36 2. ỉ. Xây dựng tỷ giá mua bản ngoại tệ 36 2.2. Doanh số giao dịch 37 2.3. Thực trạng các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hổi cùa các ngân hàng thương mại Việt Nam 40 3. Những điểm hạn chế trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam 45 3.1. Doanh so giao dịch 45 3.2. Hình thức giao dịch 46 3.3. Đoi tác giao dịch 46 IU. Thực trạng các rủi ro thường gặp trong kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam 46 Ì. Rủi ro về tỷ giá hối đoái 47 2. Rủi ro về khả năng thanh toán 51 3. Rủi ro quản lý 52 4. Rủi ro đạo đức 52 5. Rủi ro do trinh độ tác nghiệp 55 6. Rủi ro vận hành 55 7. Rủi ro tổ chức 56 8. Rủi ro do môi trường thông tin 57 IV. Thực trạng áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 57 Ì. Biện pháp phòng ngừa bằng công cụ hạn mức 57 2. Biện pháp phòng ngừa bàng nghiệp vụ phái sinh 60 2. ỉ. Sừ dụng hợp đồng kỳ hạn (Forward) 60 2.2. Sừ dụng hợp đồng hoán đối ngoại tệ (Swap) 63 2.3. Sừ dụng hợp đồng quyền chọn (Option) 64 3. Sử dụng các biện pháp về mặt công nghệ 65 4. Các biện pháp đào tạo nhân lực 67 V. Đánh giá công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam 68 Ì. Những kết quà đạt được 68 2. Hạn chế và nguyên nhân 69 iii
- CHƯƠNG HI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HÓI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 71 ì. Độnh hướng phát triển hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam từ nay tới năm 2015 71 Ì .Độnh hướng chung cho dộch vụ ngân hàng 71 2.Độnh hướng phát triển dộch vụ kinh doanh ngoại hối 72 2. ì. Đôi với thị trường trong nước 72 2.2. Đôi với thị trường nước ngoài 73 l i . Giải pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngoại hối đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam 74 Ì .Phòng ngừa rủi ro bàng hạn mức 74 2. Dự báo biến động tý giá bằng phương pháp phân tích kỹ thuật 75 2. ỉ. Khái niệm phương pháp phân tích kỹ thuỷt 75 2.2. Cơ sở của phương pháp phân tích kỹ thuỷt 76 2.3. Các chỉ so trong phương pháp phân tích kỹ thuỷt 77 3. Giải pháp phát triển các công cụ phái sinh 79 3. ì. vế khách quan 79 3.2. về phía các ngân hàng thương mại 80 3.3. về các phương tiện, thiết bị 80 4. Nhóm giải pháp về con người 80 5. Nhóm giãi pháp về công nghệ 82 6. Đồi mới công tác quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối 84 IU. Các kiến nghộ 85 Ì. Kiến nghộ đối với Nhà nước 85 2. Kiến nghộ đối với ngân hàng Nhà nước 86 2. ì. Tiếp lục hoàn thiện môi trường pháp lý và cơ chế tỷ giá linh hoạt có sự điều chinh cùa Nhà nước 86 2.2. Khán trương tiêp cỷn và triền khai các nghiệp vụ mới trong giao dịch hoi đoái theo thông lệ quác tê 88 KÉT LUẬN 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO 90 iv
- LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện khoa luỷn lốt nghiệp "Nhũng rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hôi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa ", em đã nhỷn được sự động viên, khích lệ từ nhiều phía. Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại thương. Luỷn văn này không chi là sự no lực của bản thân em mà còn chinh là thành quả của quá trình học tỷp, nghiên cứu 4 năm tại trường dưới sự chi bào, dìu dát và giúp đỡ cùa các thay cô. Đặc biệt, em xin dành lời cảm ơn và biết ơn chân thành tới thầy giáo hướng dân - THS. Nguyên Đăng Tài thuộc bộ môn Thanh toán quác tẻ, và phòng Kinh doanh ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. Sự giúp đỡ và chi bào nhiệt tình của thây cùng các cán bộ phòng Kinh doanh ngoại tệ là động lực vô cùng quan trọng đê em hoàn thành luỷn văn này. Do điêu kiện tài liệu và ìhời gian có hạn, kinh nghiệm bản và khả năng bản thân còn hạn chê, luỷn vãn của em không khỏi có những thiếu sót. Vĩ vỷy, em rất mong được các thây cô xem xét đánh giá, góp ý đẽ khoa luỷn tốt nghiệp của em mang tính thiết thực hơn và có chiêu sâu hơn. Em xin chân thành cảm ơn. V
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại NHNN: Ngân hàng Nhà nước QLC: Quyền lựa chọn SQL: Sờ quản lý TTNTLNH: Thộ trường ngoại tệ liên ngân hàng CNTT: Công nghệ thông tin CHF: Đồng Franc Thụy Sỹ EUR: Đồng tiền chung Châu Âu GBP: Đồng Bảng Anh USD: Đồng Đô la Mỹ VND: Việt Nam đồng vi
- DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng Ì: Tốc độ tăng trường doanh số giao dộch ngoại tệ cùa các NHTM Việt Nam trên TTNTLNH từ 2004 đến 2006 39 Bảng 2: Ảnh hường cùa tỳ giá tới thu nhập của NHTM 59 Bàng 3: Doanh số giao dộch ngoại tệ tại VCB - HCM tò 1998 - 2007 61 Bảng 4: Tỷ lệ doanh số kỳ hạn so với giao ngay và tổng doanh số giao dộch tại VCB -HCMtừ 1998-2007 62 DANH MỤC BIÊU ĐÒ Biểu đồ Ì : Doanh số giao dộch kỳ hạn tại VCB - HCM 63 Biểu đồ 2: Hệ thống trung bình động 78 DANH MỤC Sơ ĐÒ Sơ đồ Ì: Chức năng của thộ trường ngoại hối 7 Sơ đồ 2: Chức năng cùa NHTM 10 vii
- LỜI MỞ ĐẦU ì. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐÊ TÀI Năm 2006, Việt Nam đã ra nhập WTO- sân chơi kinh tế chung cùa cà thế giới. Với tư cách là một thành viên mới và là một nước đang phát triển, Việt Nam không thể tách mình ra khỏi xu thế chung mà phải nhanh chóng hội nhập và bắt nhộp. Cũng như những lĩnh vực kinh tế khác, hoạt động ngân hàng nói chung và kinh doanh ngoại hối nói riêng đang đứng trước những cơ hội và thách thức vô cùng to lớn. Đặc biệt năm 2010, Việt Nam phải chính thức mờ cửa hoàn toàn thộ trường ngân hàng trên hầu hết các lĩnh vực thì thách thức đó càng nặng nề hom. Chính vậy, ngành ngân hàng nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại hối nói riêng đang đứng trước thách thức và vận hội lớn. Với vai trò là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng trong việc phát triển dộch vụ ngân hàng, kinh doanh ngoại hối đang ngày càng trở nên có vộ thế quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, trong thực tế, do thiếu kinh nghiệm thực tiễn, thời gian tham gia vào hoạt động ngoại hối quốc tế chưa nhiều, trình độ nghiệp vụ chuyên môn chưa cao, kinh nghiệm quàn lý còn yếu kém... đã gây ra cho các ngân hàng thương mại nhiều rủi ro. Vì vậy, để góp phần làm tăng tính hiệu quá cùa hoạt động kinh doanh ngoại hối, nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam đã đưa ra nhiều biện pháp phòng ngừa rủi ro trong loại hình kinh doanh có lợi nhuận rất cao này. Tuy nhiên, các biện pháp này còn nhiều hạn chế, trong khi các rủi ro lại đang có nguy cơ ngày một gia tăng. Do vậy, trong xu thế cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng thương mại cần nhanh chóng hoàn thiện hem nữa các biện pháp để có thể chủ động phòng tránh các rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cấp thiết đó, em đã chọn đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp là: Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa. Ì
- l i . MỤC ĐÍCH NGHIÊN c ứ u Phân tích nguyên nhân các rủi ro mà các ngân hàng thương mại Việt Nam thường gặp trong kinh doanh ngoại hối và các biện pháp phòng ngừa mà các ngân hàng đã áp dụng kèm theo các ví dụ thực tế minh họa Đánh giá nhằm rút ra những giải pháp và kiến nghộ cho việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. HI. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN c ứ u Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay thực hiện rất thành công các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán quốc tế, mua bán trao đồi ngoại tệ...và thu được lợi nhuận rất cao từ những hoạt động này. Nhưng cũng chính những hoạt động đó đã đặt ngân hàng lâm vào tình trạng rủi ro đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối. Đe tài này nghiên cứu về những rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và các biện pháp phòng ngừa. HI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u Khoa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê, tổng hợp dựa trên các số liệu thu thập từ Sở giao dộch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, vụ quản lý Ngoại hối; cũng như phương pháp phỏng vấn trực tiếp nhàm đem lại hiệu quả tích cực cho đề tài. IV. KÉT CÁU KHÓA LUẬN Ngoài lời mờ đầu, kết luận và mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương sau: CHƯƠNG ì: Những lý luận cơ bản về thộ trường ngoại hối và rủi ro trong kỉnh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam CHƯƠNG l i : Thực trạng rủi ro và việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại Việt Nam CHƯƠNG HI: Một số giải pháp thúc đẩy công tác phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại Việt Nam 2
- CHƯƠNG ì: NHỮNG LÝ LUẬN c ơ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HÓI VÀ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ì. Thộ trường ngoại hối /. Khái niệm ngoại hoi và thị trưởng ngoại hối 1.1. Khái niệm ngoại hối Ngoại hối (the íòreign exchange) bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Trong đó, phương tiện thanh toán là những thứ có sẵn để chi trả, thanh toán lẫn cho nhau. Tùy theo quan niệm của luật quản lý ngoại hối của mỗi nước mà khái niệm ngoại hối có thể là không giống nhau. Tuy nhiên, nhìn khía cạnh tổng quát ngoại hối bao gồm 5 loại chính sau: - Ngoại tệ (íoreign currency): Tiền của nước khác lưu thông trong một nước, bao gồm: ngoại tệ tiền mặt và ngoại tệ tín dụng - Các phương tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ: hối phiếu, séc, lệnh phiếu, thư chuyển tiền (mail transfer), điện chuyển tiền (telegraphic transfer), thẻ tín dụng (credit card), thư tín dụng ngân hàng ( bank letter ò credit) là nhũng chứng từ chi trả phát sinh từ quan hệ tín dụng, thể hiện một số tiền nhất độnh, được lưu thông dễ dàng từ người này sang người khác. Phần lớn các phương tiện thanh toán quốc tế được ghi bằng ngoại tệ hình thành trên cơ sở cùa sự phát triển tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng. Các phương tiện này không mang giá trộ nội tại, mà chi là dấu hiệu của tiền tệ. - Các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ: cồ phiếu (stock), trái phiếu công ty (corporate bond), trái phiếu chính phủ (government bond). - Vàng bạc, kim cương, ngọc trai, đá quý được dùng làm tiền tệ. - Tiền Việt Nam dưới các hình thức: tiền của Việt Nam ở nước ngoài dưới mọi hình thức khi quay trờ về Việt Nam, tiền Việt Nam là lợi nhuận của người đầu tư nước ngoài ờ Việt Nam, tiền Việt Nam có nguồn gốc ngoại tệ khác. Tuy nhiên, trong đó thành phần cơ bàn của ngoại hối là ngoại tệ và các phương tiện có giá trộ ngoại tệ. Các ngoại tệ được giao dộch trên thộ trường ngoại 3
- hối dưới hình thức tiền mặt chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, mà chù yếu chúng tồn tại dưới các hình thức của các phương tiện thanh toán quốc tế và phương tiện lưu thông tín dụng như séc, hối phiếu... Thêm vào đó, không phải loại tiền nào cũng được mua bán rộng rãi trên thộ trường ngoại hối mà chỉ có một số đồng tiền chính là đối tượng mua bán rộng rãi trên thộ trường kinh doanh ngoại hối như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng Yên Nhật (JPY), đồng Bảng Anh (GBP), đồng tiền chung Châu Âu (EUR). 1.2. Khái niệm thị trường ngoại hoi ( The/oreign exchange market) Thộ trường ngoại hối là thộ trường thực hiện các giao dộch mua bán, trao đồi các loại ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh toán quốc tế. Trung tâm của thộ trường ngoại hối là thộ trường liên ngân hàng, thông qua thộ trường liên ngân hàng mọi giao dộch mua bán ngoại hối có thể được tiến hành trực tiếp với nhau. Trong các hợp đồng xuất nhập khẩu, để thanh toán tiền hàng, các nhà nhập khẩu thường xuyên phải mua các ngoại tệ thích hợp với điều khoản thanh toán, nghĩa là họ phải bán đồng nội tệ. Hoạt động mua bán các đòng tiền khác nhau như thế được diễn ra trên thộ trường ngoại hối. Một cách tổng quát, thộ trường ngoại hối được độnh nghĩa là bất cứ ờ đâu diễn ra việc mua và bán các đồng tiền khác nhau. Các giao dịch chủ yêu trẽn thị trường ngoại hồi bao gồm: giao dộch giao ngay( Spot transaction), giao dộch kỳ hạn (Forward transaction), giao dộch hoán đồi (Swap transaction) và giao dộch quyền chọn (Option transaction). Trong phạm vi luận văn này, người viết sẽ chủ yếu xem xét ngoại hối dưới khía cạnh là ngoại tệ kinh doanh và bốn hoạt động chủ yếu của một ngân hàng trên thộ trường ngoại hối bao gồm: - Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng nhằm mục đích thanh toán các hợp đồng ngoại thương. -Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng (hoặc cho chính mình) nhàm mục đích thực hiện đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp. 4
- -Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng (hoặc cho chính mình) nhàm điều chỉnh trạng thái ngoại hối của đồng tiền đó đề giảm rủi ro hối đoái. -Mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ trong việc dự tính sự biên động cùa tỷ giá. Trong bốn hoạt động kinh doanh ngoại tệ trên, hai hoạt động đầu ngân hàng thực hiện cho khách hàng để thu phí, do đó ngân hàng không phải hứng chộu rủi ro hối đoái. Hoạt động thứ ba, ngân hàng tiến hành nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro hối đoái, tức là làm giảm rủi ro hối đoái. Như vậy rủi roữong hoạt động kinh doanh ngoại hối ngoài các rủi ro thuần tuy do hoạt động kinh doanh đem lại thì có liên quan trực tiếp đến hoạt động thứ tư, tức là liên quan trực tiếp đến trạng thái hối đoái mờ đối với những hoạt động mua bán mang tính đầu cơ. 2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối - Thộ trường ngoại hối là thộ trường toàn cầu - Không nhất thiết phải tập trung tại một vộ trỉa độa lý hữu hỉnh nhất độnh. - Trung tâm của thộ trường ngoại hối là thộ trường liên ngân hàng với các thành viên chủ yếu là các ngân hàng thương mại, các nhà môi giới ngoại hối và các ngân hàng trung ương. - Các thành viên tham gia thộ trường ngoại hối duy trì mối quan hệ với nhau thường xuyên, liên tục thông qua điện thoại, mạng vi tính, tele và fax. - Các tỷ giá được yết trên các thộ trường khác nhau nhưng hầu như là thống nhất với nhau. - Đồng tiền được sử dụng nhiều nhất trong giao đích là USD. - Thộ trường ngoại hối rất nhạy cảm với các sự kiện chính trộ, kinh tế, xã hội, tâm lý... nhất là với các chính sách tiền tệ của các nước phát triển. - Hiện nay các thộ trường giao dộch ngoại hối tầm cỡ thế giới là New York, London và Tokyo. Tầm cỡ khu vực có Frankfurt, Zurich ờ Châu Âu hay Hongkong, Singapore ở Châu Á. Tầm cỡ quốc gia có Bangkok, Thượng Hải, Manila, Sydney... 3. Chức năng của thị trường ngoại hối Để thỏa mãn nhu cầu ngoại hối của các nhà xuất khẩu và nhập khẩu, các NHTM luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng các gói dộch vụ giao dộch ngoại hối. 5
- Đó chính là các chức năng cơ bàn cùa thộ trường ngoại hối- nhằm dộch vụ cho các khách hàng thực hiện các giao dộch thương mại quốc tế. Bên cạnh chức năng cơ bàn trên, thộ trường ngoại hối còn có một số chức năng khác như: - Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế, các giao dộch tài chính quốc tế khác cũng như các giao lưu giữa các quốc gia. - Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu, chi, vay bằng ngoại tệ thông qua các hợp đồng như: kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai. - Thông qua hoạt động cùa thộ trường ngoại hối, giá trộ đối ngoại của tiền tệ được xác độnh một cách khách quan theo quy luật cung cầu thộ trường. - Thộ trường ngoại hối là nơi để ngân hàng trung ương tiến hành can thiệp tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế. 6
- Sơ đồ 1: Chức năng của thộ trường ngoại hối C C C Ứ N N C A F RX Á H C Ă G Ử OE 1. P ụ vụ T quốc tế (Primary role) hc M 2. P ụ vụ luân chuyển vốn quốc tế hc 3. Nơi hình thành tỷ giá 4. Nơi N T can thiệp lên tý giá HW 4. Các thành viên tham gia vào thị trường ngoại hối - Ngân hàng trung ương (Central bank) Các ngân hàng trung ương tham gia thộ trường ngoại hối với mục đích là tác động lên tỷ giá theo hướng mà họ cho là có lợi, kể cà trong chế độ tỷ giá thả nổi. Với chế độ tỷ giá cố độnh, can thiệp của ngân hàng trung ương lên thộ trường ngoại hối là bắt buộc nhằm duy trì tỷ giá trong một biên độ nhất độnh. Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ, ngân hàng trung ương tiến hành mua ngoại tệ nghĩa là bán nội tệ và khi cung ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ, họ sẽ tiến hành bán ngoại tệ ra tức là mua nội tệ trên thộ trường ngoại hối. - Ngân hàng thương mại (Commerciaì bank) NHTM tham gia vào thộ trường ngoại hối với hai mục đích chính: cung cấp dộch vụ mua và bán hộ cho nhóm khách hàng mua bán lẻ. Thông qua dộch vụ này, 7
- các NHTM sẽ thu về một khoản phí và không phải chộu bất kỳ một rủi ro nào từ hoạt động mua bán hộ đồng thời cơ cấu bảng tổng kết tài sản của họ không thay đổi. Ngoài ra, các NHTM còn giao dộch ngoại hối vì mục đích kinh doanh của chính mình, họ sẽ mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi. Trong trường hợp này các ngân hàng phải chộu rủi ro do hoạt động mua bán đó đồng nghĩa với việc cơ cấu tài sản của họ thay đổi. - Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign exchange brokers) Các NHTM tham gia kinh doanh ngoại hối có thể mua bán trực tiếp với nhau nhưng cũng có thể thông qua môi giới. Các nhà môi giới chỉ tham gia với vai trò là người cung cấp dộch vụ và hưởng hoa hồng hoặc phí chứ không mua bán ngoại hối cho chính mình. Vì vậy họ không chộu trách nhiệm về tiến trình giao dộch cũng như rủi ro giữa hai bên. Phương thức giao dộch qua môi giới có ưu điểm: cung cấp tỷ giá chào mua và tỳ giá chào bán cho khách hàng một cách nhanh , rộng khắp với giá tay trong (inside rate). Tuy nhiên, giao dộch qua môi giới cũng có nhược điểm là các ngân hàng phải trả cho nhà môi giới một khoản phí (brokerage fee), làm cho chênh lệch tỷ giá mua bán hẹp lại. Các công ty đa quốc gia (Muỉtinational corporations) Nhóm các công ty này tham gia thộ trường ngoại hối có thể vì mục tiêu đầu cơ kiếm lời cũng như để phục vụ cho hoạt động mậu dộch quốc tế của họ hoặc để hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thông thường họ tham gia mua bán với số lượng lớn nên có thể gâyảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái Các công ty xuất nhỷp khâu Nhóm thành viên này có nhu cầu ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động đầu tư và mậu dộch quốc tế chứ không nhàm mục đích kinh doanh. - Những người kinh doanh ngoại tệ (Dealers) Thường bao gồm các chuyên viên của các ngân hàng thương mại hoặc các công ty được phép kinh doanh ngoại hối. Các cá nhân (Ịndividuals) Các cá nhân có nhu cầu ngoại tệ cho hoạt động du lộch, thanh toán ra nước ngoài và cũng có thể là đầu tư vào một loại đồng tiền có lãi suất cao. 8
- l i . Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại /. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng độa phương nói riêng. Một hệ thống ngân hàng bao gồm 2 loại hình ngàn hàng: ngân hàng được phép phát hành tiền gọi là ngân hàng trung ương- ngân hàng phát hành và ngân hàng chuyên kinh doanh tiền tệ, không được phép phát hành tiền gọi là các trung gian thương mại mà trong đó chủ yếu là các NHTM NHTM là tồ chức tín dụng, thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của ngàn hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. Hoạt động của NHTM nhằm mục đích kinh doanh một hàng hóa đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay, phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận cùa NHTM Ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội thông qua 12/12/1997 thì các NHTM được gọi là các tổ chức tín dụng. Theo điều 20 cùa Luật này, tổ chức tín dụng là "doanh nghiệp được thành lập theo quy độnh của Luật này và các quy độnh khác cùa pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dộch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cungứng các dộch vụ thanh toán". Trên thế giới, NHTM được hiểu là nhũng công ty kinh doanh, chuyên cung cấp dộch vụ tài chính và hoạt động trong ngành đích vụ tài chính. Dộch vụ tài chính là thuật ngữ được dùng để chi hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm và chứng khoán. 2. Chức năng của các ngăn hàng thương mại 2.1. Chức năng trung gian tin dụng Trong quá trình tuần hoàn vốn phục vụ tái sàn xuất đã xuất hiện mâu thuẫn giữa hai hiện tượng là: một số chủ thể kinh tế có vốn tạm thời nhàn rỗi và một số chù thể có nhu cầu bồ sung vốn. NHTM với tư cách là một tổ chức tín dụng có khả năng giải quyết mâu thuẫn này bằng cách đóng vai trò là người trung gian môi giới 9
- hay là cầu nối giữa người đi vay và người cho vay: tập trung vốn nhàn rỗi và sau đó cho các thành phần kinh tế khác vay lại. Với hoạt động này, ngân hàng thương mại đang thực hiện chức năng trung gian tín dụng, vai trò cùa ngàn hàng thương mại lúc này vừa là người đi vay vừa là người cho vay Sơ đồ 2: Chức năng của ngân hàng thương mại Người có Người cần Gửi NT HM C o vay h vốn vốn ủy thác Đtư* Đầu tư • 2.2. Chức năng trung gian thanh toán Chức năng này dựa trên cơ sờ chức năng trang gian tín dụng. Vì trong quá trình làm trung gian tín dụng, các NHTM đã thu hút được một lượng vốn nhất độnh từ phía các doanh nghiệp, cá nhân trên các tài khoản tiền gửi của họ tại ngân hàng. Thông qua các tài khoản đó, NHTM thực hiện thanh toán theo lệnh của các khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng của mình theo các họp đồng mua bán, giao dộch. Với chức năng này, NHTM đóng vai trò là thù quỹ cho các doanh nghiệp, cung cấp cho các doanh nghiệp các phương tiện thanh toán như séc,ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán... để các doanh nghiệp có thể lựa chọn phương thức phù hợp. 2.3. Chức năng "tạo tiền" Xuất phát từ chức năng trung gian tín dụng và thanh toán, các ngân hàng thương mại có khả năng "tạo tiền". Từ một khoản tiền gửi ban đầu vào một ngân hàng, thông qua cho vay bằng chuyển khoản, các ngân hàng đã nhân số tiền đó lên nhiều lần. số tiền được nhân lên nhiều hay ít phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gùi. 10
- 3. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của các ngăn hàng thương mại 3. ì. Nghiệp vụ giao ngay ( Spot transaction) Nghiệp vụ giao ngay trên thộ trường ngoại hối là hoạt động mua, bán các đồng tiền khác nhau, trong đó ngày thanh toán (còn gọi là ngày giá trộ - ngày xảy ra các luồng tiền) có giá trộ trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 2 ngày này, các bên tiến hành kiểm tra, hoàn tất giấy tờ, thủ tục thanh toán. Loại giao dộch này được thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay và nơi diễn ra được gọi là thộ trường ngoại hối giao ngay. Đây là thộ trường phi tập trung (không giao dộch trên sờ giao dộch). Ngiệp vụ giao ngay còn được gọi là nghiệp vụ cơ sở vì tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng giao ngay được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thộ trường Ví dụ: NHTM A mua 100.000 USD vào ngày thứ 2 (05/03/2010), có nghĩa là sau đó 2 ngày, tức là ngày thứ 4 (07/03/2010), NHTM A sẽ nhận được báo Có trên tài khoản số đô la đó. Đối với nước nghỉ 2 ngày cuối tuần thì ngày giao nhận ngoại hối không tính ngày đó. 3.2. Nghiệp vụ kỳ hạn (Forward transaction) Những giao dộch ngoại hối có ngày giá trộ xa hơn ngày giá trộ giao ngay gọi là giao dộch ngoại hối kỳ hạn. Giao dộch hối đoái có kỳ hạn là nghiệp vụ kinh doanh, trong đó các yếu tố cùa giao dộch (tỷ giá, số tiền, ngày giao) được xác độnh ở thời điểm hiện tại, còn việc thực hiện chúng thì ờ một thời điểm trong tương lai. Hai bên mua bán sẽ thỏa thuận về việc chuyển giao một số ngoại tệ nhất độnh, sau một thời gian nhất độnh kể từ ngày ký kết họp đồng, theo tỳ giá được xác độnh ờ thời điểm ký kết. Trong nghiệp vụ này, việc giao ngoại tệ được quy độnh theo kỳ hạn thích hợp (30, 60, 90 ... 360 ngày). Thời hạn này có thể kéo dài vài tháng thậm chí vài năm. Giả sử: R là tỳ giá giao ngay USD/CHF s Rfìà tỷ giá có kỳ hạn USD/CHF /„ là lãi suất cho vay USD ỉ là lãi suất cho vay CHF d li
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Các nghiệp vụ phái sinh trên thị trường ngoại hối Việt Nam. Thực trạng và giải pháp
119 p | 445 | 92
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá rủi ro tín dụng và các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh bắc Hà Nội
105 p | 226 | 77
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp sử dụng các công cụ chứng khoán phái sinh trong quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng Thương mại
102 p | 299 | 73
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty TNHH TBC-Ball Việt Nam
63 p | 416 | 62
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế của các thương nhân Việt Nam
88 p | 368 | 55
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Láng Hạ
68 p | 152 | 47
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng hoạt động marketing trong kinh doanh xuất bản phẩm tại Công ty Cổ phần sách Alpha giai đoạn 2010 - 2013
7 p | 261 | 38
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu vấn đề sử dụng các hợp đồng ngoại hối phát sinh đối với bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam
107 p | 190 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Phòng giao dịch Hà Thành - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hà Nội
73 p | 89 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro của Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Thịnh Phát 86
57 p | 30 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học: Nhận dạng và phân tích rủi ro kinh doanh của Công ty TNHH Vật tư tổng hợp Toàn Tâm
87 p | 19 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích rủi ro trong quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty cổ phần Dệt may Huế
117 p | 54 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
111 p | 48 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Đông Sài Gòn
94 p | 4 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương
79 p | 4 | 2
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk
58 p | 9 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong – Chi nhánh Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch Cộng Hòa
93 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn